Một số Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành của Trung tâm lữ hành - hợp tác quốc tế Hanoi Festival - Pdf 12

Đề án tốt nghiệp
Mở đầu
Tiền lơng là một phần thu nhập của sản xuất đợc phân phối cho ngời lao
động theo hình thức tiền tệ để dùng cá nhân và tái sản xuất sức lao động của
họ. Phần tiền lơng này đợc xác định trên cơ sở số lợng và chất lợng lao
động.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chính của ngời lao động, nó phản ánh mức sống
của ngời lao động thông qua phần tiền lơng đợc phân phối.
Tuy nhiên tiền lơng không chỉ ở việc phân phối thu nhập hàng tháng mà còn ở
các hình thức khác nh: Tiền bảo hiểm xã hội đợc trả về hu trí, mất sức, tiền y
tế và giáo dục v.v Phần tiền l ơng này mang tính chất phúc lợi xã hội không
phải phân phối theo lao động mà là phân phối theo nhu cầu.
Chính vì vậy, việc thực hiện phân phối tiền lơng phải quán triệt theo nguyên
tắc phân phối theo chất lợng và số lợng lao động. Đồng thời phải giáo dục ngời
lao động quan điểm vì sản xuất, vì lợi ích của toàn xã hội và có một nhận thức
rõ ràng thống nhất của 3 lợi ích: lợi ích toàn xã hội, lợi ích tập thể và lợi ích cá
nhân.
1
Đề án tốt nghiệp
Phần 1: Khái quát về Đờng sắt VIệt Nam và giới
thiệu chung về ga giáp bát
chơng 1: Khái quát về đờng sắt việt nam.
Tuyến đờng sắt đầu tiên ở Việt Nam đợc khởi công xây dựng từ tháng 11 năm
1881, đó là tuyến Sài Gòn Mỹ Tho dài 71 km. Ngày 2/10/1936 khánh thành
tuyến đờng sắt xuyên Việt (Hà Nội Sài Gòn dài 1729 km). Đến lúc đó trên
lãnh thổ Việt Nam đã có mạng lới Đờng Sắt với tổng chiều dài 2600 km.
Sau ngày thống nhất đất nớc (30/4/1975) tuyến đờng sắt Hà Nội Sài Gòn
(nay là Tp Hồ Chí Minh ) đợc gấp rút khôi phục và đã khánh thành vào ngày
31/12/1976 sau 30 năm bị chiến tranh tàn phá. Đến nay mạng lới Đờng Sắt
Việt Nam có tổng chiều dài gần 3000 km, chạy qua 35 tỉnh thành trong cả n-
ớc, tập trung chủ yếu ở hai trục đờng sắt Bắc Nam và Đông Tây, với hai tuyến

cầu trong công tác vận chuyển hàng hoá và hành khách.
-Độ an toàn trong công tác vận chuyển cao, có tỷ lệ tai nạn thấp nhất so với
các phơng tiện khác.
-Giá thành vận chuyển tơng đối thấp nhất là trên tuyến có mật độ vận chuyển
lớn thì giá thành còn thấp hơn nhiều.
-Trong công tác vận chuyển hành khách còn có u điểm hơn hẳn các loại vận
tải khác là thoải mái, thuận tiện và thích hợp với hình thức du lịch đang có xu
hớng ngày càng tăng.
-Vận tải đờng sắt ít gây ô nhiễm môi trờng và sinh thái so với vận tải ô tô và
hàng không. Mặt khác vì nó là ngành vận tải ra đời tơng đối sớm nên bản thân
nó có một số nhợc điểm so với các ngành vận tải ra đời sau nó:
-Ngành vận tải đờng sắt đòi hỏi vốn đầu t ban đầu lớn và thời gian thu hồi vốn
đầu t lâu. Nhất là với đờng sắt điện khí hoá thì vốn đầu t còn lớn hơn nhiều.
-Sự linh hoạt cơ động thua kém vận tải ô tô vì số điểm đỗ theo quy định, đó là
nhà ga và cũng không thể đi sâu len lỏi vào tất cả các điểm dân c và khu vực
sản xuất. Mà cần phải có các phơng tiện vận chuyển đờng ngắn khác đa đến
các ga để vận chuyển.
-Tốc độ vận chuyển không nhanh bằng hàng không, ngay cả trên đờng sắt cao
tốc. Sự cạnh tranh bằng tốc độ chỉ hơn vận tải ô tô khi chạy trên cự ly trung
bình và xa.
Để nghiên cứu về chiến lợc đầu t phát triển ngành vận tải đờng sắt Việt
Nam trong 10,20 năm tới trớc hết ta đi xem xét vai trò của vận tải đờng sắt
hiện tại và tơng lai.
3
Đề án tốt nghiệp
Vận tải của ngành vận tải đờng sắt Việt Nam hiện tại và tơng lai
1/ Hiện tại
Về cơ sở vật chất của ngành đờng sắt hiện nay gồm:
-Có 6 tuyến đờng với tổng chiều dài 2561 km trong đó 2115 km khổ đờng 1
km,166 km khổ 1425 và 233 km đờng lồng tuyến dài nhất là tuyến thống nhất

Tuy nhiện lại thiếu đồng bộ, cha sản xuất chế tạo đợc giá chuyển, vòng bi,....
-Năng lực thông qua các tuyến còn d thừa nhiều, hầu hết mới sử dụng 40 đến
50% ; Riêng tuyến Hà Nội Vinh đã sử dụng tới 70%, song cá biệt có tuyến
mới sử dụng 15%.Việc tồn tại hai khổ đờng 1 m và 1435 đã gây trở ngại nhiều
trong công tác khai thác. Mặc dù trong thông t của thủ tớng chính phủ khẳng
định tất cả chuyển về khổ đờng 1 m song vẫn không có đủ kinh phí để thực
hiện điều này.
-Vấn đề tiếp cận thị trờng đang là một tồn tại lớn hiện tại. Tuy ngành đờng sắt
đã có bộ phận kinh tế thị trờng song vẫn cha phát huy hết chức năng và nhiệm
vụ của nó.
-Vấn đề khó khăn nghiêm trọng nhất của nó là vấn đề thiếu nguồn tài chính để
hiện đại hoá ngành đờng sắt để có đủ sức cạnh tranh với các phơng tịên vận tải
khác. Vì ngành đờng sắt muốn hiện đại hoá phải có vốn đầu t lớn, nhng do khả
năng thu hồi vốn chậm, nên điều kiện thu hút vốn đầu t nớc ngoài sẽ khó khăn
hơn.
2/ Tơng lai
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 8 đã đề ra mục tiêu đến năm 2020 là Tiếp
tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lợc xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ
quốc, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Mục tiêu của công nghiệp hoá và hiện đại hoá là biến nớc ta thành một
nớc công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý,
quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lợng sản xuất,
đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giầu n-
ớc mạnh xã hội công bằng văn minh.
Trong vài chục năm, từ nay đến năm 2020 ra sức phấn đấu để biến nớc ta về
cơ bản trở thành một nớc công nghiệp.
Với mục tiêu là : Đổi mới công nghệ của phần lớn doanh nghiệp. Phát
triển nhanh một số ngành và một số lĩnh vực có lợi thế, hình thành một số
5
Đề án tốt nghiệp

tiên tiến trong khu vực.
-An toàn chạy tàu và có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tiên tiến.
6
Đề án tốt nghiệp
Về phơng hớng đầu t phát triển cụ thể trong từng giai đoạn nh sau:
1.Thời kỳ năm 2010:
Đây là thời kỳ tạo đà đa những bớc nhảy vọt của đờng sắt Việt Nam nhằm
theo kịp trình độ phát triển của các nớc trong khu vực. Với mục tiêu là : Hiện
đại hóa các tuyến u tiên bằng việc xây dựng đờng đôi và đờng cao tốc, kết hợp
với việc xây dựng mới 1 số tuyến ở phía nam.Mà cụ thể là:
+ Trên tuyến Hà Nội- Sài Gòn sẽ:
-Xây dựng đờng đôi Sài Gòn Nha Trang dài 411 km.
-Làm mới một số đoạn hầm qua đèo Hải Vân, Khe nét và Ghềnh.
-Mở rộng và cải tạo các ga đầu mối ở Hà Nội và Sài Gòn và cụm Ga Đà Nẵng,
Nha Trang, Vinh.
+ Trên tuyến đờng Lao Cai Cát Lân sẽ:
-Làm đờng đôi ( đờng thứ hai) Lào Cai- Yên Viên.
-Làm mới Yên Viên Phả Lại dài 42 km.
+ Cải tạo tuyến Hà Nội - Đồng Đăng, đoạn Kép đi Đồng Mỏ dài 46 km.
+ Mở một số tuyến mới nh:
-Sài Gòn Nông Pênh dài 260 km theo hớng Tây Ninh đoạn Việt Nam dài
110 km.
-Tháp Chàm - Đà Lạt bằng đờng răng ca phục vụ cho du lịch khai khoáng
quặng nhôm.
-Đờng vào khu công nghiệp hóa dầu Vân Phong dài 30km .
-Mở rộng đờng sắt nội đô Hà Nội, Sài Gòn bằng cách kéo dài các tuyến cũ và
xây dựng thêm tuyến mới đến các vùng đông dân c và khu thơng mại, sân bay
ở Nội Bài và Tân Sơn Nhất.
2. Thời kỳ năm 2020:
7

kỹ thuật mới nhất của thế giới.
+ Đờng sắt công nghiệp: Trang bị các loại đầu máy và toa xe phù hợp với đặc
điểm khai thác và sản xuất ở từng khu công nghiệp hoá dầu.
Giai đoạn năm 2020:
+ Đờng sắt quốc gia:
-Tăng thêm đầu máy diezel công suất từ 3200 mẫ lực trở lên.
-Trang bị các loại đoàn tàu cao tốc hiện đại trên thes giới.
+ Đờng sắt nội đô: sẽ trang bị các loại tàu điện ngầm hiện đại trên thế giới .
+ Đờng sắt công nghiệp: Theo các yêu cầu của công nghệ mới và kỹ thuật tiên
tiến.
Về cơ sở công nghiệp đờng sắt :
Đây là yêu cầu nhằm đảm bảo duy trì chất lợng tuổi thọ và khai thác có hiệu
quả các phơng tiện vận tải. Vì vậy ngành đờng sắt chủ yếu:
-Xây dựng các cơ sở để đại tu đầu máy diezel ở hai khu vực Gia lâm và Dĩ An.
-Xây dựng các cơ sở có đủ công nghệ để đóng mới một phần toa xe khách và
hàng trên cơ sở nhập một số phụ tùng cơ bản nh gía chuyển, vòng bi...Hoặc
chuyển việc đóng mới cho các tập đoàn công nghiệp trong nớc ( nếu có )
ngành đờng sắt chỉ đảm nhận sửa chữa đên cấp đại tu.
3/ Phơng hớng tạo vốn
Với phơng hớng đầu t về mạng lới cơ sở hạ tầng và phơng tiện vận tải từ nay
đến năm 2020 là :
Giai đoạn Tổng số Trong đó phơng tiện vận
tải
2010 5500 triệu USD 800 triệu USD
2020 20000 triệu USD 1200 triệu USD

9
Đề án tốt nghiệp
Từ khi có thông t 46 của thủ tớng chính phủ và 84 của bộ tài chính đã khẳng
định phần cơ sở hạ tầng ngành đờng sắt sử dụng nguồn vốn ngân sách, ngành

3. Đón gửi tầu khách(trong đó có giải thể và lập một số tàu khách
đờng ngắn).
4. Đa đầu máy toa xe vào các địa điểm để chỉnh bị, sửa chữa, lấy
toa xe ra vận dụng.
Các khu gian tiếp cận và đặc điểm khu gian
Tên khu gian
Hớng khu gian
Chiều dài khu
gian
Đặc điểm khu
gian
Giáp Bát-Hà Nội
Giáp Bát-Văn
Điển
Chẵn
Lẻ
3 km 380
2 km 500
Thờng
Đặc biệt
11
Đề án tốt nghiệp
đờng nhánh ở khu gian.
Không có.
đờng nhánh nối vào đờng trong ga.
Nối vào đ-
ờng nào
Số
hiệu
ghi

Bục chắn
12
Đề án tốt nghiệp
đờng trong ga
Số
Hiệu
đờng
Phân công sử
dụng
độ
dốc
Chiều dài
Sức
chứa
toa xe
Giữa
MTVC
Từ
MTVC
đến TH
ra ga
Bán
kính đ-
ờng
cong
đờng
cách điện
1 2 3 4 5 6 7 8
1
2

nam
345
345
450
450
470
470
470
470
30
30
33
33
35
35
35
Không

13
Đề án tốt nghiệp
9
10
11
12
13
14
17-18
bãi gỗ
(đờngcụt)
PG1

450
900
165
(tính từ
ghi28)
40
200
35
36
30
33
36
43
10
3
14
*Xe trở hàng nguy hiểm.
Xe trung chuyển: Tập kết, đón gửi từ đuờng 7 đển đờng 11.
Xe xếp dỡ: Đờng bãi gỗ.
*Khoảng cách từ ghi số 1 đến cột hiệu vào ga phía Hà Nội: 50 m
*Khoảng cách từ ghi số 4 đến cột hiệu vào ga phía Văn Điển: 143 m
14
§Ò ¸n tèt nghiÖp
GHI

hiÖu
ghi
VÞ trÝ quy ®Þnh
cña c¸c ghi (®Þnh
vÞ c¸c ghi)

khèng chÕ
qua ®µi
Th¸p ®Ìn
®iÖn c¶
®ªm
5,7
§Þnh vÞ ®ßng
Quang Trung
th«ng ®êng sè 4
- - - - -
9,11
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè 4
- - - - -
13
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè 8
- - - - -
15,7
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè 4
- - - - -
19,2
1
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè 7
- - - - -
23,2
5
§Þnh vÞ th«ng ®-

- - - - -
37
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè 8 -
Kho¸
®iÖn
TQ
Cã liªn
quan
TB khèng
chÕ qua
®µi
-
39 §Þnh vÞ ®êng sè
14 th«ng suèt víi
®êng vµo tr¹m
- - - - -
15
Đề án tốt nghiệp
đầu máy
4,6
Định vị thông đ-
ờng số 2
- - - - -
8
Định vị thông khu
vực II
- - - - -
10 Định vị thông đ-
ờng điều dẫn nam

- - - - -
30
32
Định vị thông đ-
ờng số 8 với đờng
điều dẫn
- - - - -
34
Định vị thông đ-
ờng số 10
- - - - -
36
Định vị thông đ-
ờng số 12
-- - - - -
38
Định vị thông đ-
ờng số 13
- Khoá
tay
Không
liên
quan
đến cột
tín hiệu
Gác ghi
N4 quản
lý chìa
khoá
Tháp đèn

Thẻ đờng
phân đôi
Thẻ đờng
hình chìa
khoá
Giáp Bát
Hà Nội
Bán tự
động
Điện tín Không có Không có Không có
Giáp Bát
Văn Điển
Bán tự
động
Điện tín Không có Không có Không có
Thiết bị hành khách và hàng hoá
Thiết bị hành khách.
Số hiệu đờng bên cạnh
thiết bị
Tên thiết bị
Kích thớc thiết bị
1
2
Ke khách số 1
Ke khách số 2
Phòng bán vé đợi tầu
Dài : 250 m
Rộng : 2 m
Cao : 0,15 m
(so với mặt ray)

1.100
910
166
63
130
130
120
90
17
Đề án tốt nghiệp
Đờng bãi gỗ
Đờng QT 3
Bãi hàng
Bãi hàng
2.300
3.240
165
382
Cuối đờng 18 nơi tiếp với ke dõ nớc nắm có ke cao (có đầu đấm để nối
giữa toa xe) để phục vụ việc xếp dỡ xe có động cơ tự hành.

Thiết bị trên đờng ga dùng để chỉnh bị đầu máy, toa xe.
Thiết bị trên đờng ga dùng để chỉnh bị đầu máy, toa xe:
- Bên cạnh các đờng 4-5, 6-7, 8-9, 10-11, ở vị trí trong khoảng từ mốc
tránh va chạm đến tín hiệu ra ga(phía Văn Điển) có đặt cố định các hòm
để đựng thiết bị phục vụ việc thử hãm sân ga, chỉnh bị đoàn xe sau khi
lập tàu xong.
Các hòm có kích thớc : Dài 0,9 m ; rộng 0,6 m ; cao 0,5 m (so với mặt ray)
- Cạnh đờng 14, cách ghi 40 khoảng 10 m có nhà để thiết bị máy ép gió
phục vụ cho việc thử hãm sân ga, chỉnh bị đoàn xe.

Bên trong và ngoài cửa(cả hia phía) mỗi gian kho đều có các bóng điện 100w
chiếu sáng.
Chỗ để các đoàn tầu cứu viện, đội cứu chữa, trạm y
tế.
- Đoàn xe trở cẩu cứu viện nằm trên đờng 15 (phân xởng S/C toa xe)
- Đội cứu chữa thủ công trạm kham xe Giáp Bát cạnh phân xởng sửa chữa
toa xe Giáp Bát (điện thoại 2332).
- Y tế làm việc tại tầng 2 ga Giáp Bát.(điện thoại 2305)
Chiều dài khoảng cách hãm trớc tín hiệu vào ga.
- Phía Văn Điển: Từ chân cột tín hiệu vào ga ra khu gian là 800 m.
- Phía Hà Nội: từ chân cột tín hiệu vào ga ra khu gian là 800 m.
* Tại các điểm này là nơi đặt pháo phòng vệ khi cần thiết.19
Đề án tốt nghiệp
Phần 2: Chế độ trả lơng, tiền thởng của nớc
việt nam
Chơng 1: lơng tối thiểu, hệ thống thang lơng,
bảng lơng.
Điều 1:
1.Mức lơng tối thiểu theo Điều 56 và khoản 2 Điều 132 của Bộ Luật Lao động
là mức lơng trả cho ngời lao động làm công việc giản đơn nhất (không qua đào
tạo) với điều kiện lao động và môi trờng lao động bình thờng.
2. Bộ Lao động - Thơng binh và xã hội, sau khi lấy ý kiến tổng liên đoàn
lao động Việt Nam và đại diện của ngời sử dụng lao động, trình chính phủ
quyết định và công bố mức lơng tói thiểu cho từng thời kỳ.
Điều 2: Thang lơng bảng lơng theo Điều 57 Bộ luật Lao động đợc quy định
nh sau:
Chính phủ công bố thang lơng, bảng lơng và chế độ phụ cấp lơng áp dụng

ít nhất là bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất tiền gửi ngân hàng do Ngân
Hàng Nhà nớc công bố tại thời điểm trả lơng.
Điều 5: Việc khấu trừ vào tiền lơng của ngơì lao động theo khoản 1 điều
60 của Bộ Luật Lao dộng đợc quy định nh sau:
Căn cứ vào số tiền lơng hàng tháng Ngời lao động nhận đợc sau khi đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và thuế thu nhập cá nhân, ngời sử dụng lao động
khấu trừ dần những khoản đã tạm ứng theo quy định tại Điều 67 và khoản bồi
thờng thiệt hạivật chất đợc quy định tại Điều 89 của Bộ Luật lao động.
Điều 6 : VIệc trả lơng khi ngời lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
theo Điều 61 của Bộ luật lao động đợc quy định nh sau:
1. Nếu trả lơng theo thời gian thì ngời lao động đợc trả lơng làm thêm giờ
khi làm thêm giờ ngoài giờ tiêu chuẩn.
2. Nếu trả lơng theo sản phẩm, lơng khoán thìngời lao động đợc trả lơng
làm thêm giờ khi ngời sử dụng lao động có yêu cầu làm thêm số lợng ,
21
Đề án tốt nghiệp
khối lợng sản phẩm ngoài số lợng, khối lợng sản phẩm làm trong giờ
tiêu chuẩn.
3. Ngời lao động làm việc vào ban đêm thì đợc trả thêm ít nhất bằng 30 %
tiền lơng làm việc vào ban ngày nếu không thờng xuyên làm việc vào
ban đêm; ít nhất bằng 35 % tiền lơng làm việc vào ban ngàynếu thờng
xuyên làm việc theo ca ( chế độ làm việc 3 ca ) hoặc chuyên làm việc
vào ban đêm.
Điều 7: Việc trích thởng từ lợi nhuận còn lại( sau khi đã hoàn thanh nghĩa
vụ với Nhà nớc ) để thởng cho ngời lao động làm việc tại doanh nghiệp từ 1
năm trở lên theo Điều 64 Của Bộ Luật lao động đợc quy định nh sau:
Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, dịch vụ thuộc thành phần kinh tế
quốc doanh, mức tiền thỏng tối đa không quá 6 tháng tiền lơng theo hợp đồng
lao động.
Điêù 8 : Việc tạm ứng tiền lơng cho ngời lao động theo các khoản 1 và 2 điều

Điều 11 : Tiền lơng làm căn cứ để tính các chế độ: trợ cấp thôi việc; trợ cấp
mất việc làm; chế độ bồi thờng tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là tiền lơng
theo hợp đồng lao động, đợc tính bình quân của 6 tháng liền trớc khi sự việc
xảy ra, gồm lơng cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp đắt đỏ và phụ
cấp chức vụ ( nếu có ).
Điều 12 : TIền lơng đợc trả trong thời gian nghỉ theo quy định tại các điều 41,
53, 62, 73, 74, 77, 78, 92 của Bộ Luật Lao động là tiền lơng tháng trớc liền kề
và đợc tính tơng ứng với các hình thức trả lơng theo thời gian qui định tại
khoản 1 Điều 5 của nghị định này.

CHơng 3 : Một số quy định khác.
Điều 13 : Ngời học nghề, tập nghề theo khoản 2 điều 23 của Bộ Luật Lao
động , nếu trực tiếp làm ra sản phẩm thì đợc trả lơng.Mức lơng do hai bên thoả
thuận nhng không thấp hơn 70 % mức lơng cấp bậc của ngời lao động cùng
làm công việc đó.
Điều 14 : Lao động nữ quy định tại điều 111 của Bộ Luật lao động, nếu cùng
làm công việc nh nam giới thì đợc trả lơng nh nhau. Khi nâng bậc lơng nếu nữ
giới có điều kiện và tiêu chuẩn nh nam giới thì u tiên nâng bậc lơng cho nữ
giới.
Điều 15 : Ngời lao động cha thành niên qui định tại điều 121 của Bộ Luật lao
động, nếu cùng làm công việc nh ngời lao động thành niên thì đợc trả lơng nh
nhau.
23
Đề án tốt nghiệp
Điều 16 : Lao động là ngời cao tuổi đợc rút ngắn thời giờ làm việc theo Điều
123 của Bộ Luật Lao động thì đợc trả nguyên lơng.
Điều 17 : Lao động là ngời tàn tật qui định tại điều 125 của Bộ Luật Lao động,
nếu cùng làm công việc nh lao động bình thờng thì đợc trả lơng nh nhau.
Điều 18 : Ngời lao động có trình độ kỹ thuật chuyên môn kỹ thuật cao theo
điều 129 của Bộ Luật Lao động đợc áp dụng bảng lơng chuyên viên cao cấp,

II . Yêu cầu.
Từ đặc điểm của qúa trình sản xuất đã đòi hỏi việc tổ chức lao động phải đảm
bảo các yêu cầu sau :
- Lãnh đạo chỉ đạo sản xuất phải tập chung , mọi ngời phải chấp hành kỷ luật
nghiêm, tự giác.
- Trong tổ chức lao động phải khoa học, hợp lý, phải có sự hợp đồng chặt chẽ
giữa các đơn vị bộ phận.Chấp hành nghiêm chỉnh các quy trình quy tắc mới
đảm bảo quá trình sản xuất không bị gián đoạn.
- Trong quản lý phải thực hành nghiêm chỉnh chất Đảng lãnh đạo, cá nhân thủ
trởng phụ trách, phát huy tốt chức năng của các phòng ban tham mu và tinh
thần làm chủ tập thể của cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
III . Các nguyên tắc tổ chức lao động.
Bất cứ một doanh nghiệp Nhà nớc nào trong tổ chức lao động của mình phải
đảm bảo thực hiện những nguyên tắc sau :
- Phải đảm bảo không ngừng nâng cao năng suất lao động.Việc tăng năng suất
lao động là đợc dựa trên cơ sở ngày càng nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất,
áp dụng các phơng pháp lao động tiên tiến, tién tới việc cơ giới hoá và tự động
hoá quá trình sản xuất.
- Phải quan tâm tới lợi ích vật chất tinh thần và vật chất của ngời lao
động.Đảm bảo các quyền lợi chính đáng của họ, khi họ hoàn thành tốt các
nhiệm vụ và yêu cầu sản xuất.Thực hiên nguyên tắc phân phối theo năng suất
25

Trích đoạn .Khái niệm và ý nghĩa của việc nâng cao năng suất lao động. Cách tính chỉ tiêu năng suất lao động. Phơng hớng nâng cao năng suất lao động. Chế độ công tác trong ngành VTĐS. Các chế độ trả lơng.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status