Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ phần May 1 Nam Định - Pdf 31

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
LI M U
K t khi t nc ta thc hin chớnh sỏch m ca, chuyn i nn kinh t t
ch tp trung bao cp sang nn kinh t th trng cú s qun lý ca Nh nc,
duy trỡ v phỏt trin hot ng sn xut kinh doanh buc cỏc doanh nghip phi phỏt
huy trit mi tim lc, mi th mnh sn cú ca mỡnh nhm to li th bng hoc
ln hn cỏc doanh nghip khỏc. Ch cú nh vy mi m bo cho doanh nghip
ng vng trong vic cnh tranh trờn th trng. Mun thc hin c mc tiờu ny
theo yờu cu khỏch quan i vi mi doanh nghip l khụng ngng tin hnh cỏc
hot ng u t phỏt trin nhm nõng cao kh nng cnh tranh ca mỡnh.
Cụng ty c phn May 1 Nam nh l mt doanh nghip Nh nc hot ng
di s qun lý thng nht ca Tp on dt may Vit nam cú nng lc thit b sn
xut ln, hng nm cú th cung cp cho th trng t 3 triu b sn phm may;
300.000 b sn phm thờu v cỏc sn phm khỏc.
Trong c ch th trng hin nay, Cụng ty c phn May 1 ang ng trc
nhng khú khn v thỏch thc ca vn cnh tranh. Bi vỡ, hin nay th trng dt
may ang cú s cnh tranh mnh m v quyt lit khụng ch gia cỏc sn phm
trong nc vi nhau m cũn cnh tranh vi cỏc sn phm t nc ngoi trn vo
nh:Trung quc, Thỏi Lan, Nht Bn, i Loan
Tuy nhiờn, trong nhng nm va qua Cụng ty cng ó t c nhng thnh
tu nht nh trong cụng tỏc u t, ú l: tng thờm nng lc sn xut mi, a
Cụng ty vt qua nhiu khú khn, thỏch thc, nõng cao c kh nng cnh tranh
ca sn phm trờn th trng. Song song vi nhng kt qu ó t c, trong thi
gian qua Cụng ty cũn cú nhng tn ti v khú khn cn khc phc trong nhng nm
tip theo. Do ú, vic xem xột v ỏnh giỏ thc trng u t phỏt trin, nõng cao
kh nng cnh tranh, a ra cỏc gii phỏp phự hp khc phc cú vai trũ quan
trng. Vỡ vy, chuyờn ny em xin tp trung nghiờn cu ti:" Thc trng v
mt s gii phỏp nõng cao hiu qu ca hot ng u t phỏt trin ti cụng
ty c phn May 1 Nam nh" trong giai on va qua, t ú a ra mt s gii
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
1

nguồn lực khác trong hiện tại nhằm duy trì sự hoạt động và làm tăng thêm tài sản
của doanh nghiệp,tạo thêm việc làm và nâng cao đời sống của các thành viên,đơn vị
trong doanh nghiệp đó.
1.2.Đặc điểm:
Hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp có những đặc điểm khác với
các hoạt động đầu tư khác,vì thế ta cần nắm bắt để quản lí đầu tư sao cho có hiệu
quă,phát huy được tối đa các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp.
Hoạt động đầu tư phát triển luôn đòi hỏi một lượng vốn lớn và nằm khê đọng
trong suốt quá trình thực hiện đầu tu nhất là trong doanh nghiệp nguồn vốn đầu tư
phát triển được huy động chủ yếu bằng nguồn vón vay.Vì vậy,việc ra quyết định
SV: Ph¹m Hoµi V¨n Kinh tÕ §Çu t 47B
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
u t cú ý ngha rt quan trng,nu quyt nh sai s lm lóng phớ mt lng vn
ln v s khụng phỏt huy hiu qu i vi hot ng u t.
Hot ng u t phỏt trin trong doanh nghip cng mang tớnh di hn th
hin ch:th gian thc hin u t kộo di nhiu nm thỏng v thi gian vn hnh
kt qu u t thu hi vn l rt di.Vỡ vy,d m bo cho cụng cuc u t
phỏt trin mang li hiu qu cao,doanh nghip cn thc hin tt cụng tỏc chun b
u t.
Thnh qu ca hot ng u t phỏt trin l r to ln,thng mang ý ngha
ln lao i vi s phỏt trin ca doang nghip.
2.Vai trũ ca hot ng u t phỏt trin trong doanh nghip:
Qua phõn tớch cỏc ni dung ca u t phỏt trin trong doanh nghip chỳng
ta thy rng u t quyt nh s ra i v tn ti,phỏt trin ca mi doanh
nghip. to dng c s vt cht cho hot ng ca cỏc doanh nghip thỡ doanh
nghip no cng phi xõy dng nh xng,vn phũng,mua sm mỏy múc thit
b...trong quỏ trỡnh hot ng cỏc mỏy múc ny b hao mũn nờn cỏc doanh nghip
phi tr chi phớ sa cha cng nh ỏp ng nhu cu ca th trng v thớch
ng vi s thay i ca khoa hc cụng ngh cỏc doanh nghip phi thng xuyờn

xuất,tăng lợi nhuận.
− Thứ tư:Góp phần đổi mới công nghệ,trình độ khoa học kĩ thuật trong
sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường,các doanh nghiệp luôn chú trọng đến việc đổi mới
nhằm nâng cao sức cạnh tranh của mình.Và một trong các công việc đầu tư của
doanh nghiệplà đầu tư vào tài sản cố định.Điều này có nghĩa là doanh nghiệp tiến
hành mua sắm máy móc thiết bị,đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất,đổi
mới sản phẩm cả về chủng loại mẫu mã và chất lượng...Như vậy có thể thấy vai trò
to lớn của đầu tư cho công nghệ cũng như hiện đại hóa máy móc thiết bỉtong quá
trình sản xuất.Hay nói cách khác đầu tư góp phần đổi mới công nghệ và trình độ kĩ
thuật.
SV: Ph¹m Hoµi V¨n Kinh tÕ §Çu t 47B
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
Th nm:Gúp phn nõng cao cht lng ngun nhõn lc
hot ng c v hot ng hiu qu,bt c mt doanh nghip no cng cn cú
i ng lao ng cú trỡnh .Trỡnh ca ngi lao ng nh hng nquỏ trỡnh
sn xut v kinh doanh , ti cht lng sn phm.Cựng vi iu kin sn xut nh
nhau nhng lao ng cú trỡnh s to ra sn phm cú cht lng tt hn.u t
vo lao ng bao gm u t vo cỏn b qun lớ,tay ngh cụng nhõn,cỏc chi phớ
tỏi sn xut sc lao ng.
3.Kt qu v hiu qu u t phỏt trin trong doanh nghip:
3.1.Kt qu ca hot ng u t phỏt trin:
3.1.1.Khi lng vn u t thc hin:
Khi lng vn u t thc hin l tng s tin ó chi ra tin hnh cỏc
hot ng ca cỏc cụng cuc u t bao gm: cỏc chi phớ cho cụng tỏc xõy dng,chi
phớ cho cụng tỏc mua sm v lp t thit b,chi phớ qun lớ v chi phớ khỏc theo quy
nh ca thit kt d toỏn v c ghi trong d ỏn u t c duyt.
Khi long vn u t thc hin bao gm:
-Chi phớ xõy dng

tra vic thc hin k lut ti chớnh,d toỏn i vi cụng cuc u t t ngun ngõn
sỏch c cp, ghi vo bng cõn i ti sn c nh ca c s,l c s tớnh
mc khu hao hng nm,phc v cho cụng tỏc hch toỏn kinh t ca c s,ỏnh giỏ
kt qu hot ng ti chớnh ca c s.
3.2.Hiu qu ca hot ng u t phỏt trin:
Hiu qu kinh t ca nn sn xut xó hi l phm trự kinh t quan trng biu
hin quan h so sỏnh gia kt qu kinh t m xó hi t c vi chi phớ b ra
t c hiu qu ú.
Kt qu c em ra so sỏnh cú th l kt qu ban u,trung gian hoc kt
qu cui cựng.Vỡ th,tng ng cú cỏc ch tiờu hiu qu khỏc nhau,cú cỏc tỏc dng
khỏc nhau,cú th l kt qu trc tip,giỏn tip vi cỏc mc khỏc nhau.
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Kinh tÕ §Çu t
Chi phí được chọn để so sánh cũng bao gồm nhiều loại khác nhau như:chi
phí thường xuyên,chi phí một lần( nguồn lực của nền sản xuất xã hội).Tương ứng
cũng có các chỉ tiêu hiệu quả khác nhau,có các tác dụng khác nhau.
Hiệu quả kinh tế có thể được xác định bằng cách so sánh tương đối.Chỉ tiêu
hiệu quả sẽ được tính từ các loại so sánh trên,có tác dụng khác nhau trong đánh giá
và phân tích kinh tế.
3.2.1.Khái niệm hiệu quả đầu tư:
Hiệu quả đầu tư là khái niệm mở rộng,là một phạm trù kinh tế khách quan
của nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.Sự hoạt động của các
quy luật kinh tế khách quan và của quy luật kinh tế cơ bản khác của nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa,đòi hỏi mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ trong đó có hoạt động đầu tư phải đem lại hiệu quả tài chính,kinh tế
xã hội,đồng thời cũng phải tạo ra những điều kiện để cho mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh,dịch vụ đạt được hiệu quả tài chính,kinh tế xã hội ngày càng cao.
Hiệu quả của đầu tư là một phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa
kết quả kinh tế xã hội đạt được với chi phí đầu tư bỏ ra để đạt được kết quả đó

Chi phí vốn tương ứng
nếu E
1
>E
0
thì công cuộc đầu tư là có hiệu quả
nếu E
1
<E
0
thì công cuộc đầu tư không đạt hiệu quả
Các kết quả do hoạt động đầu tư đem lại cho doanh nghiệp,cho nền kinh tế
rất đa dạng và là điều tất yếu của quá trình thực hiện đầu tư.Các kết quả đó có thể là
lợi nhuận thuần,là mức tăng năng suất lao động,là số lao động có việc làm do hoạt
động đầu tư tạo ra,.....
Do đó để phản ánh hiệu quả của hoạt động đầu tư,người ta phải sử dụng một
hệ thống các chỉ tiêu.Mỗi chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh của hiệu quả và được sử
dụng trong những điều kiện nhất định.Trong đó,chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền được sử
dụng rộng rãi.Tuy nhiên chỉ tiêu này có thể thay đổi theo thời gian nên khi sử dụng
các chỉ tiêu bằng tiền phải đảm bảo tính so sánh về mặt giá trị theo thời gian.
Tùy thuộc phạm vi phát huy tác dụng và bản chất của hiệu quả ( thống kê) ta
sử dụng những chỉ tiêu sau đây:
 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư:
SV: Ph¹m Hoµi V¨n Kinh tÕ §Çu t 47B
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Kinh tÕ §Çu t
− Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư
− Hệ số huy động tài sản cố định
− Sản lượng tăng thêm/vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kì nghiên cứu của
doanh nghiệp

ngoi,c a chung nht l khn n,qun ỏo may mc sn th trng Nht Bn
v EU.
Cụng ty ỏp dng c ch qun lớ mt th trng,Tng giỏm c l ngi lónh
ocao nht ca cụng ty,iu hnh mi hot ng sn xut kinh doanh,chu trỏch
nhim trc Nh nc v mi mt hot ng din ra ti cụng ty,bo ton v phỏt
trin vn c giao.Giỳp vic cho Tng giỏm c cú cỏc Phú tng giỏm c,K
toỏn trng v giỏm c cỏc nh mỏy,xớ nghip thnh viờn.Hin nay t chc b mỏy
ca cụng ty cú 3 phũng ban chc nng ,11 n v thnh viờn v 3 cụng ty liờn kt
trong ú cú Cụng ty c phn May 1.
Quy trỡnh cụng ngh ca cụng ty l mt dõy chuyn sn xut khộp kớn,t
nguyờn liu chớnh l bụng kộo thnh si,dt thnh vi v gn õy l sn phm may
mc.
1.2.Qỳa trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty c phn May 1:
Cụng ty c phn May 1 Nam nh l 1 doanh nghip Nh nc sn xut
hng may mc xut khu.c tỏch ra t Tng cụng ty Dt Nam nh t thỏng
8/2003 theo quyt nh ca Tng giỏm c Tng cụng ty Dt Nam nh cụng ty
hin nay l 1 cụng ty liờn kt vi cụng ty Dt Nam nh trong vic sn xut v nõng
cao hng may mc xut khu bng ngun nguyờn liu ca cụng ty Dt Nam nh.
Cụng ty c phn May 1 c thnh lp t nm 1988 ( lỳc ú vn mang tờn
l xớ nghip May 1 trc thuc cụng ty Dt Nan nh ) nõng cao hiu qu sn xut
kinh doanh ca cụng ty dt Nam nh.Bng s nng ng sỏng to cỏc cỏn b cụng
nhõn viờn ca cụng ty ó sn xut nhng mt hng truyn thng nh:ỏo s mi,qun
th thao,ỏo jacket...Ngoi s chim lnh th trng trong nc,sn phm ca cụng ty
cũn cú mt v rt c a chung trờn th trng i Loan,c,Nht Bn,Hn
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
Quc...L mt cụng ty lm n cú hiu qu ,hng nm cụng ty ó sn xut 1 triu
sn phm may v hn 300000 sn phm thờu cỏc loi a doanh thu xut khu ca
ton cụng ty hng nm t khong 10 triu USD.

sn phm mt cỏch chớnh xỏc.Theo dừi lng lu tr h s,theo dừi s lng
lao ng chuyn n v chuyn i.
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
13
Giỏm c
Phú giỏm c
Phũng t chc
lao ng
Phũng k
hoch vt t
Phũng k toỏn Phũng k thut
PX c in PX ct PX may PX hon tt
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
Phũng chun b sn xut:chu trỏch nhim trc giỏm c v k hoch sn
xut,xỏc nh mc tiờu hao vt t,nguyờn vt liu. xut ra nhng gii phỏp
k thut mi phự hp vi cụng ngh,kt hp vi cong on a ra nhng bin
phỏp t chc hp lớ.
Phũng k toỏn:cung cp cỏc thụng tin v hot ng kinh t ti chớnh ca cụng
ty cho giỏm c iu hnh v qun lý kinh t t hiu qu cao.Phũng k toỏn
tớnh lng v tr lng cho cỏn b cụng nhõn viờn ca cụng ty.
Phõn xng c in:cú nhim v sa cha bo dng cỏc loi mỏy may,mỏy
vt s phc v cho quỏ trỡnh hot ng sn xut ca cụng ty luụn trng thỏi
bỡnh thng.
Phõn xng ct:thc hin cỏc cụng on ct cỏc mu hng theo n t hng
ri nhp kho bỏn thnh phm,sau ú chuyn sang cho phõn xng may.
Phõn xng may:thc hin cụng on may v hon thin cỏc loi sn phm.
Phõn xng hon tt:cỏc sn phm may xong c ớnh cỏc loi
nhón,mỏc,l,úng,úng kin ri nhp kho thnh phm ca cụng ty.
III-Thc trng hot ng u t phỏt trin ti cụng ty c phn May
1 Nam nh:

Trong ú nh mỏy may mi l bc m rng quy mụ,nng lc ln nht n
nay ca cụng ty,ng thi l bc m cho nhiu k hoch,d ỏn u t sn xut
mnh tay hn ca cụng ty trong cụng cuc hi nhp quc t cựng ngnh dt may
Vit Nam.Trc khi nh mỏy ra i,cụng ty ó tin hnh liờn kt vi cỏc trng dy
ngh o to 100 lao ng,ỏp ng kp thi nhu cu v ngun nhõn lc cú tay ngh
khi nh mỏy i vo hot ng.Cựng vi vic trang b hn 100 thit b,mỏy múc
mi,cụng ty cũn u t dõy chuyn sn xut hng dt kim hin i,m bo sn
xut nhng sn phm cú cht lng k thut v thm m tha món nhng yờu cu
ca cỏc khỏch hng khú tớnh nh M,Hn Quc.Nhng sn phm u tiờn ra i ti
nh mỏy ó xut khu vo cui nm 2007.Cng trờn din tớch ny,nm 2010,cụng ty
s u t xõy thờm 1 nh xng rng hn 1 ha v xõy dng khu nh tp th cho
ngi lao ng.D kin khi nh xng ny i vo hot ng s thu hỳt thờm 200
lao ng.
1.2.Hot ng u t cng c v m rng th trng ca cụng ty:
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
chinh phc khỏch hng,cht lng luụn l yu t quan trng hng
u.Trờn thc t,cht lng cỏc sn phm mang thng hiu ca cụng ty ó c
ghi nhn thụng qua cỏc chng ch ISO9000 m cụng ty ó t c nm
2004.Nhng chng ch mang ng cp quc t ny ó giỳp cụng ty khụng ch duy
trỡ c nhng bn hng truyn thng m cũn xõm nhp vo cỏc th trng mi,khú
tớnh hn nh Hoa K,Hn Quc.Cỏc sn phm ỏo s mi nam,ỏo jacket ca cụng ty
nhiu ln t huy chng ti cỏc hi ch thi trang,chim c thin cm ca a s
nhng khỏch hng khú tớnh.Nm 2007,30% sn phm ca cụng ty c xut sang
Nht Bn,31% sang M,21% sang EU,cũn li l cỏc th trng khỏc.Th trng ni
a cng c cụng ty chỳ trng nhm khai thỏc ti a nng lc sn cú thụng qua
vic tn dng ngun nguyờn ph liu sn xut ra nhng sn phm phự hp nhu
cu,th hiu ngi tiờu dựng trong nc.So vi nm 2005,giỏ tr sn xut cụng
nghip ca cụng ty nm 2006 tng hn 2%,doanh thu tng hn 4%,trong ú hng

ua xuõt sc cua Tụng cụng ty dờt may Viờt Nam va Bng khen cua Bụ Cụng
nghiờp nm 2007 cung rõt nhiờu c thi ua, bng khen cua cac bụ, nganh khac a
minh chng cho nng lc, vi thờ cua n vi. Tai san quy gia nhõt a c gin gi,
vun p xõy dng va phat triờn, khụng co gia tri nao co thờ so sanh c chinh la
thng hiờu ca cụng ty a c Cuc S hu tri tuờ - Bụ Khoa hoc - Cụng nghờ va
Mụi trng cõp ngay 8-12-2003. Tõt ca a va ang tiờp sc cho cụng ty tiờn nhng
bc dai hn trong hanh trinh phat triờn va hụi nhõp.
Tuy nhiờn, trn tr hiờn nay cua lanh ao cụng ty, o la trong chiờn lc phat
triờn tng tục nay, cụng ty khụng c hng y chinh sach u ai vờ vay vụn
nh cac doanh nghiờp thuục nhng linh vc khac. Bờn canh o, cac chinh sach khỏc
vờ thuờ, phõn bụ quota,... vn con nhiờu bõt cõp. õy co le cung la kho khn ma
nhiờu doanh nghiờp dờt may ang mc phai trong thi bui kinh t suy thoỏi. Nờu
co s quan tõm õu t ln cua tinh, cua nganh tao iờu kiờn thụng thoang hn cho
cac doanh nghiờp, chc chc cụng ty se co nhiờu c hụi thuõn li ờ phat triờn
nhanh, manh hn. Ngoi ra bt u t cui nm 2007 cuc khng hong kinh t bt
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
17
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Kinh tÕ §Çu t
đầu tác động tới sự phát triển của công ty khiến doanh thu của công ty đã sụt giảm
hẳn so với những năm trước( như thể hiện trong bảng bên dưới).Điều này đòi hỏi
công ty cần sớm tìm ra hướng khắc phục để vượt qua giai đoạn khó khăn này.

Một số chỉ tiêu kinh doanh 2007 – 2008
Chỉ tiêu Đơn vị 2007 2008 So sánh thực hiện
2008-2007 (%)
Kim ngạch xuất nhập khẩu Triệu USD 1,8 1,13
Giá trị tổng sản lượng Tỷ đồng 4,06 3,67 91
Doanh thu Tỷ đồng 8.68 7,32 85
Đầu tư mới Tỷ đồng 2
Tỷ lệ doanh thu bán hàng

K t khi cụng ty c phn May 1 Nam nh chớnh thc i vo hot ng, cụng
ty ó khụng ngng u t nõng cao nng lc sn xut kinh doanh nhm ỏp ng nhu
cu ca th trng dt may.Khi mi thnh lp,trong nhng nm u doanh thu ca cụng
ty ch t hn 200 triu ng vi sn phm ch yu l cỏc sn phm may m c th l:
+o s mi: 93.644 chic
+o jacket: 38.388 chic
Cho n nay nng lc ca cụng ty ó tng gp nhiu ln so vi trc vi trờn 1
triu sn phm may cỏc loi, 300.000 sn phm thờu.Trong khong thi gian ti õy s
lng ny s tng lờn gp ụi vi cht lng ngy cng c nõng cao.
Tng s vn u t cho n nm 2008 theo thng kờ c l 38,152 t
ng.Giai on ny cụng ty ó gp phi khụng ớt nhng khú khn do ngun vn h tr
t ngõn sỏch rt hn ch, cụng ty ó phi t ch v vn. Trc tỡnh trng ú, cụng ty c
phn May 1 Nam nh ó tng bc thỏo g nhng khú khn v mnh dn u t. T
nm 2004 n nay, khi lng vn u t tng qua cỏc nm. iu ú c th hin
qua bng s liu sau:
Bng 2: K hoch huy ng v thc hin vn u t giai on 2004-2008
n v:t ng
Ni dung Ngun vn
Nm
2004
Nm
2005
Nm
2006
Nm
2007
Nm
2008
Ngõn sỏch 32 - - 13,5 15,9
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B

Nm 2007 tng 11,28% tng ng 3,307 t ng so vi nm 2004 nhng nm 2006
li cú s st gim v vn u t thc hin so vi nm 2005 (gim 15,582 t tc gim
42%) iu ny thc cht khụng phi l do hot ng u t b chng li m l do phn
ln cỏc d ỏn thc hin nhng nm trc vi ỳng tin v ó kt thỳc a vo
s dng cũn mt s d ỏn trin khai trong nm 2006.
T nm 2006 vn u t thc hin tng liờn tc qua cỏc nm bt chp cui
nm 2007 xy ra cuc suy thoỏi kinh t khin nhiu doanh nghip dt may gp khú
khn.Nm 2008 vn u t tng 126,9% so vi nm 2006 tng ng vi 12,26 t
ng.
Nhỡn vo bng 2, chỳng ta cng cú th thy rng cụng ty ó phi n lc rt ln
trong vic huy ng, khai thụng ngun vn u t. c bit trong giai on gn õy
cỏc doanh nghip Nh nc khụng cũn c u ói ln so vi cỏc thnh phn kinh t
khỏc nh trc õy. Bi vy trong cỏc ngun vn huy ng thỡ ngun vn ngõn sỏch
Nh nc cp l khụng ln gim liờn tc trong giai on 2004-2008, riờng nm 2005
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
ngõn sỏch Nh nc khụng cp. Nm 2004 ngõn sỏch cp 5,548 t ng nm 2005
gim xung cũn 3,5 t ng,nm 2006 cp 2,1 t ng nhng nm 2008 tng lờn l
3,27 t ng.S d cú hin tng ny l do nhu cu i mi trang thit b rt ln, cụng
ty cn phi huy ng vn ngõn sỏch mi cú kh nng ỏp ng v kp thi c. Hn
na, s úng gúp trong thi gian qua trong ngun vn u t thỡ ngun vn t cú l rt
ỏng k mc dự l cú s gim sỳt rừ rt qua cỏc nm. Nm 2004 vn t cú l 9,951 t
ng, nm 2005 l 2 t ng nhng nm 2006 ch cú 680 triu ng, nm 2007 l 590
triu ng v nm 2008 l 570 triu ng. Ngun vn t cú ca Cụng ty c phn May 1
Nam nh c hỡnh thnh t li nhun l ch yu vỡ vy vic li nhun ca cụng ty
gim sỳt liờn tc qua cỏc nm trong giai on t 2004 n nay ó lm cho ngun vn t
cú ca cụng ty cng sỳt gim theo.
Nh vy cựng vi quỏ trỡnh gia tng vn u t m rng sn xut nhng cụng ty ó
u t ỳng hng v sn xut kinh doanh t tc tng trng khỏ cao, bờn cnh nhng

21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
Vn
C
13,304 29,41 16,194 27.523 23,5 100 221,06 121,7 206,87 176,63
Vn
L
16,011 7,39 5,024 5,099 8,94 100 46,15 31,37 31,84 55,83
(Ngun: Phũng k toỏn)
Bng 4:T trng c cu vn u t 2004-2008
n v: %
Ch tiờu 2004 2005 2006 2007 2008 T trng chung
Vn C 45,38 79,91 76,32 84,39 74,84 80,32
Vn L 54,62 20,09 23,68 15,61 25,16 19,68
(Ngun: Phũng k toỏn)
Qua bng 3 v bng 4, ta nhn thy rngvn u t tng liờn tc qua cỏc nm 2006-
2008. Tuy nhiờn s gia tng ca vn c nh v vn lu ng l khỏc nhau. Vn lu
ng cú tc tng nhanh hn vn c nh c th hin qua bng biu 3 ngy cng
chim t trng cao trong tng vn u t. Nm 2005 vn u t tng gp 1,25 ln so
vi nm 2004 v nhng nm sau s lng vn u t tng ớt hn so vi nm 2004. n
nm 2008 ch tng 1,573 ln so vi nm 2004. Nm 2006 vún lu ng l thp nht
trong nhng nm qua. iu ny núi lờn rng trong thi gian qua cụng ty ch yu thc
hin u t cho vic ci to, nõng cp, hon chnh dõy chuyn sn xut ca cụng ty.
Hn na, cú cu vn u t ca cụng ty trong thi gian qua ni bt ỳng vi c
im ca mt doanh nghip sn xut cụng nghip, bi vn c nh luụn chim t trng
cao hn hn so vi vn lu ng. Ta thy vn c nh giai on ny bỡnh quõn l
80,32% v 19,68% l vn lu ng. T trng ca hai loi vn ny khụng u nhau,
riờng nm 2007 cú s chờnh lch rt ln (vn c nh 84,39% cũn vn lu ng chim
15,61%) bi vỡ trong nm ú cụng ty ó thc hin u t ch yu vo lnh vc xõy dng
c bn.

:gúp vn xõy dng nh mỏy may ti khu cụng nghip Hũa Xỏ,sa cha nh
xng c trờn ng Trn Nhõn Tụng,nõng cp m rng nh kho cha sn phm
ca cụng ty...
Ti sn c nh l iu kin tiờn quyt ca bt k mt doanh nghip no mun
hot ng sn xut kinh doanh. Nú cỳ th to ra nng lc sn xut, ch bin c cỏc
nguyờn vt liu u vo thnh cỏc sn phm u ra, mt trong nhng yu t quan trng
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
23
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Kinh tÕ §Çu t
để nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành và tăng cường khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ ý nghĩa đó, Công ty cổ phần May 1 Nam Định luôn quan tâm đến
công tác đầu tư vào các tài sản cố định, trong đó đặc biệt là công tác đầu tư xây dựng cơ
bản.
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động quan trọng của Công ty cùng với sự tăng
lên của vốn đầu tư thì hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chính nhằm mở
rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Để biết rõ tình hình vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thực hiện trong thời gian qua, ta xem xét bảng số liệu sau:
Bảng 6 : Tình hình vốn đầu tư XDCB thực hiện
Năm Đơn vị 2004 2005 2006 2007 2008
Chỉ tiêu
1.Vốn đầu tư
thực hiện
Tỷ đồng 29,315 36,8 21,218 32,622 31,44
2.Vốn đầu tư
XDCB thực
hiện
Tỷ đồng 19,304 35,97 15,97 13,05 15,13
Tỷ lệ 2/1 % 65,85 97,76 75,29 40 48,14
Qua bảng 7 ta thấy trong giai đoạn 2004-2008, vốn đầu tư XDCB thực hiện


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status