CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG - Pdf 12

110
CHƯƠNG VI: KHÚC X
Ạ ÁNH SÁNG
I. M
ỤC TIÊU
- HV hiểu rõ và sâu sắc những kiến thức Vật lí đư
ợc
trình bày trong chương theo tinh
thần của vật lí học phổ thông
- HV có đư
ợc
những kỹ năng về thi
ết kế bài dạy
và tổ chức dạy học theo tinh thần
đổi mới hiện nay.
II. GI
ỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔĐUN
Đây là môđun thứ 8 trong số 7 môđun đ

cập đ
ến
kiến thức và kỹ năng thiết kế bài
dạy học cũng như tổ chức dạy học theo tinh thần đ
ổi
mới hiện nay. Ở môđun này, giáo
viên HV có điều kiện tìm hiểu và làm sâu sắc thêm những kiến thức vật lí liên quan đ
ế
n
Khúc xạ ánh sáng theo tinh thần của Vật lí học phổ thông có trong chương. Những kiến
thức này, phần lớn được khai thác từ Internet.
Công việc rất quan trọng là học viên thiết kế các bài dạy học cụ thể trong chương,

ọc
tài liệu có trong phần phụ lục và thảo luận
 Thông tin cho hoạt động:
Phụ lục 3
Ho
ạt
động
2: Thiết kế bài dạy học
 Nhiệm vụ:
- GgV giới thiệu một phương án cụ thể về thiết kế bài dạy học trong chương đư
ợc
trình bày trong Phụ lục 8b.
- Mỗi nhóm HV chọn một bài bất kỳ trong chương rồi cùng nhau thiết kế
 Thông tin cho hoạt đ
ộng
:
- Sách Vật lí 11, Sách giáo viên Vật lí 11, Phụ lục 8b
Ho
ạt động
3: Các nhóm trình bày bản thiết kế của nhóm mình
 Nhiệm vụ:
- Mỗi nhóm cử đ
ại
diện lên trình bày bản thiết kế của nhóm mình
- Các nhóm khác góp ý, bổ sung
 Thông tin cho hoạt đ
ộng
:
- Bản thiết kế có đư
ợc

ới
v
ận tốc ánh sáng truyền trong chân không
c = 3.10
8
m/s
Chi
ết
su
ất tuyệt đối của môi trường thường được gọi đơn giản là chiết suất của môi
trư
ờng.
V
ới ánh sáng nhìn thấy thì tia sáng truyền
đi trong môi trường trong suốt chậm hơn
so v
ới
trong chân không nên chi
ết suất tuyệt đối bao giờ cũng lớn hơn một (n > 1).
Ý ngh
ĩa:
chi
ết suất tuyệt
đối của môi trường cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong
môi trư
ờng đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần.
Tuy
nhiên, t
ại một số
điều kiện nhất định, (như gần hấp thụ cộng hưởng hay đối với tia X), thì

21
v
v
n 
Hệ thức giữa các chiết suất tỉ đối n
12
và n
21
là:
21
12
1
n
n 
Ngoài ra theo đ
ịnh luật
khúc x
ạ ánh sáng
, chi
ết suất
t
ỉ đối còn
đư
ợc tính bằng
t
ỉ số
gi
ữa
sin c
ủa

n 
Chi
ết suất tuyệt đối của môi trường 2:
2
2
v
c
n 
112
Chi
ết suất tỉ
đối của môi trường 2 đối với môi trường 1:
1
2
2
1
2
1
21
/
/
n
n
nc
nc
v
v
n 
V
ậy hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ

N
ếu n
21
< 1 thì n
2
< n
1
, ngh
ĩa môi trường 1 chiết quang hơn môi trường 2.
1.4. Đ
ặc
điểm của chiết suất của môi trường
Chi
ết suất của môi trường phụ thuộc vào bước sóng hay tần số của ánh sáng.
B
ảng số
li
ệu chiết suất
c
ủa môi trường ứng với các bước sóng khác nhau
Môi trư
ờng
n
F
(λ=486,1nm)
n
D
(λ=589,3nm)
n
C

sóng dài hơn. S
ự phụ thuộc chiết suất vào b
ước sóng của ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có

ớc sóng khác nhau sẽ có tốc
đ
ộ khác nhau trong môi trường đang xét và bị khúc xạ dưới
nh
ững góc khác nhau khi
đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
Do v
ậy chùm sáng
g
ồm nhiều thành phần có bước sóng khác nhau thì do sự khúc xạ khác nhau tại mặt phân
cách gi
ữa hai môi trường sẽ bị
tách thành các thành ph
ần khác nhau. (Hiện tượng tán sắc
ánh sáng). Ví d
ụ: khi chùm tia sáng trắng gồm nhiều ánh sáng
đơn sắc có bước sóng khác
nhau tương
ứng với các màu khác nhau: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím truyền qua lăng
kính th
ủy tinh. Thì ch
ùm tia sáng tr
ắng bị phân tích ra thành nhiều chùm tia màu, chùm tia
tím b
ị khúc xạ nhiều nhất, chùm tia đỏ bị khúc xạ ít nhất.
B

Polistrien
Xaphia
1,544
1,546
1,590
1,768
Chất lỏng (20
0
)
Chiết suất
Chất lỏng (20
0
)
Chiết suất

ớc
1,333

ợu êtilic
1,361
113
Bazen
1,501
Glixerol
1,473
Ch
ất khí (0
0
)
Chi

Đo đ
ạc chiết suất có thể
giúp suy ra n
ồng độ các dung dịch hay độ tinh khiết của hỗn hợp trong hóa học.
2. Khái niệm môi trư
ờng
quang học
2.1. Môi trư
ờng trong suốt
Môi trư
ờng trong suốt là môi trường không có tâm tán xạ, tức là không có các hạt
ch
ất vẩn và có hệ số hấp thụ ánh sáng
r
ất nhỏ.
Tuy nhiên môi trư
ờng có thể trong suốt
đối
v
ới ánh sáng có bước sóng này nhưng lại không trong suốt với ánh sáng có bước sóng
khác. Môi trư
ờng trong suốt có thể không có thể không có màu (trong suốt đối với toàn bộ
ánh sáng nhìn th
ấy) hoặc có màu
nh
ất
định (trong suốt đối với một vùng ánh sáng nhất
đ
ịnh).
Ví d

phân c
ực và phương chiếu của ánh sáng.
3. Đ
ịnh luật khúc xạ ánh sáng
3.1. Hi
ện tượng
Hi
ện tượng lệch phương của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách
gi
ữa hai môi trường trong suốt khác nhau được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
114
3.2. N
ội dung định luật khúc xạ ánh sáng
(laws of light
refraction)
Đ
ịnh luật khúc xạ ánh sáng được hai nhà khoa học
René Descartes (Đ

-các) và Willebord Snell (Xnen) đ
ồng
th
ời nghiên cứu và khám phá độc lập với nhau. Trong đó
W.Snell (1580 – 1627) là ngư
ời đầu tiên nghiên cứu đường đi
c
ủa một tia sáng ở mặt phân cách của hai môi tr
ường và là
ngư
ời phát hiện

gi
ữa hai môi trường trong suốt 1 và 2 tại I
+ Một phần tia sáng phản xạ trở lại môi trường 1 theo đường IS’
+ M
ột phần tia sáng thay đổi hướn
g đi vào môi trư
ờng 2 theo đường IR.

ờng
độ sáng của hai tia này là khác nhau thay đổi theo góc tới nhưng sự phân
René Descartes (1596-1650,
là nhà triết học, toán học, vật lí
ngư
ời Pháp)
Willebord Snell ( 1580 - 1627,
là giáo sư toán và v
ật
lí ngư
ời
Hà Lan)
115
chia năng lư
ợng của tia phản xạ và tia khúc xạ tuân theo định luật bảo toàn năng

ợng
.
Khi tia sáng đ
ến mặt phân cách của hai m
ôi trư
ờng trong suốt đồng tính và đẳng

1
21
v
v
n 
là chi
ết suất tỉ đối của môi trường 2 (môi trường chứa tia tới) đối với môi
trư
ờng 1 (môi tr
ường chứa tia khúc xạ)
n
1
là chi
ết suất tuyệt đối của môi trường 1 (môi trường chứa tia tới)
n
2
là chi
ết suất tuyệt đôi của môi trường 2 (môi trường chứ
a tia khúc x
ạ)
Khi n
21
>1 thì i > r: tia khúc x
ạ lại gần pháp tuyến
Khi n
21
<1 thì i < r: tia khúc x

l
ệch xa

S’
N
N’
R
i i’
r
n
1
I
n
2
SI là tia tới; I là điểm tới,
NIN’ là pháp tuyến tại mặt phân cách tại I
IR là tia khúc xạ; IS’ là tia ph
ản xạ
i là góc tới; r là góc khúc xạ
116
Lưu
ý v
ề chiến lược dạy học
Ta có th
ể giới thiệu cho học sinh các viết công thức
định luật khúc x
ạ d
ư
ới dạng
đ
ối xứng cho dễ nhớ
sinrnsinin
21

ể lấy các giá trị từ 0
0
t
ới 90
0
Đ
ối với tia S
1
I vuông góc v
ới mặt phân cách: một phần của tia sáng bị phản xạ trở
l
ại, phần còn lại đi qua mặt phân cách khôngđổi phương.
Đ
ối với tia S
2
I: m
ột phần của tia sáng phản xạ trở lại theo đường IS
2
’, ph
ần cò
n l
ại khúc
x
ạ theo đường IR
2
.
Đ
ối với tia S
3
I có góc t


r
r
gh
i
I
R
3
R
2
R
1
S
3
S
2
S
1
N
n
1
n
2
i’
S
2

117
Như v
ậy,


ớc, ….
Khi góc t
ới t
ăng thì góc khúc xạ tăng. Theo định luật bảo toàn
năng lư
ợng thì
năng lượng của tia tới được phân bố cho tia phản xạ và tia khúc xạ. Nên khi góc tới càng
tăng th
ì c
ường độ của tia phản xạ càng tăng và cường độ của tia sáng khúc xạ càng giảm.
Khi góc khúc x
ạ đạt đến giá trị cực đại 90
0
, t
ức là cường độ của
tia sáng khúc x
ạ giảm đến
không thì góc t
ới đạt giá trị i
gh
g
ọi là góc tới giới hạn thỏa mãn định luật khúc xạ
1
2
gh
0
2gh1
n
n

1
l
ệch xa pháp so với tia tới và rất sáng,
còn tia ph
ản xạ IS
1
’ r
ất mờ.
+ Tia S
2
I có góc t
ới bằng góc giới hạn thì tia khúc xạ IR
2
g
ần nh
ư sát mặt phân
cách r
ất mờ, còn tia phản xạ IS
2
’ r
ất sáng.
+ Tia S
3
I có góc t
ới
l
ớn hơn góc giới hạn thì tia khúc xạ không còn, còn tia phản
x
ạ IS
3

ều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
- Ánh sáng truy
ền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất
nh
ỏ hơn n
1
> n
2
.
- Góc t
ới phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn i ≥ i
gh
D
ấu “=” ở đây
ch

trư
ờng hợp giới hạn, hiện tượng phản xạ toàn phần bắt đầu xảy ra.
Ứng dụng hiện t
ư
ợng phản xạ toàn phần
Hi
ện t
ượng phản xạ toàn phần có rất nhiều ứng dụng trong thực tế.
Lăng kính ph
ản xạ toàn phần
Lăng kính ph
ản xạ toàn phần là khối th
ủy tinh hình l
ăng trụ đứng, có tiết diện thẳng

ghép và hàn n
ối với nhau. Từ những n
ăm 60
c
ủa thế kỉ trước, người ta đã chế tạo được
nh
ững bó sợi gồm 100 sợi mỗi mili
mét.
Hi
ện nay, con số này
đã đạt đến mức
50.000
s
ợi cho 3mm đường kính cáp. Cả bó sợi chỉ
b
ằng cái kim tiêm, trong
đó có
nh
ững sợi đưa ánh sáng từ ngoài
vào và có nh
ững sợi thu và
truy
ền hình ảnh ra.
4.1 C
ấu tạo sợi quang
(optical
fiber)
M
ỗi sợi quang gồ
m hai

ần lõi đường kính 10μm và phần vỏ
có đư
ờng kính 125μm. Phần lõi hẹp có công dụng giảm được hiện tượng trải rộng xung
ánh sáng. Hi
ện tượng này làm cho thời gian truyền qua sợi khác nhau, ảnh hưởng đến tín
hi
ệu thu được ở đầu ra
. Do đó, trong lo
ại sợi đơn mốt, các tia sáng gần như truyền song
song v
ới trục của sợi.
Như
ợc điểm của loại s
ợi đơn m
ốt là: chế tạo tốn kém, năng lượng
nh
ỏ nên tín hiệu yếu. Vì trong quá trình truyền, c
ường độ các xung ánh sáng bị hấp thụ do
các t
ạp chất
l
ẫn vào thuỷ tinh và sự phân bố bất thường của các nguyên tử ở mối nối.
S
ợi đa mốt
(multimode) có ph
ần lõi đường kính khoảng 50μm và phần vỏ có đường
kính 125
μm. Khi truyền trong loại này, xung ánh sáng bị trải rộng cho đường truyền khác
nhau tùy góc t
ới ở

được các nhược điểm trên của loại sợi đa mốt, làm cho đường
truy
ền dài hơn và tín hiệu nhận được bớt méo.
4.2 Đư
ờng truyền tia sáng trong sợi quang
Khi tia sáng truy
ền tới
đ
ến
s
ợi quang thì tia sán
g b
ị khúc xạ. Tia khúc xạ tới mặt
phân cách gi
ữa lõi và lớp vỏ dưới góc tới lớn hơn góc tới giới hạn và bị phản xạ toàn phần.
Hi
ện t
ượng phản xạ toàn phần như vậy được lặp lại nhiều lần làm cho tia sáng truyền đi
đư
ợc theo sợi quang mà cường độ tia sáng gi
ảm
đi không đáng kể.
Đi
ều kiện góc tới đầu vào để tia sáng truyền đi trong sợi quang
Đ
ể tia sáng truyền đi được trong ống thì i > i
gh
. V
ậy i
min

gh
n
n
sini 
Nên
1
2
2
2
1
2
1
2
2
max
n
nn
n
n
1sinr


Suy ra:
2
2
2
1max
nnsin α
V
ậy điều kiện để tia sáng truyền đi trong sợi quang là góc tới đầu

ột máy thu nhận các tín hiệu ra ở đầu thứ hai của cáp quang và biến chúng trở lại các tín
hi
ệu
điện.
Ưu đi
ểm
: dung lư
ợng tín hiệu truyền
đi lớn gấp hàng nghìn lần so với cáp kim
lo
ại cùng đường kính; nhỏ và nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn nắn; ít bị nhiễu bởi trường điện
từ bên ngoài, bảo mật tốt; không có rủi ro cháy.
Trong y h
ọc:
cáp quang dùng
đ
ể nội soi
(endoscopy). Lo
ại cáp này
g
ồm các sợi quang rất nhỏ
, m
ỗi sợi thu
ảnh của một phần bộ phận và các sợi
này ph
ải có vị trí nhất định trong bó
s
ợi để tạo ảnh trung thực của bộ phận
c
ần quan sát. Hiện nay, ng

ản xạ từ thành trong của dạ
dày đi ngư
ợc lại bó thứ hai theo kiểu
bó th
ứ nhất và
được thu nhận để chuyển thành hình ảnh trên màn vô tuyến.
5. Gi
ải thích một số hiện tượng quang học
5.1. Ảo ảnh quang học (
ảo tượng)
Theo đ
ịnh luật truy
ền thẳng ánh sáng, các tia sáng truyền
đi theo đường thẳng trong
môi trư
ờng
đồng tính. Tuy nhiên không khí bao quanh chúng ta vốn không đồng tính (có
chi
ết suất biến đổi), nó bao gồm các lớp không khí có mật độ khác nhau. Do đó trong
không khí, ánh sáng thư
ờng thường không truyền theo đường thẳng mà theo đường cong.
Khi ánh sáng truy
ền theo
đường cong đến mắt, bộ óc con người tiếp nhận và cho rằng tia
sáng đ
ến đó truyền theo đường thẳng, điều này đã góp phần gây nên hiện tưởng ảo ảnh
quang h
ọc.
Đó là các hiện t
ư

ổi
đối với mỗi chất gọi là độ khúc xạ riêng của chất đó. Công thức trên cho thấy
khi m
ật độ không
khí càng nh
ỏ thì chiết suất càng nhỏ
, m
ật độ càng lớn sẽ có chiết suất
l
ớn
. Vì v
ậy khi nhiệt độ tăng thì chiết suất của khí giảm
và ngư
ợc lại
.
Hi
ện tượng ảo ảnh quang học thường xảy ra ở hai trường hợp sau
Trư
ờng hợp chiết suất không khí càng lên cao càng
tăng (
ảo tượng xứ nóng)
122
Ví d
ụ 1:
Khi ngư
ời
đi trên sa m
ạc nóng bỏng, họ thấy từ xa một vũng nước có in
hình bóng cây. Nh
ưng khi đi lại gần, họ chỉ thấy cây mọc trên cát khô.

ớn h
ơn góc giới hạn, thì tia sáng sẽ bị phản xạ toàn phần và
và h
ắt lên. Do bề dày lớp
không khí m
ỏng nên đường gãy khúc tr
ở thành
đường cong đi xuống và rồi đi lên đến mắt
ngư
ời quan sát
B. Như v
ậy
, ngư
ời quan sát
đồng thời sẽ thấy đỉnh của cây do các tia sáng
tr
ực tiếp từ đỉnh của cây truyền tới mắt và nhìn thấy ảnh đối xứng với đỉnh của cây qua
m
ặt đất do các tia sáng phản
x
ạ toàn phần. Nên người quan sát nhìn thấy một vũng nước có
in hình bóng cây. Tùy theo gradien c
ủa nhiệt
độ theo chiều từ dưới lên trên là lớn hay nhỏ
mà kho
ảng
cách AB (t
ừ cây đến người quan sát)
có th
ể từ vài chục mét đến vài trăm

m
ặt biển, hay
tuy
ết trên mặt
đất có nhiết độ thấp do đó có mật độ thấp và chiết suất lớn. Những lớp
không khí
ở trên cao được sưởi ấm
b
ởi mặt trời
do đó có m
ật độ nhỏ, chiết suất nhỏ. Nếu
có m
ột tia sáng xuất phát ra từ một điểm A trên mặt đất
đi lên dư
ới
góc t
ới đủ lớn thì lên
đ
ến một lớp không khí trên cao nó xẽ bị phản xạ toàn phần và bẻ cong
đi xuống vào mắt
ngư
ời quan sát
B (ngư
ợc lại với trường hợp trên
). Vì v
ậy có thể nhìn thấy
m
ột số vật nằm ở
khu
ất d

t
ử cacbon bậc 4. Khối l
ượng riêng của kim cương là 3,52 g/cm³.
Chi
ết suất của kim c
ương rất lớn n

2,42. Khi kim cương
ở t
rong không khí, góc
gi
ới hạn của tia sáng tới bề mặt của viên kim cương thường có giá trị khá nhỏ (i
gh

24
0
).
Nên khi tia sáng r
ọi tới một mặt, nó sẽ bị khúc xạ, đi vào trong viên kim cương và bị phản
x
ạ toàn phần nhiều lần giữa các mặ
t c
ủa viên kim c
ương trước khi ló ra ngoài, nên ta thấy
ánh sáng t
ừ viên kim cương lóe ra rất sáng.
Kim cương có kh
ả năng tán sắc tốt, do có chiết suất biến đổi nhanh với bước sóng
ánh sáng. Đi
ều này giúp kim cương biến những tia sáng trắng thành những

ộ nữ trang kim cương
125
C
ầu vồng thực chất là quang phổ của Mặt Trời do sự tán sắc ánh s
áng qua qua nh
ững
gi
ọt nước mưa hình cầu tạo ra.
M
ỗi giọt

ớc
là m
ột lăng kính nhỏ tí.
Vì nh
ững giọt nước
mưa đóng vai tr
ò
như nh
ững l
ăng kính nhỏ
nên khi ánh sáng tr
ắng
chi
ếu qua
b

tán s
ắc
thành 7 màu (đ


ớc
đ
ều
gi
ống
nhau
Vòng cung này có m
ột góc k
ho
ảng 42 độ. Màu đỏ lúc nào cũng ở
b
ờ phía trên bên
ngoài trong lúc màu tím thì

đối diện, gần
m
ặt
đ
ất nhất.
C
ầu v
ồng là m
ột hiện t
ượng
quang h
ọc nó có vẻ như di chuyển cùng một lúc với người quan sát. Khi tia sáng mặt trời
va ch
ạm vào một phần tử của khí
quy

ừ những giọt nước khác
nhau. L

đương nhiên ta không thể thấy chỉ một cầu v
ồng b
ởi vì nó di chuyển cùng một lúc
v
ới ta và góc quan sát của ta thay đổi không ngừng. Ðộ lớn của giọt nước cũng ảnh hưởng
đến dạng của cầu vồng. Giọt nước càng lớn, nó càng phân tán ánh sáng và cầu vòng lại
càng đư
ợc 7 màu rõ ràng. Nếu chúng quá nhỏ, như mưa bụi (0,05 mm) thì cầu vòng có
màu nh
ạt
.
Làm th
ế nào để quan sát cầu v
ồng?
B
ầu trời phải không được âm u quá hay sáng quá, cũng phải có vài đám mây. Mặt trời
ph
ải ở
đằng sau ngư
ời quan sát
và mưa ph
ải
đ
ằng trước
. Chính vì nh
ững giọt nước tạo ra
s

ợc xếp
đặt từ dưới lên như sau: tím, chàm, lam, xanh lá cây,
vàng, cam, đ
ỏ. Nhưng không rõ nét giữa những màu.
Vòng cung th
ứ cấp, đồng tâm với
vòng s
ơ cấp, bán kính góc kho
ảng 52° . Những màu sắp
đặt theo thứ tự ngược lại: Ðỏ ở
phía dư
ới và tím ở phía trên.
Gi
ữa hai vòng cung, trời
thư
ờng có
màu s
ậm h
ơn
bên
ngoài.Vòng th
ứ hai này
m
ờ hơn gấp 10 lần vòng chính
.
/>V. PHỤ LỤC 8b:
BÀI 44. KHÚC X
Ạ ÁNH SÁNG
A. M
ỤC TIÊU

ứng thú học Vật lý
-Có tinh th
ần hợp tác trong học tập cũng như trong việc áp dụng các kiến thức đã đạt
đư
ợc
B. CHU
ẨN BỊ
1. Giáo viên
+Dụng cụ thí nghiệm
-M
ột chậu nước bằng thủy tinh
-M
ột cốc nước và một chiếc thìa
-M
ột lọ fluorxêin
-M
ột đèn laze và một thước kẻ
+M
ột số hình vẽ phóng to trong SGK

ịa chỉ một số trang web có thể khai thác để thiết kế bài dạy học
/> /> /> /> /> />2. H
ọc sinh
+Phi
ếu học tập
Câu 1. Trong hi
ện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ
A. luôn bé hơn góc t
ới. B. luôn lớn h
ơn góc tới.

Câu 4. M
ột điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n); cách mặt thoáng của chất lỏng
một khoảng 12 cm, phát ra chùm tia sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới
r
ất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S

ờng như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 cm. Chiết suất của chất lỏng đó là
A.n= 1,12
B.n= 1,20
C.n= 1,33
D.n= 1,40
Đáp án Câu 1 D Câu 2 B Câu 3 D Câu 4 B
+D
ự kiến ghi bảng (chia bảng làm hai cột)
129
PHẦN II. QUANG HÌNH HỌC
Chương VI. KHÚC X
Ạ ÁNH SÁNG
Bài 44. Khúc x
ạ ánh sáng
1. Hi
ện tựợng khúc xạ ánh sáng

ịnh nghĩa
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
a. Thí nghi
ệm
+Tia khúc x
ạ nằm trong mặt phẳng
t

v
c
n 
;
2
2
v
c
n 
+Lưu í : n<1
4.
Ảnh của một vật tạo b
ởi sự khúc xạ ánh
sáng qua m
ặt phân cách của hai môi tr
ường
+
Ảnh d
ường như được nâng lên
5.Tính thu
ận nghịch của sự truyền ánh sáng
-Ánh sáng đi theo chi
ều nào thì có thể truyền
ngư
ợc lại theo chiều đó.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho
ạt độ
ng 1 (3 phút):
Ổn định lớp. Nêu vấn đề nghiên cứu

ệm H41.2
-Yêu c
ầu HS ghi số liệu và rút ra kết luận.
-Phát bi
ểu định l
u
ật.
-Nêu câu h
ỏi “ý nghĩa của chiết suất tỷ
đối”
-Nh
ận xét
-Phân nhóm
-Quan sát và tr
ả lời
-Ghi vở
-Quan sát
-Quan sát
-Ghi s
ố liệu và thảo luận
-Tr
ả lời
-Ghi v

-Th
ảo luận
-Tr
ả lời
Ho
ạt động


-Ghi v

-Th
ảo luận và trả lời
Ho
ạt động
4 ( 8 phút): Tìm hiểu tính thu
ận nghịch trong sự truyền ánh sáng
Ho
ạt động của giáo viên
Ho
ạt động của học sinh
-Phát bi
ểu và minh họa bằng hình vẽ .
Nêu câu h
ỏi “ Hãy thể hiện tính thuận
nghịch trong sự truyền ánh sáng ở định luật
khúc x
ạ”
-Ghi v

-Th
ảo luận
-Tr
ả lời
Ho
ạt động
5 (8 phút): V
ận dụng và củng cố

ật lý, Hà nội.
2. Randall D. Knight (2002) , Five essay Lessons Strategies for successful physics
Teaching, Pearson Education, Addison Wesley.
3. David Haliday, Robert Resnick, Jearl Waker (1998), Cơ sở vật lí, Tập bốn,
NXBGD
4. B
ộ Giáo dục và đào tạo
(2007), V
ật lí 11 nâng cao Sách giáo viên, NXBGD
131
Nh
ật thực
Ngu
ồn
/>trong-nam-2011.htm
Ngư
ời xem tại nhiều nơi trên thế giới ngày 4/1 đã có cơ hội chiêm ngưỡng cảnh mặt trăng
“g
ặm” mặ
t tr
ời trong hiện t
ượng nhật thực đầu tiên của năm 2011.
Ngư
ời dân tại bắc Phi, hầu hết châu Âu, Trung Đông đã được quan sát cảnh mặt trời bị ch
e
ph

khi m
ặt trời mọc.
132


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status