Tình hình thực hiện đầu tư KCHT kỹ thuật và một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động này trong thời gian tới - Pdf 12

Mục lục
LờI NóI ĐầU ................................................................................... 4
Ch ơng I: ......................................................................................... 6
Những vấn đề lý luận chung về đầu t và kết cấu hạ tầng. ......................... 6
I)Những khái niệm liên quan đến hoạt động đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật. 6
Khái niệm về đầu t (Investment): ........................................................................ 6
1)Phân loại hoạt động đầu t : ............................................................................... 6
Khái niệm đầu t cho lĩnh vực kết cấu hạ tầng kỹ thuật. ............................................ 7
3.1)Khái niệm kết cấu hạ tầng: ...................................................................................... 7
3.2)Phân loại kết cấu hạ tầng: ........................................................................................ 8
3.3)Các khái niệm đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật: ................................................................ 9
Vốn đầu t trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng kỹ thuật: .................................................. 9
4.1)Khái niệm: .......................................................................................................... 9
4.2)Nguồn hình thành vốn đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật: .................................................... 10
4.3)Mối quan hệ giữa các nguồn vốn đầu t kết cấu hạ tầng: .................................................. 11
II)đặc điểm, vai trò và các yếu tố cơ bản tác
động đến quy mô đầu t KCHT kỹ thuật. ........................................ 11
2)Đặc điểm: .................................................................................................. 11
Vai trò của đầu t KCHT kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân. ................................ 13
Các yếu tố tác động đến quy mô đầu t KCHT kỹ thuật: ........................................ 14
3.1)Tăng tr ởng kinh tế: .............................................................................................. 14
3.2)Mức gia tăng dân số và tốc độ đô thị hoá: ................................................................... 15
3.3)Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: .................................................................................... 15
III)Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ
thuật. ............................................................................................. 15
3)Các chỉ tiêu phản ánh kết quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật. ...................... 15
1.1)Khối l ợng vốn đầu t thực hiện: ................................................................................ 15
1.2)Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm: .................................... 17
Hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật. .................................................... 19
2.1)Các quan niệm về hiệu quả hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật: ........................................... 19
2.2)Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật. .................................. 19

Đối với ngành b u chính-viễn thông. ................................................................... 52
2.7)Về viễn thông: .................................................................................................... 52
2.8)Về b u chính: ...................................................................................................... 53
Đối với ngành điện: ......................................................................................... 53
Đối với ngành cung ứng và sản xuất n ớc. ............................................................ 53
IV)đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật của n -
ớc ta trong những năm qua. ............................................................... 54
6)Hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật: ................................................. 54
1.1)Đối với ngành giao thông vận tải: ............................................................................. 55
1.2)Đối với ngành b u chính-viễn thông: ......................................................................... 56
1.3)Với ngành điện. .................................................................................................. 56
1.4)Đối với ngành sản xuất và cung ứng n ớc. ................................................................... 56
Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của nó. .................................................... 57
2.9)Những mặt còn tồn tại: ......................................................................................... 57
Bên cạnh những mặt thành công, hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật ở n ớc ta trong những năm qua cũng
bộc lộ những tồn tại, những hạn chế. Có thể nói hệ thống KCHT kỹ thuật hiện nay ch a thể đáp ứng đ -
ợc đầy đủ nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, nhất là khi nền kinh tế b ớc vào thời kỳ phát triển với tốc độ
tăng tr ởng nhanh. ..................................................................................................... 57
2.10)Nguyên nhân yếu kém của KCHT kỹ thuật: ............................................................. 59
Ch ơng III: ...................................................................................... 61
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật n ớc ta
trong thời gian tới. ........................................................................... 61
V)Định h ớng và kế hoạch cho hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật ở n ớc ta
trong thời gia tới. ............................................................................. 61
7)Đối với ngành giao thông vận tải: ................................................................... 62
1.1)Một số mục tiêu tổng quát của Ngành: ...................................................................... 63
1.2)Mục tiêu đầu t KCHT giao thông vận tải trên các vùng: ................................................. 63
2
1.3)Mục tiêu đầu t xây dựng KCHT theo các lĩnh vực của ngành giao thông vận tải. ................... 64
Đối với ngành b u chính-viễn thông: ................................................................... 65

Danh mục các tài liệu tham khảo ....................................................... 84
3
LờI NóI ĐầU
Thực hiện đờng lối đổi mới của Đảng và Nhà nớc, trong những năm
gần đây nền kinh tế nớc ta không ngừng đợc cải thiện, tốc độ tăng trởng
kinh tế cao, cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng đợc mở rộng, đời sống nhân
dân ngày càng đợc cải thiện, quan hệ hợp tác giữa nớc ta với các nớc trên
thế giới ngày càng nhiều
Cùng với quá trình phát triển kinh tế-xã hội, với quan điểm đầu t
KCHT phải đi trớc một bớc để tạo thế phát triển vững chắc cho tơng lai,
cho đến nay hệ thống KCHT nói chung và KCHT kỹ thuật của nớc ta đã
thay đổi rõ rệt, tác động không nhỏ đến tốc độ phát triển kinh tế, điều
chỉnh cơ cấu kinh tế, phân phối thu nhập, tạo ra sự phát triển bền vững
giữa các vùng
Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển đó, KCHT kỹ thuật ở nớc ta cũng
bộc lộ một số tồn tại nh: hệ thống KCHT cha đồng bộ, xuống cấp nghiêm
trọng, chất lợng dịch vụ KCHT còn thấp , nguyên nhân chính là do hiệu
quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật cha cao.
Xuất phát từ mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của nớc ta trong thời
gian tới và từ thực tiễn của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật, sau một thời
gian thực tập tại ban KCHT và đô thị-Viện Chiến lợc phát triển-Bộ kế
hoạch và Đầu t trên cơ sở những kiến thức thu đợc sau thời gian học tại tr-
ờng ĐH KTQD Hà Nội, nhận thức đợc vai trò của hoạt động đầu t KCHT
kỹ thuật đối với quá trình phát triển kinh tế-xã hội của đất nớc, em đã chọn
đề tài: Tình hình thực hiện đầu t KCHT kỹ thuật và một số giải pháp
nâng cao hiệu quả của hoạt động này trong thời gian tới .
Đầu t KCHT kỹ thuật là lĩnh vực rất rộng, trong phạm vi đề tài này
em xin giới hạn phạm vi nghiên cứu của mình vào 4 ngành chính là: Giao
thông-Vận tải, Bu chính-Viễn thông, Điện và ngành nớc.
Chuyên đề này sử dụng các phơng pháp nghiên cứu nh duy vật biện

chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời, thì ở góc độ tiêu dùng: đầu
t là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại để đạt đợc tiêu dùng nhiều hơn trong tơng
lai. Vậy thực chất đầu t là gì ?
Đầu t là hình thức bỏ vốn cùng các nguồn lực khác ở hiện tại để
tiến hành một hoạt động nào đó nhằm tạo ra hoặc khai thác sử dụng một
hay nhiều tài sản với mục đích thu về các kết quả có lợi hơn trong tơng lai.
Nh vậy, hoạt động đầu t diễn ra và ở hiện tại nhng sẽ thu đợc kết quả
ở trong tơng lai. Các kết quả ấy có thể phát huy tác dụng trong thời gian
khá lâu, nhất là đối với hoạt động đầu t kết cấu hạ tầng nh: giao thông,
điện, nớc... Các nguồn lực đợc sử dụng cho hoạt động đầu t là rất rộng, bao
gồm của cải vật chất, sức lao động, công nghệ, trí tuệ, tiền bạc, uy tín...
1) Phân loại hoạt động đầu t:
Hoạt động đầu t rất đa dạng, tác động của nó đối với nền kinh tế rất
lớn. Vì vậy, việc kế hoạch hoá và quản lý nó là rất cần thiết. Để làm đợc
điều này, cần phải tiến hành phân loại hoạt động đầu t. Tuỳ theo mục đích
nghiên cứu và quản lý mà ngời ta tiến hành phân loại hoạt động đầu t theo
các tiêu thức khác nhau nh: Theo nguồn vốn thì có đầu t trong nớc, đầu t
nớc ngoài; Theo cơ cấu tái sản xuất có: đầu t theo chiều rộng, đầu t theo
chiều sâu; Theo thời gian có: đầu t ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
Nếu theo bản chất của hoạt động đầu t: thì ngời ta chia hoạt
động đầu t thành đầu t tài chính, đầu t thơng mại và đầu t phát triển.
6
Trên góc độ toàn bộ nền kinh tế, thì hoạt động đầu t thơng mại và đầu
t tài chính không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, thực chất của hoạt
động này chỉ là chuyển quyền sở hữu, góp phần tác động gián tiếp cho
hoạt động đầu t phát triển. Vậy đầu t thơng mại, đầu t tài chính là gì ? và
thế nào là hoạt động đầu t phát triển ?
Đầu t tài chính: là loại đầu t trong đó ngời có tiền bỏ ra cho vay hoặc
mua các chứng chỉ có giá để hởng lãi suất định trớc hoặc lãi suất tuỳ thuộc
và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hay đơn vị phát

trạm, vệ tinh...) hay các công trình của ngành điện (đờng dây, nhà máy
phát điện...).
Các công trình này có vị trí hết sức quan trọng, phục vụ trực tiếp và
gián tiếp cho các hoạt động của xã hội nh:
- Hoạt động sản xuất: đây là quá trình sử dụng lao động sống và lao
động vất hoá để tạo ra của cải vật chất và giá trị mới.
- Hoạt động tiêu dùng: đây là quá trình sử dụng của cải vật chất và
giá trị sử dụng đã đợc tạo ra, nhằm đáp ứng yêu cầu tái sản xuất ra
sức lao động, thoả mãn các nhu cầu vật chất và văn hoá ngày càng
tăng của con ngời.
Kết cấu hạ tầng có vai trò đặc biệt quan trọng, là nền tảng của sự
nghiệp phát triển kinh tế- xã hội.
3.2) Phân loại kết cấu hạ tầng:
Ngời ta chia kết cấu hạ tầng thành kết cấu hạ tầng kỹ thuật (hay còn
gọi là kết cấu hạ tầng kinh tế) và kết cấu hạ tầng xã hội.
Kết cấu hạ tầng xã hội: là tổng hợp các công trình phục vụ cho
các điểm dân c, nh nhà văn hoá, các cơ sở y tế, các trờng học và các hoạt
động dịch vụ công cộng khác. Các công trình này thờng gắn liền với đời
sống của các điểm dân c, góp phần ổn định nâng cao đời sống dân c trên
lãnh thổ.
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật: là các công trình phục vụ cho sản xuất
và đời sống con ngời nh: giao thông vận tải, bu chính viễn thông, mạng lới
cấp thoát nớc, hệ thống cung cấp điện.
- Mạng lới giao thông vận tải bao gồm: hệ thống đờng bộ, hệ thống
đờng thuỷ, hệ thống đờng hàng không, hệ thống giao thông trên các vùng
bao gồm các công trình nh: đờng các loại, cầu cống, nhà ga, bến xe, bến
cảng và các công trình kỹ thuật khác..
- Mạng lới bu chính viễn thông: bao gồm toàn bộ mạng lới phân phát,
chuyển phát thông tin, tem th, báo chí, vô tuyến truyền tin...Nó phục vụ
cho nhu cầu giao tiếp, liên lạc trong cả hoạt động sản xuất và đời sống xã

Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống giao thông vận tải
Hệ thống cung cấp điện
Hệ thống bưu chính viễn thông
Kết cấu hạ tầng xã hội
Cơ sở giáo dục, hệ thống trường
học
Các trạm y tế, bệnh viện
Khu vực vui chơi giải trí, công
viên
nhau. Khi các nguồn lực này đợc sử dụng vào quá trình sản xuất, tái sản
xuất ra các giá trị của nền kinh tế thì nó trở thành vốn đầu t.
Vậy vốn đầu t là gì? đó chính là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, là vốn huy động của dân và vốn huy
động từ các nguồn khác đợc đa và sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã
hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực mới cho nền sản xuất
xã hội.
Vốn đầu t kế cấu hạ tầng kỹ thuật: đó là nguồn vốn chi cho hoạt
động đàu t vào các công trình, hạng mục công trình hoặc vốn duy tu, bảo
dỡng thuộc lĩnh vực: giao thông vận tải, bu chính viễn thông, điện, nớc.
Nguồn vốn này đợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nhng chủ yếu là
nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nớc.
4.2) Nguồn hình thành vốn đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật:
Vốn đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật đợc hình thành từ các nguồn
vốn trong nớc: Đây là nguồn cơ bản, có tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu t
kết cấu hạ tâng kỹ thuật. Nguồn này bao gồm:
- Nguồn vốn Ngân sách Nhà nớc: đó là nguồn vốn Ngân sách trung
ơng & ngân sách địa phơng, nó đợc tích luỹ từ nền kinh tế và bố
trí, cấp phát cho các đơn vị.
- Vốn tín dụng đầu t, vốn của Ngân sách Nhà nớc chuyển sang để

KCHT kỹ thuật là 3:1 thì hợp lý.
Mặt khác ở từng nguồn vốn cũng có mối quan hệ với nhau, chẳng
hạn: nếu nguồn vốn Ngân sách lớn sẽ gây ra gánh nặng cho Nhà nớc và
cũng không thu hút đợc các nguồn vốn trong nớc khác vào lĩnh vực
KCHT, bởi lẽ các đơn vị kinh doanh đầu t vào KCHT sẽ khó cạnh tranh đ-
ợc với Nhà nớc nếu nh chính sách u đãi không cải thiện...
II) đặc điểm, vai trò và các yếu tố cơ bản tác
động đến quy mô đầu t KCHT kỹ thuật.
2) Đặc điểm:
Giống nh các hoạt động đầu t khác, đầu t cho KCHT kỹ thuật cũng
mang đặc điểm của hoạt động đầu t phát triển nói chung. Tuy nhiên, hoạt
động đầu t KCHT kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân có một số đặc điểm
nổi bật sau:
Vốn đầu t KCHT kỹ thuật có khối lợng rất lớn, tỷ trọng khá cao
trong tổng vốn đầu t toàn xã hội. Thời gian hoàn vốn đầu t ban đầu rất lâu.
Nhiều công trình KCHT có nguồn vốn vợt ra ngoài phạm vi một địa phơng
hay một vùng lãnh thổ, đôi khi vợt ra ngoài sự đóng của cộng đồng. Nh
vậy, hoạt động đầu t KCHT cần phải đợc tổ chức tốt, quy hoạch đồng bộ,
đảm bảo KCHT là cơ sở vững chác và hoạt động có hiệu quả cho phát triển
kinh tế-xã hội. Việc huy động vốn cho hoạt động này cần phải mở rộng ra
ngoài phạm vi Ngân sách, việc sử dụng, cấp phát nguồn vốn hạn chế phải
thực sự đạt hiệu quả.
11
Hoạt động này thờng diễn ra trong thời gian kéo dài, thậm trí th-
ờng xuyên, liên tục ngay cả khi công trình đã hoàn thành và đi vào hoạt
động. Đặc điểm này là do các công trình KCHT kỹ thuật không chỉ có tuổi
thọ thiết kế, tuổi thọ kinh tế mà còn có cả tuổi thọ dịch vụ KCHT kỹ thuật.
- Tuổi thọ thiết kế: phụ thuộc vào độ bền của vật liệu chủ yếu, chất
lợng công trình, việc sử dụng, việc duy tu, bảo dỡng nó. Tuổi thọ
của các công trình này thờng từ 25 năm đến 50 năm và có thể lâu

đầu t cho KCHT kỹ thuật có quy mô ngày càng lớn trong tổng GDP và đầu
t của lĩnh vực t nhân vào lĩnh vực này ngày càng nhiều. Đây cũng là đặc
điểm của hoạt động đầu t KCHT vào khu vực Châu á.
Vai trò của đầu t KCHT kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân.
Những năm qua, nền kinh tế nớc ta không ngừng đợc phát triển, đời
sống nhân dân ngày càng đợc cải thiện. Có đợc những thành quả đó là do
chúng ta có cơ chế, chính sách hợp lý, đầu t đúng chỗ và có hiệu quả. Đầu
t KCHT kỹ thuật cũng có vai trò nhất định đối với sự thành công này.
Trong chiến lợc phát triển-xã hội, đầu t KCHT kỹ thuật có vai trò sau:

Vai trò chất xúc tác đầu t và thu hút vốn cho hoạt động đầu t:
Vai trò xúc chất tác, đầu t KCHT kỹ thuật có tác động quan trọng nh
là bánh lái định h ớng phân bổ lại nguồn lực (trong đó quan trọng là
nguồn lực vốn, lao động...) và điều chỉnh tốc độ phát triển kinh tế vùng.
Điều kiện dịch vụ hạ tầng tốt sẽ góp phần quan trọng làm giảm chi phí đầu
t và giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận của suất đầu t. Đó cũng
chính là lý do các nhà đầu t lựa chọn địa điểm, tập trung chủ yếu xung
quanh các thành phố lớn và tại các địa bàn trọng điểm, mặc dù chi phí đất
đai và hàng hoá ở những nơi này có thể đắt đỏ hơn, nhng vẫn không vợt
qúa những lợi thế mà điều kiện dịch vụ hạ tầng mang lại. Đây cũng chính
là vai trò thu hút vốn đầu t từ các nguồn vốn trong nớc và nớc ngoài vào
các hoạt động đầu t phát triển kinh tế-xã hội của lĩnh vực KCHT kỹ thuật.

Đầu t KCHT kỹ thuật tác động thúc đẩy tăng trởng GDP:
Theo kết quả phân tích của Ngân hàng thế giới, cứ đầu t cho KCHT
kỹ thuật tăng thêm 1% thì GDP cũng tăng tơng ứng 1%.
Mối quan hệ gữa đầu t KCHT kỹ thuật với GDP đợc thể hiện qua
công thức:
Tốc độ tăng GDP
(g)

- Tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu (ngành dịch vụ và
ngành công nghiệp đi nhanh hơn ngành nông nghiệp) và do đó tác
động đến tốc độ tăng trởng kinh tế vùng.
- Tác động xoá đói, giảm nghèo.
- Thúc đẩy quá trình đô thị hoá.
- Tác động đến quan hệ liên vùng (giao lu hàng hoá, dịch vụ, xuất
nhập khẩu, di dân, luồng vốn đầu t...).

Đầu t KCHT kỹ thuật tác động đến an ninh quốc phòng của
Quốc gia và khu vực.
Các yếu tố tác động đến quy mô đầu t KCHT kỹ thuật:
3.1) Tăng trởng kinh tế:
Tốc độ tăng trởng kinh tế có động lực chủ yếu là sự chuyển dịch cơ
cấu theo hớng tăng quy mô khu vực công nghiệp và dịch vụ, những ngành
có tốc độ tăng trởng nhanh. Do đó, cùng với tăng trởng nhanh, nhu cầu đầu
14
t Giao thông vận tải, Điện, nớc và Bu chính viễn thông ngày càng lớn (đặc
biệt nhu cầu cho sinh hoạt sẽ tăng nhanh).
3.2) Mức gia tăng dân số và tốc độ đô thị hoá:
Quy mô và tốc độ gia tăng dân số luôn gây ra áp lực về quy mô đầu t
KCHT kỹ thuật.
Tốc độ đô thị hoá đang diễn ra ở tất cả các nớc, đặc biệt ở các nớc
đang phát triển. ở Việt nam, mức độ đô thị hoá mới chỉ đạt 20% (còn kém
xa mức trung bình của khu vực Châu á là 29%), tốc độ đô thị hoá của nớc
ta trong những năm tới sẽ là rất lớn.
Cùng với quá trình này, nhu cầu về kết cấu hạ tầng nói chung và
KCHT kỹ thuật nói riêng là rất lớn. Nhu cầu về điện, nớc, giao thông vận
tải và bu chính viễn thông sẽ đặt ra cả cho xây dựng mới lẫn cho cải tạo,
nâng cấp các khu vực đô thị hiện có nhằm khắc phục tình trạng quá tải.
3.3) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

lợng công tác xây dựng hoàn thành và tính theo phơng pháp đơn
giá:
Khối lợng vốn
đầu t KCHT
=
Khối lợng công tác
xây dựng KCHT
hoàn thành
x
Đơn
giá
+
Phụ
phí
+
Lãi
định
mức
Tức là:
I
vc
=
Q
xi
x P
i
+ C
in
+ W
Trong đó, khối lợng công tác xây dựng KCHT kỹ thuật đã hoàn thành

mình để tính vốn đầu t thực hiện theo từng công trình, từng dự án và theo
từng thời kỳ.
1.2) Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm:
Tài sản cố định huy động: là các công trình hay hạng mục công
trình, đối tợng xây dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập, đã kết
thúc quá trình xây dựng, mua sắm, đã làm xong thủ tục nghiệm thu sử
dụng, có thể đi vào hoạt động đợc ngay.
Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm: là khả năng đáp ứng nhu
cầu sản xuất phục vụ của tài sản cố định đã đợc huy động vào sử dụng để
sản xuất ra sản phẩm hoặc tiến hành các hoạt động dịch vụ theo quy định
đợc ghi trong dự án đầu t.
Tài sản cố định đợc huy động ở đây bao gồm huy động toàn bộ và
huy động bộ phận.
- Huy động bộ phận là việc huy động từng đối tợng, từng hạng mục
xây dựng của công trình vào hoạt động ở những thời điểm khác nhau do
thiết kế quy định.
- Huy động toàn bộ là huy động cùng một lúc tất cả các đối tợng,
hạng mục xây dựng không có khả năng phát huy tác dụng độc lập
đã kết thúc quá trình xây dựng, mua sắm và sẵn sàng có thể sử
dụng ngay.
Với các công cuộc đầu t quy mô lớn, có nhiều đối tợng, hạng mục
xây dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập thì đợc áp dụng hình thức
huy động bộ phận sau khi từng đối tợng, hạng mục đã kết thúc quá trình
xây dựng, mua sắm, lắp đặt. Đối với các công cuộc đầu t quy mô nhỏ, thời
gian thực hiện đầu t ngắn thì áp dụng hình thức huy động toàn bộ khi tất cả
17
i=1
m
các đối tợng, hạng mục công trình đã kết thúc quá trình xây dựng, mua
sắm và lắp đặt.

không
làm tăng
giá trị
TSCĐ
-
Vốn đầu t
cha huy động
chuyển sang
kỳ sau
(F) (I
vb
) (I
vr
) (C) (I
ve
)
Đối với từng dự án thì:
F = I
v0
- C hoặc: F = Q
i
*P
i
+C
in
+W.
Với I
v0
là vốn đầu t đã thực hiện của các đối tợng, hạng mục công
trình đã đợc huy động; Q

doanh nghiệp hay một đơn vị nên mục tiêu lợi nhuận đợc đặt lên hàng đầu.
Dới góc độ vĩ mô: Đây là hiệu quả đợc xem xét dới góc độ toàn bộ
nền kinh tế, nó không chỉ bao gồm hiệu quả kinh tế mà còn gồm cả hiệu
quả xã hội nh: vấn đề lao động, việc làm, cơ cấu kinh tế, mức độ sử dụng
tài nguyên thiên nhiên...
2.2) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật.
a) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu t chung:
Hiệu quả hoạt động đầu t KCHT (E
KCHT
) là mức độ đáp ứng nhu cầu
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của
nhân dân trên cơ sở số vốn đầu t KCHT kỹ thuật đã bỏ ra so với các thời
kỳ khác hoặc so với định mức chung.
Hiệu quả này đợc xác định qua công thức sau:
Hiệu quả hoạt động đầu
t KCHT kỹ thuật
(E
KCHT kỹ thuật
)
=
Các kết quả đạt đợc do thực hiện đầu t
Vốn đầu t KCHT kỹ thuật đã thc hiện
Nh vậy, hiệu quả này tỷ lệ thuận với kết quả thu đợc, kết quả thu đợc
từ đầu ra càng nhiều thì hiệu quả đạt đợc càng cao. Còn đối với chi phí đầu
vào, chi phí bỏ ra càng nhiều lao động sống và lao động vật hoá thì hiệu
quả càng thấp.
Khi xem xét hiệu quả đầu t KCHT kỹ thuật, ngời ta tiến hành xem
xét hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế-xã hội của một công cuộc đầu t
KCHT.
19

I
v0
-Tính cho cả đời dự án:
0
Iv
W
RR
PV
=
i
RR
,
RR
càng lớn thì càng tốt (nghĩa là càng có hiệu quả).
Chỉ tiêu số lần quay vòng của vốn lu động: chỉ tiêu này càng lớn
thì càng có hiệu quả. Nó đợc tính nh sau:
L
WC
=
O
i
W
Ci
Hoặc L
WC
=
O
i
W
ci

==
+

+
=
n
i
i
i
n
i
i
i
r
C
r
BNPV
00
)1(
1
*
)1(
1
*
Với O
i
; O
i
; W
ci

i
= 0
Với B
i
và C
i
thứ tự là thu nhập và chi phí năm thứ i.
IRR có thể đợc tính theo công thức sau:
)(
12
21
1
1
rr
NPVNPV
NPV
rIRR

+=
Với các điều kiện sau: r
2
> r
1
, NPV
1
> 0 và gần 0, NPV
2
> 0 và gần 0,
r
2

Xem xét hiệu quả kinh tế-xã hội của hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật
là hết sức cần thiết bởi lẽ: đầu t cho lĩnh vực KCHT kỹ thuật là hoạt động
đầu t công cộng vì thế có những công cuộc đầu t mang lại hiệu quả về mặt
tài chính là rất rõ ràng nhng cha chắc đã mang lại hiệu quả cho xã hội; ng-
ợc lại, hầu hết các công trình KCHT kỹ thuật đều mang lại hiệu quả kinh
tế-xã hội rất to lớn mặc dù lợi ích về mặt tài chính có thể cha rõ ràng.
Vậy lợi ích kinh tế xã hội là gì? đó chính là chênh lệch giữa lợi
ích mà nền kinh tế-xã hội thu đợc so với các đóng góp mà nền kinh tế và
xã hội đã phải bỏ ra khi thực hiện đầu t.
Khi thực hiện một công cuộc đầu t KCHT kỹ thuật cần phải xác định
vị trí nó trong kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, tiếp đó là xem xét mức
đóng góp của hoạt động đó vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh
tế-xã hội của đất nớc nh thế nào.
Để xác định hiệu quả hoạt động đầu t KCHT kỹ thuật, ngời ta sử
dụng các chỉ tiêu mang tính chất định tính và các chỉ tiêu mang tính chất
định lợng sau:

Các chỉ tiêu định tính phản ánh hiệu quả hoạt động đầu t KCHT
kỹ thuật:
-Tác động đến quá trình phát triển kinh tế-xã hội của đất nớc, ở các
địa phơng nghèo, các vùng xa xôi, dân c tha thớt...
-Nâng cao mức sống của dân c thông qua các chỉ tiêu nh: mức gia
tăng sản phẩm quốc dân, mức gia tăng tích luỹ vốn, mức gia tăng đầu t, tốc
độ phát triển, tốc độ tăng trởng.
-Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo cơ cấu ngành, cơ cấu vùng.
-Phân phối lại thu nhập thể hiện qua sự đóng góp của công cuộc đầu
t vào việc phát triển các vùng kinh tế kém phát triển, nâng cao đời sống
của các tầng lớp dân c.
-Mức độ gia tăng dân số, tỷ lệ thất nghiệp, số lao động có việc làm.
-Mức tiết kiệm ngoại tệ...

)1(
1
*)(
)1(
1
*
00
+
+
+
=

==
Trong đó: NVA là giá trị gia tăng thuần tuý, O (output) là giá trị đầu
ra của công cuộc đầu t, MI (material input) là giá trị đầu vào vật chất th-
ờng xuyên và các dịch vụ mua ngoài theo yêu cầu để đạt đợc đầu ra, I
V

vốn đầu t, D là khấu hao, i là năm hoạt động thứ i, r
s
là tỷ suất chiết khấu
xã hội.
NVA gồm 2 yếu tố là W
g
(chi phí trực tiếp cho ngời lao động) và SS
(thặng d xã hội).
Đối với các hoạt động đầu t nớc ngoài thì NVA bao gồm: NNVA(giá
trị sản phẩm thuần tuý gia tăng quốc gia), RP (giá trị gia tăng thuần tuý đ-
ợc chuyển ra nớc ngoài).
i

- Chỉ tiêu số lao động có việc làm trên một đơn vị vốn đầu t.
- Chỉ tiêu mức giá trị gia tăng của mỗi nhóm dân c hoặc vùng lãnh
thổ: chỉ tiêu này phản ánh tác động điều tiết thu nhập giữa các nhóm dân
c hoặc vùng lãnh thổ.
- Chỉ tiêu ngoại hối ròng: chỉ tiêu này cho biết mức độ đóng góp của
hoạt động đầu t vào cán cân thanh toán của nền kinh tế.
- Chỉ tiêu khả năng cạnh tranh quốc tế: chỉ tiêu này cho phép đánh
giá khả năng cạnh tranh của sản phẩm do hoạt động đầu t trên thị trờng
quốc tế.
23
Chơng II:
Thực trạng hoạt động đầu t kết cấu hạ tầng kỹ
thuật ở nớc ta trong những năm qua.
I) Một số quan điểm, kế hoạch thực hiện đầu t
kết cấu hạ tầng kỹ thuật ở nớc ta trong
những năm qua.
Ngay trong giai đoạn đất nớc có chiến tranh, chúng ta đã có những
định hớng, quan điểm rõ ràng về xây dựng kết cấu hạ tầng. Nhng khi thoát
ra khỏi cuộc chiến tranh, cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế bị tàn phá
nặng nề. Quan điểm của Đảng và Nhà nớc ta là vợt ra khỏi khủng hoảng,
hình thành kinh tế thị trờng, từng bớc xây dựng và cải thiện hệ thống cơ sở
hạ tầng.
Đến Đại hội VII (năm 1991) của Đảng, sự phát triển của kết cấu hạ
tầng kinh tế- xã hội trở thành một nội dung quan trọng của Chiến lợc ổn
định và phát triển kinh tế- xã hội đến năm 2000. Về kết cấu hạ tầng kỹ
thuật, chiến lợc ghi rõ:
Cải tạo, nâng cấp và mở rông mạng lới giao thông vận tải-u tiên đ-
ờng thuỷ, tăng năng lực cảng biển, cảng sông hiện có, xây dựng thêm cảng
biển sâu ở phía Bắc và phía Nam; phát triển các phơng tiện vận tải thuỷ,
tăng thêm tàu viễn dơng- củng cố và nâng cấp các tuyến đờng sắt Bắc-

phát triển kết cấu hạ tầng và hỗ trợ vốn tín dụng..., khắc phục dần tình
trạng chênh lệch quá lớn về trình độ kinh tế- xã hội giữa các vùng.
Tình hình thực hiện những kế hoạch, những định hớng đó của nớc ta
trong những năm qua ra sao ?
II) Tình hình thực hiện vốn đầu t kết cấu hạ tầng
kỹ thuật của nớc ta trong thời gian qua
4) Tình hình thực hiện vốn đầu t kết cấu hạ tầng kỹ thuật
giai đoạn 1991- 2000:
Trong thời kỳ 10 năm thực hiện đổi mới, nền kinh tế nớc ta đã đạt đ-
ợc những thành tựu quan trọng, phản ánh rõ nhất qua tốc độ tăng trởng cao
và chuyển dịch cơ cấu nhanh, thoát khỏi tình trạng nhiều năm trì trệ.
Đầu t đã đóng góp vai trò quan trọng thúc đẩy tăng trởng kinh tế, đặc
biệt là đầu t nâng cấp kết cấu hạ tầng kỹ thuật trên quy mô cả nớc cũng
nh trên từng vùng kinh tế.
Trong thời kỳ 1991- 2000, tổng vốn đầu t của nớc ta là 632,5.10
3
tỷ
VNĐ tơng đơng 56,9 tỷ USD (theo giá 1995). Trong đó, thời kỳ 1991-
1995, tổng vốn đầu t là 232,5.10
3
tỷ VNĐ. Còn thời kỳ1996-2000 là
400.10
3
tỷ VNĐ. Nh vậy, có thể nói quy mô đầu t ở nớc ta trong những
năm qua ngày càng tăng. Vốn đầu t trong lĩnh vực KCHT kỹ thuật cũng
vậy, thời kỳ 1991-1995 là 87,33 tỷ đồng, thời kỳ 1996-2000 là 139,85 tỷ
đồng, nh vậy tổng vốn đầu t KCHT kỹ thuật thời kỳ 1991-2000 là 227,18
tỷ đồng (tính theo giá năm 1995). Điều này phản ánh phần nào nhu cầu kết
cấu hạ tầng kỹ thuật ở nớc ta ngày càng lớn. Có thể mô tả tình hình đầu t
kết cấu hạ tầng kỹ thuật qua bảng:


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status