Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Hải Châu -Tp. Đà Nẵng - Pdf 12

TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC NGOẠI
THƯƠNG
KHOA
KINH TẾ NGOẠI
THƯƠNG
Sề
tài
THỰC
TRẠNG VÀ
GIẢI
PHÁP NÂNG
CAO
Hiệu
QUẢ
HOẠT DỘNG THANH
TOÁN

• •
QUỐC
Tế
TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

PTNT
ỌUậN HẢI
CHÂU - TP.

NỐNG
Giáo viên hướng

QUỐC Ú
TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

PTNT QUẬN
HẢI CHÂU - TP.
ĐÀ
NRNG
Giáo viên hướng
dẫn •
Thạc sĩ
ĐẶNG THỊ
NHÀN
Sinh viên thực hiện
: LÊ
THỊ
BẢO
THOA
Lớp
TMư:vresr|ÍT
K19
IBUÍNC
ĐA* hoe
KHOAI
ThUONa
•Zcv£

Đà
Nang,
năm

li.
Các
phương
thức
thanh
toán quốc
tế
chủ yếu Tran

2
/.
Phương
thức
chuyển
tiền
Tran
%
2
1.1
Khái
niệm
Trang
7
1.2
Quy
trình
nghiệp
vụ
thanh
toán

sổ:
Trang
5
2.3 Nhận xét:
Trang ổ
2.4
Điều
kiện
áp
dụng
Tran
íị
ó
3.
Phương
thức
đối chứng
từ
trả
tiền
Tran
ÍỊ
6
3.1 Khái
niệm
Tran


3.2
Quy

CAD
hoặc
COD
Trang
9
4.
Phương
thức
nhờ
thu
Tran

9
4.1 Khái
niệm
Trang 9
4.2 Phân
loại

thực
hiện
nghiệp
vụ
thanh
toán nh
thu
Trang
9
4.3 Văn bản pháp lý
quốc

trình
nghiệp
vụ
thanh
toán
tín
dụng
chứng
từ
Trang

5.4
Nội dung của thư
tín
dụng
Trang ỉ
7
5.5 Các
loại
thư
tín
dụng
Trang
23
5.6 Văn bản pháp
lý quốc
tế
thông
dụng
của tín

triển
Trang
36
2.
Chức năng và
nhiệm
vụ
của
Ngân hàng Nông
nghiệp

PTNT
quận Hải
Châu
Trang
38
3. Bộ máy
tổ
chức quản lý
tại
ngân hàng
Trang
39
4.
Tinh
hình
hoạt
động
kinh
doanh

Quy

hoạt
động
thanh
toán
quốc
tế
tại
ngân hàng
Trang
46
2.Vài
nét
về
hoạt
động
thanh
toán hàng
xuất
-
nhập
khẩu
tại
ngân hàng
Trang
4H
2.1
Hoạt dộng thanh toán hàng nhập khẩu Trang
48

của hoạt
động
thanh
toán
quốc
tế
tại
ngân
hàng.
Trang
68
in.
Những
nhân

tác động đèn
hoạt
động
thanh
toán quốc
tế
tại
ngân hàng
No&PTNT
Quận
Hải Châu
Trang
70
Ị. Nhân
tố

giải
pháp
ì
.1
Cơ sở đê xuất các
giải
pháp
1.2
Mục
tiêu
chung của các
giải
pháp
Ì
.3
Quan điểm đế
xuất
các
giải
pháp
2.
Xây
dựng
định
hướng
chiến
lược
thực hiện

hiệu

giải
pháp ở tầm

mô.
3.2 Những
giải
pháp ở tầm
vi
mô.
KẾT
LUẬN
LỜI NÓI ĐẦU
Nghiệp vụ thanh toán quốc
tế

một
trong những hoạt động không
thể thiếu trong các nghiệp
vụ
kinh
doanh của ngân hàng
thương
mại
hiệ t đại
Việc nâng cao hiệu
quả
hoạt động này có
ý
nghĩa
quan

tế
sẽ tăng trưởng nhanh và
ổn
định hơn.
Đồng
thời, khi hoại
đậm;
thanh toán quốc
tế
phát triển và chiếm
một
tỷ trọng cao trong

cáu thu
nhập
của một
ngân
hàng
thương
mại
thì điều
này
sẽ giảm thiểu yếu tố rủi
ro hơn

kinh doanh nghiệp vụ kinh doanh tài sản có (Cho vay). Vì vậy, việc tìm ra nhũng
biện
pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa
qui


quan vá
chủ quan.
Các
giải pháp này có môi quan
hệ
chặt chẽ với nhau, chịu
ảnh
hườn?,
đến
nhiều mặt.
Sự
thành công của giải pháp này sẽ có tác động tích cực đoi với
giải pháp khác .
Từ
thực trạng hoạt động của ngân hàng trong thời gian
qua
và định hướng
cũng
như
bối cảnh hoạt động trong thời gian tới,
em đã
quyết đinh chọn
để
tài
Thực
trạng và giải
pháp nàng
cao hiệu
quả
hoạt

sự
chì
bào của cô
giáo
hướng
dẫn cũng như
những
ý
kiến
đóng góp của bạn đc có quan tâm đến vấn đê
này.
Sinh viên thực hiện

thị
Bảo The-
Khoa
luận tốt nghiệp
CHƯƠNG


SỞ

LUẬN
CHƯNG
VỀ
HOẠT
ĐỘNG
THANH
TOÁN
QUỐC

thanh
toán quốc
tế:
Thanh
toán
quốc
tế

việc
thanh
toán các
nghĩa
vụ
tiền
tệ
phát
sinh

liên
quan
tới
các
quan
hệ
kinh
tế,
thương mại

các mối
quan

thông hàng
hoa
và nếu
như
quá trình lưu thông hàng hoa được
tiến
hành một cách liên
tục,
nhanh
chóng,
thuận
lợi
sẽ

tác
dụng
đẩy
nhanh tốc
độ
thanh
loàn

nâng
cao
hiệu
quả
sử
dụng
vốn của
các

kinh
doanh,
gia
tăng
khối
lượng
hàng
hoa,
mua
bán,
mở
rộng
quan
hệ
làm
ân,
giao
dịch
giữa
các nước
với
nhau.
Hoạt
động
này
không
chỉ
nhằm
để đáp ứng
nhu cầu

nhiều
phương
thức
thanh
toán khác
nhau
như
chuyển
tiền,
ghi
sổ, đổi
chứng từ
trả tiền,
nhờ
thu

tín dụng chứng
từ.
1. Phương
thức
thanh
toán chuyển
tiền
(remittance)
1.1
Khái niệm
:
Phương
thức
chuyển

)

một
điểm
nhịt
định.
Ngân hàng
chuyển
tiền
phải
thông
qua
đại

của mình

nước ngoài
hưởng
lợi
để
thực hiện nghiệp
vụ
chuyển
tiền
Lê Thị
Bảo
Thoa-Lớp ĐHNT
KI
9
Trang!

người
n
hập khẩu
i
í
(1)
(2b)
ì
r
*
Người
nhập
khẩu
Giải thích
quy
trình:
(ly.
người
nhập
khẩu
đến ngân hàng
viết
lệnh
chuyển
tiền
và nộp các
giấy
tờ
cần
thiết

chuyển
tiền
bằng
điện
(TT)
hoặc
bằng
thư (MT) cho
ngân hàng
đại
lý của
mình

nước
ngoài,
đồng
thòi thông báo
cho
nhà
nhập
khẩu
biết
lệnh
chuyển
tiền
của họ
đã
được
chấp
thuận

MT;TT
Ngân hàng
đai lý
(4)
Ngán hàng
chuyển
tiền
(5)
(2)
Nguôi
xuất
khẩu
(1)
(3)
Người
nhập
khẩu

Thị
Bảo
Thoa-Lớp
ĐHNT KỈ9
Trang!
Khoa
luận
tốt
nghiệp
Giải thích
quy
trình:

hoa
đơn, chứng
từ
về
hàng hoa và các
chứng
từ

liên
quan)
cho người
nhập
khẩu
(2)
Người
nhập
khẩu sau
khi
kiểm
tra
chứng
từ,
hoa
đơn
viết
lệnh
chuyển
tiền
gỏi
đến ngân hàng

tài
khoữn
ngân hàng
chi
nhánh ở
đâu
- Lý do
chuyển
tiền
- Kèm
theo
các
chứng từ
có liên
quan
như
giấy
phép
nhập
khẩu,
hợp đồng
mua bán
ngoại
thương,
tờ
khai
hữi
quan
(3)
Sau

(
4)
Ngân hàng
chuyển
tiền
ra lệnh
(bằng thư hay
điện
báo) cho
ngân hàng
dại
lý của
mình ở
nước
ngoài để
chuyển
tiền trữ
cho người
xuất
khẩu
(5)
Ngân hàng
đại
lý chuyển
tiền
cho người
xuất
khẩu
(trực
tiếp

thức điện báo(telegraphic transfer
-
TÍT)
Ngân hàng
chuyển
tiền
thực
hiện
việc
chuyển
tiền
theo
cách
ra lệnh
bằng
điện
cho
ngân hàng
đại
lý của
mình ở
nước
ngoài
trữ tiền
cho người
hường
lợi
b. Hình
thức
thu

ngân hàng
đại
lý cho ngân hàng
đại
lý ở nước ngoài
trả
tiền
cho
người
hưởng
lợi.
Trong
hai
hình
thức
trên
thì
hình
thức
chuyển
tiền
bằng
điện

lợi
cho
nhà
xuất
khẩu vì nhận
tiền

Ì
tài khoản
hoặc
OI
cuốn sổ
ghi
nợ
cho người nhập khẩu

việc
thanh
toán các
khoản
nợ
này được
thực
hiện
sau
một
thời
hạn
nhất
độnh do 2 bên mua bán
thỏa thuận
trước
(tháng,
quý, năm)
Thực
chất
của

(3)
(2)
(1)
Ngân hàng
nháp
khẩu
(3)
Người
nhập khẩu
Giải thích
quy
trình:
(1)
Người
xuất
khẩu
giao
hàng và
gởi
bộ
chứng
từ
cho người nhập khẩu.
(2)
Người
xuất
khẩu
gởi
giấy
báo nợ

Thoa-Lớp
ĐHNT KI9
TrangS
Khoa luận
tốt
nghiệp
(5)
Ngân hàng báo có cho
người
xuất
khẩu.
2 3 Nhận xét:
a/
ưu điểm :
- Ngân hàng không
tham gia
xử lý cấc
chứng từ
và can
thiệp
vào quá trình
thanh
toán nên các
thủ tục
được
giảm nhẹ,
tiết
kiệm
được
chi

toán
rất

lợi,
thường
bán
xong
hàng mới
trả
tiền.
Quyền định
đoởt
về hàng hoa và
thanh
toán do
nguôi mua
quyết
định.
a. Nhược điềm:
- Đây

phương
thức thanh
toán không có
lợi
đối
với
người
xuât
Khẩu:

toán
giữa
công
ty
mẹ và công
ty
con có
trụ
sở đóng ở các
nước.
-
Người
xuất
khẩu

người
nhập
khẩu

quan
hệ
tin
cậy, người
xuất
khẩu
khống chế
được sự
trả
tiền
của

trả
tiền-
cash
against
documents
(CAD)
3.1
Khái
niệm
Là phương
thức thanh
toán mà
trong
đó nhà
nhập
khẩu
yêu cầu ngân
hàng mở
tài khoản
ký thác
(trust
account)
dể
thanh
toán cho nhà
xuất
khẩu khi
nhà
xuất
khẩu

3.2.
Quy trình
tiến
hành
nghiệp
vụ
Sơ đồ
nghiệp
vụ
thanh
toán của phương
thức
CAD như
sau.
>
Ngân hàng
ở nước
xuất
khẩu
(5)
(6)
(4)
(2)
(1)
Nhà
xuất
khẩu
Đại
diện
nhà

100% giá
trị
của thương vụ để
lập
tài khoản
kí thác
(trust
account)
Bản
ghi
nhớ sẽ là cơ sở để ngân hàng
dịch
vụ
trả tiền
theo
chỉ
thị
của
người
nhập khẩu
khi thực
hiện
thanh
toán
bằng
phương pháp CAD. Nội
dung
chính
của
bản

là nhà
xuất
khẩu
phải
trả
phí này )
(2)
Ngân hàng báo cho nhà
xuất
khẩu
rằng
nhà
nhập khẩu
đã kí
quỉ, tài khoản
kí thác đã
bắt
đầu
hoạt
động.
(3)
Nhà
xuất
khẩu
giao
hàng cho nhà
nhập khẩu
dưới
sự
kiểm

tốt
nghiệp
(5)
Ngân hàng
kiểm
tra
tính hợp
lệ
của
bộ
chứng từ

trả
tiền
cho
nhà
xuất
khẩu
(6)
Ngân hàng
giao
bộ
chứng từ
cho
người
dại diện
của nhà
nhập khẩu.
3.3.
Bộ

- Bản
copy
của vận đơn và hoa đơn thương mại

xác
nhận
của
người nhập
khẩu

đại
diện

nước
xuất
khẩu
- Vận đơn gỏc
(original
bin
of
lading):
3
bản chính
-
Hoa
đơn thuơng mại
(commercial
invoice)
-
Giấy chứng nhận

cash
ôn
delivery)
- Thư xác
nhận
(letter
of coníĩrmation )
đã
giao
hàng do
người nhập khẩu

đại
diện

nước
xuất
khẩu
cấp
-
3
bản
chứng
từ
received for
shipment bin
có xác
nhận
của
người nhập

trên
đó
bản chính

xác
nhận
của
người
nhập khẩu

đại diện

nước
xuất
khẩu
- Thư yêu cẩu
chuyển
tiền
của người nhập khẩu
3.4.ƯU điểm của phương thức thanh toán
CAD
Nhà
xuất
khẩu
thanh
toán
bằng
phương
thức
này

hành
giao
hàng
Lê Thị
Bảo
Thoa-Lớp ĐHNT
KI
9 Trang?,
Khoa luận
tốt
nghiệp
- Bộ
chứng
từ xuất
trình đơn
giản

ngân hàng
thanh
toán cho nhà
xuất
khẩu
chủ
yếu căn cứ vào
loại
chứng từ
phải xuất
trình chứ không
kiểm tra
nội

quan
hệ mua bán
tốt,
tin
tưịng
lẫn
nhau
- Áp
dụng
trong
mua bán
những
mặt hàng
khan
hiếm,
bán
chạy,
thị
trường ở
bên
người
xuất
khẩu
- Áp
dụng
cho phương
thức trả
tiền
ngay,
không áp

đổi
và ban hành
theo xuất
bản
số
522 năm
1995,

hiệu
lực
thi
hành
từ
01/01/1996
4.1
Khái
niệm:
Phương
thức thanh
toán nhờ
thu
là phương
thức thanh
toán mà
người
bán sau
khi
hoàn thành
nghĩa
vụ

về
số
tiền
thu
được.
4.2 Phán
loại

thực
hiện
nghiệp
vụ
thanh
toán nhờ
thu
Căn cứ vào sự ràng
buộc
của
người
bán
đối vịi
người
mua
trong
việc
trả
tiền,
phương
thức
nhờ

tự
tiến
hành phương
thức
nhờ
thu
này
thể
hiện
qua sơ đồ sau:
Lẻ Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT Kỉ
9
Trang9
Khoa
luận
tốt
nghiệp
(3)
Ngân hàng bén
xuất
khẩu
Ngân hàng bên
nháp
khẩu
Ngân hàng bén
xuất
khẩu
w
Ngân hàng bên
nháp


đồ;
(1):
Người
xuất
khẩu
giao
hàng,
lập
bộ
chứng từ
gởi
thẳng
cho
người nhập
khẩu.
(2):
Người
xuất
khẩu

hối phiếu
đòi
tiền
người nhập khẩu

nhờ
ngàn hàng
thu
hộ

:
Người nhập khẩu
trả tiền
hoặc
từ
chối
trả tiền,
điều
này hoàn toàn phụ
thuộc
vào
thiạn
chí
của họ.
Nói
chung, sau
khi
nhận
hàng,
người nhập khẩu
mới
trả tiền.
(6):
Ngân hàng bén
nhập khẩu chuyển
tiền
hoặc
hoàn
lại
hối phiếu

bảo
được
quyền
lợi
cho
người
xuất
khẩuvì
viạc
thanh
toán hoàn toàn
phụ
thuộc
vào ý
muốn
của người
nhập khẩu, tốc
độ
thanh
toán chậm và ngân hàng
chỉ
đóng
vai
trò là
người
trung
gian
đơn
thuần


ty với
nhau
- Dùng để
thanh
toán cước phí
vận
tải,
bảo
hiểm,
hoa
hồng,
lợi
tức
b.
Nhờ
thu
kèm chứng
từ
(documentary collection)
Là phương
thức

người
xuất
khẩu
sau
khi
hoàn thành
nghĩa
vụ

tiền
hoặc chấp nhận
trả
tiền
thì ngân hàng mới
trao
toàn bộ
chứng
từ
hàng cho
người nhập khẩu
để họ
nhận
hàng.
Tuy
theo
thời
hạn
trả
tiền,
người
ta
chia
phương
thức
này thành 2
loại;
- Nhờ
thu
trả

tiến
hành phương
thức
này như
sau:
( sơ đồ
giạng
sơ đồ nhờ
thu
phiếu
trơn)
(1):
Người
xuất
khẩu
giao
hàng để
gởi
cho
người nhập khẩu
(2)
Người
xuất
khẩu
lập
bộ
chứng từ
thanh
toán,
trong

hộ sạ
tiền

người nhập khẩu
(4)
Ngân hàng bên
nhập khẩu
yêu cầu
người nhập khẩu
trả
tiền
hại
phiếu
để
nhận chứng
từ,
nếu
người nhập khẩu
trả
tiền
mới
trao
chứng từ
hàng hoa cho
họ
để
nhận
hàng,
nếu không cầm
giữ

Được
sử
dụng
trong
trường
hợp mua bán
chịu.
Trình
tự
tiến
hành D/A
cũng
tương
tự
như D/P,
song
có một
điểm
khác
nhau

người
mua
chỉ phải

nhận
trả
tiền
vào
hối phiếu thì sẽ

thích
hợp (như
chuyển
tiền
hoặc
séc)
So
với
phương
thức
nhờ
thu
phiếu trơn
thì
phương
thức
nhờ
thu
kèm
chứng
từ

tính
an
toàn trong thanh toán
cao hơn

ngân
hàv.g thay
mặt


việc
nhờ
ngân
hàng
thu
hộ
tiền
chỉ
diễn
ra sau khi
người xuất khẩu
đã
thực hiện
sau
nghĩa
v
giao hàng.
4.3 Văn bản pháp

quốc
tế
thõng
dụng
của nhờ thu:
Nhằm
tạo
điều
kiằn
thuận

ấn
phẩm
mang
tên Quy
tắc
thống
nhất
về nhờ
thu
(URC).
Theo
thời
gian,
ấn phẩm này
được
hầu
hết
các
ngân hàng trên
thế
giới
tham
chiếu
và tuân
thủ thực
hiằn trong
xử lý
nghiằp
vụ.
Bản URC

mại
quốc
tế
và với
ý
kiến
đóng góp
của
các ngàn hàng cùng các phòng thương
mại
quốc
gia,
nội
dung
URC No.
322
cũng
đã
được
các chuyên viên
của
ICC nghiên cứu
tu
chỉnh
cập
nhật
cho
phù hợp
thực
tế.

thống
nhất
về nhờ
thu"
số
522 của
Phòng thương
mại
quốc
tế,
bản
sửa đổi
năm 1995 (Uniíorm
Rules
for
the Collection,
1995
Revision
No
522, ICC) thể
hiằn
những
đổi
mới về
thủ
tục,
kỹ
thuật
nghiằp
vụ nhờ

Khoa
luận
tốt
nghiệp
ngại
cho
các bên
trong
nghiệp
vụ nhờ
thu.
Muốn
sử dụng bản
Quy
tắc
này,
hai
bên
xuất-
nhập khẩu
phải thống nhất
quy định
trong
hợp đồng và ràng
buộc
trách
nhiệm của
các bên
liên
quan.

dụng)
cam
kết
sẽ
trả
một số
tiền
nhất
định cho một
người
thở
ba
(người
hưởng
lợi)
số
tiền
của thư
tín dụng hoặc chấp nhận hối
phiếu
do
người
thở
ba ký phát
trong
phạm
vi
số
tiền
đó

từ:
ngân hàng đã
trực
tiếp
tham
gia
vào quá trình
thanh
toán
bằng
cách
cam
kết
với
người
xuất
khẩu sẽ
thanh
toán
tiền
cho
họ
theo
đúng sự
chỉ
định
của họ,
nếu
người
xuất

hoặc
thanh
toán hộ
tiền).
5.2 Các bèn có liên
quan
trong
phương
thởc thanh
toán tín
dụng chởng
từ:
a.
Người mở
thư
tín
dụng
(the
applicant
for
credit)

nhà
nhập
khẩu,
người
mua
Nhiệm
vụ và
quyền

-
Thanh
toán phí
dịch
vụ ngân
hàng:
phí mở L/C, phí
tu
chỉnh
L/C, phí kí
hậu
B/L

Thị
Bảo
Thoa-Lớp
ĐHNT K19
'7'rang
13
Khoa
luận
tốt
nghiệp
-
Phối
hợp
với
ngân hàng
kiểm
tra

thư
tín
dụng
(the
issuing/ opening
bank)
Đây là ngân hàng
dịch
vụ nhà
nhập
khẩu
Nhiệm
vụ của ngân hàng phát hành bao gỹm:
- Yêu cầu
người
làm đơn mở thư tín
dụng
phải
nộp đủ các hỹ sơ và kí quỹ
khi
cần
thiết
để bảo đảm an toàn
thanh
toán sau này cho ngân hàng
- Phát hành thư tín
dụng
theo nội
dung
của

đúng quy định
của
L/C.
Quyền
lợi
của
ngân hàng phát hành
-
Hưởng
lợi
phí
dịch
vụ ngân hàng
từ
0.125-
0.5% giá
trị
của L/C
- Từ
chối
thanh
toán nếu bộ
chứng từ
bất
hợp
lệ
-
Hưởng
lợi
hàng hoa nếu

hoặc
người
khác do
người
xuất
khấu chi
định.
Nếu
người
xuất
khẩu
chính là nguôi
hưởng
lợi
(thường là như
vậy)
thì
nhiệm
vụ của
người
này là:
-
Tiếp
nhận
L/C bản gốc và đánh giá khả năng
thực hiện
được các
nội
dung
này của mình

toán
xuất
trình cho ngân hàng
theo
đúng quy định
của
L/C
-
Trả
các phí
dịch
vụ ngân hàng như phí thông báo L/C, phí
tu
chỉnh
L/C
Quyền
lợi
của người
xuất
khẩu:
- Từ
chối
giao
hàng nếu
nội dung
L/C khác
với nội dung
hợp đồng
ngoặi
thương đã kí

Đây là ngân hàng
phục
vụ
người
xuất
khẩu,
thường là ngân hàng
đặi
lý của
ngân hàng mở thư
tín dụng

trụ
sở ở nước
người
xuất
khẩu
Nhiệm
vụ của ngân hàng này:
-
Tiếp
nhận
L/C bản gốc và
chuyển
đến
người
xuất
khẩu
dưới
dặng

được
hưởng
phí
dịch
vụ
từ
ngân hàng
e. Ngân hàng
xác
nhận
thư
tín
dụng
(the
conỳĩrming
bank)
Là ngân hàng xác
nhận
trách
nhiệm
của mình sẽ cùng
với
ngân hàng mở
thư tín
dụng
bảo đảm
việc trả
tiền
cho
người

/. Ngân hàng
thanh toán
thư
tín
dụng
(the
paying
bank)

thể
là ngân hàng mở thư tín
dụng hoặc

thể
là một ngân hàng khác
được
ngân hàng mở thư tín
dụng
chỉ định
thay
mình
thanh
toán
tiền
cho nhà
xuất
khẩu
hay
chiết
khấu

người
xuất
khâu thì ngân hàng
trả tiền
thường
là ngân hàng thông
báo.
Trách
nhiệm
của ngân hàng
thanh
toán
giống
như ngân hàng mở thư
tín dụng
khi
nhận
bộ
chứng
từ
của người
xuất
khồu gởi
đến
5.3 Quy trình
nghiệp
vụ
thanh
toán tín
dụng chứng từ

í
(5)
ì
(3

(2)-
L/C
(1
)-L/C
À
)
i
(8)
ì
i
r
k
(9)
Exporter
The
beneíĩciary
(2)-
L/C
(1
)-L/C
Importer
The
appliciant
Exporter
The

(2)
Ngân hàng phát hành L/C
theo
đúng yêu cầu của
giấy
đề
nghị
mớ L/C và
chuyển
tới
ngân hàng
đại
lý của mình ở nước
xuất
khồu
(3)
Ngân hàng thông báo
chuyển
L/C bản gốc
tới
cho nhà
xuất
khồu
để
người
này đánh giá khả năng
thực hiện
L/C
của
mình và đề

Lẻ Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT Kỉ 9
Trangỉô
Khoa
luận
tốt
nghiệp
(6)
Ngân hàng
dại

sau
khi kiểm
tra
tính
hợp
lệ
của
bộ
chứng
từ
thì chuyển
tới
ngân hàng
phát
hành
(
hoặc
ngân hàng
thanh
toán)

- Nếu
thấy
không phù hợp
với
quy
định
của
L/C
thì từ
chối
thanh
toán và
gời
trả
bộ
chứng
từ
cho
nhà
xuất
khẩu
(8)
Ngân hàng
phát
hành L/C
trao
bộ
chứng
từ
cho

chứng
từ
cho đi
nhận
hàng
- Nếu
thấy
không phù hợp
với
quy
định
của
L/C
thì
nhà
nhập khẩu

quyền
từ
chối
thanh
toán
(10)
Nhà
xuất
khẩu nhận
tiền
thanh
toán
5.4

một số
tiền
nhất
định
trong
một
thời
gian nhất
định,
với
điều
kiện
người
này
thực hiện
đúng và đẩy đủ
những điểu khoản
đã
quy
định
trong
bức
thư đó.
Thư
tín dụng là
một văn bản
thể hiện
sự
cam
kết

hợp đồng mua bán
ngoại
thương đã được

kết giữa hai
đơn
vị.
Nhưng

thư
tín dụng
do ngân hàng mờ L/C cam
kết
nên
thư
tín
dụng
hoàn toàn độc
lập
với
hợp đồng mua bán
ngoại
thuôn
chỗ
ngân hàng mờ thư
tín dụng
không
(
1
g.


thể hiện

hợp
đồng mua bán mà
chi

Thị
Bảo
Thoa-Lớp
ĐHNT KI
9
Trang!!
Khoa
luận
tốt
nghiệp
cần
cân cứ vào
giấy
đề
nghị
mở L/C của nhà
nhập khẩu
để
viết
thư tín
dụng
(mở
L/C cho nhà

bán
ngoại
thương
chỉ
có giá
trị
pháp lý ràng
buộc
về
quyền
lợi
và trách
nhiệm
giữa
nhà
xuất
khẩu
và nhà
nhập khẩu.
b.
Nội
dung:
Trong
thư
tín dụng
gồm
những
điểu
khoản
sau đây:

thoa thuận
trước
với
người
mua về ngân
hàng phát hành
ngay từ
khi
kí hợp
đồng:
đó
phải
là ngân hàng có uy tín
tại
nước
người nhập khẩu.
b2.
Số
hiệu,
địa
điểm, ngày
mở
LIC
(o
oỊLIC; place
and
date oỷissue
ÚC)
- Số
hiệu

từ
có liên
quan
trong
bộ
chứng
từ thanh
toán của L/C.
- Địa
điểm
mở L/C là nơi mà ngân hàng mở L/C
viết
cam
kết trả
tiền
cho
người
xuất
khẩu.
Địa
điếm
này có ý
nghĩa quan
trọng trong việc
chọn
luật
áp
dụng
khi
xảy

nhà
nhập
khẩu,
tức
là một
khế
ước dân sự
giữa
ngân hàng
và nhà
nhập khẩu
đã hình thành kể
từ
ngày đó, đó là ngày
bắt
đầu tính
thời
hạn
hiệu
lực
của L/C, và
cuối
cùng là căn cứ để
người
xuất
khẩu
kiểm
tra
xem
người


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status