Giải pháp nâng cao chất lượng công tác phân tích TCDN trong hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội (SHB) - Pdf 12

Khãa luËn tèt nghiÖp - 1 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, lĩnh vực Tài Chính Ngân Hàng đang phát triển rất mạnh mẽ cùng với nó là
sự cạnh tranh vô cùng gay gắt. Thị trường đã chứng kiến sự ra đời của hàng loạt ngân
hàng thương mại mới, các tổ chức tài chính mới. Các ngân hàng thực sự bước vào cuộc
cạnh tranh khốc liệt, phải tự hoàn thiện, tự nâng cao về chất lượng toàn diện để có thể
tồn tại và phát triển trên thị trường.
Đối với các ngân hàng thương mại tại Việt Nam hoạt động tín dụng vẫn là hoạt
động chủ yếu, mang lại lợi nhuận cao nhất cho các ngân hàng thương mại, chiếm tới
70%-80% thu nhập của các ngân hàng. Vì vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng là nhân
tố, là động lực cho sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng. Điều này đòi hỏi các ngân
hàng thương mại trong hoạt động tín dụng phải tự xây dựng cho mình một quy trình tín
dụng chặt chẽ, khoa học và hiệu quả.
Trong quy trình tín dụng có nhiều bước, song khâu phân tích tài chính khách hàng
đặc biệt là khách hàng doanh nghiệp là khâu có nhiều rủi ro nhất. Cũng chính vì vậy
phân tích tài chính doanh nghiệp trở nên hết sức quan trọng, ảnh hưởng lớn đến chất
lượng tín dụng của các ngân hàng. Nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp
được đặt ra như một yêu cầu cấp thiết đối với các ngân hàng thương mại.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) cũng như các ngân hàng thương mại
khác luôn nhận thức rõ điều đó, những năm qua trong điều kiện kinh tế phát triển và hội
nhập. SHB không ngừng hoàn thiện, đổi mới để phát triển và đã đạt được những kết quả
đáng kể. Ngân hàng SHB luôn tập trung nâng cao trình độ công nghệ, nâng cao năng lực
hoạt động kinh doanh, tạo cho ngân hàng sự tăng trưởng về cả quy mô và chất lượng, tốc
độ phát triển nhanh và bền vững. Đặc biệt trong hoạt động tín dụng ngân hàng cũng có
những thành tựu đáng kể, đó là sự nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng mà chủ yếu
xuất phát từ việc nâng cao chất lượng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. Song
bên cạnh đó cũng không thể tránh khỏi những vấn đề bất cập, khó khăn còn tồn tại .
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng
Khãa luËn tèt nghiÖp - 2 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
Xuất phát từ tính cấp thiết và tầm quan trọng của hoạt động phân tích tài chính doanh

nh theo tho thun, bờn i vay cú trỏch nhim hon tr vụ iu kin vn gc v lói
cho ngõn hng khi n hn thanh toỏn.
Khỏi nim tớn dng ngõn hng cng cú th c phỏt biu ngn gn hn nh sau:
tớn dng ngõn hng l quan h giao dch gia ngõn hng v khỏch hng trong ú ngõn
hng chuyn giao vn bng tin cho khỏch hng s dng vi s tin tng rng khỏch
hng s thc hin ngha v hon tr khi n th hn tho thun.
T cỏc khỏi nim v tớn dng, bn cht ca tớn dng l mt giao dch v ti sn
trờn c s cú hon tr cú cỏc c trng sau:
- Tớn dng xut phỏt t nguyờn tc hon tr, vỡ vy ngi cho vay khi chuyn
giao ti sn cho ngi i vay s dng phi cú c s tin rng ngi i vay s tr
ỳng hn. õy l yu t ht sc c bn trong qun tr tớn dng.
- Gớa tr hon tr thng ln hn giỏ tr lỳc cho vay, hay núi cỏch khỏc ngi i
vay phi tr thờm phn lói ngoi vn gc. thc hin nguyờn tc ny thỡ phi xỏc
nh lói xut danh ngha ln hn t l lm phỏt, hay núi cỏch khỏc phi xỏc nh lói
xut thc dng.
- Trong quan h tớn dng ngõn hng, tin vay c cp trờn c s cam kt hon
tr vụ iu kin. V khớa cnh phỏp lý, nhng vn bn xỏc nh quan h tớn dng nh
hp ng tớn dng, kh c nhn n ..thc cht ch l mt lnh phiu trong ú bờn
i vay cam kt hon tr vụ iu kin cho bờn cho vay khi n hn thanh toỏn.
Tớn dng ngõn hng cú vai trũ quan trng trong vic cung cp vn cho nhu cu
kinh doanh ca cỏc i tng, c bit l i tng doanh nghip. Kh nng cung ng
vn ca tớn dng ngõn hng gúp phn y mnh nhp tớch t, tp trung v tng
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khãa luËn tèt nghiÖp - 4 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
cường khả năng cạnh tranh giữ các doanh nghiệp. Tín dụng doạnh nghiệp còn được sử
dụng như một công cụ để phát triển các ngành kinh tế chiến lựơc theo yêu cầu của
chính phủ.
1.1.2. Các hình thức tín dụng.
Hoạt động tín dụng ngày càng trở nên đa dạng và phong phú với nhiều hình thức

Ngày nay khi nền kinh tế phát triển mạnh mẽ thì tín dụng ngân hàng càng phát
huy vai trò của mình trong việc tạo điều kiện, tạo động lực cho nền kinh tế phát triển :
Đối với hệ thống các ngân hàng thương mại, tín dụng là hoạt động chủ yếu mang
lại nguồn thu nhập chính, là nhân tố, là động lực để ngân hàng phát triển các hoạt động
khác tạo sự phát triển toàn diện và bền vững, điều này càng thể hiện rõ đối với các
NHTM tại Việt Nam hiện nay.
Đối với các doanh nghiệp, tín dụng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng
quy mô, phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát
huy các tiềm năng của mình, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường
trong nước cũng như thị trường quốc tế.
Đối với nền kinh tế nói chung, tín dụng góp phần giải quyết mâu thuẫn nội bộ
trong nền kinh tế về nhu cầu tiền tệ, điều hòa vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển. Tín dụng giúp tăng cường cơ sở vật chất cho nền kinh tế, đảm bảo sự tăng
trưởng kinh tế lâu dài và bền vững. Ngoài ra tín dụng còn là điều kiện thúc đẩy cho
kinh tế đối ngoại phát triển .
1.1.4. Quy trình cấp tín dụng.
Quy trình cấp tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong
việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể
từ khâu chuẩn bị lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín
dụng. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn theo một
trình tự nhất định, có quan hệ chặt chẽ gắn bó với nhau. Việc xây dựng quy trình tín
dụng hợp lý sẽ góp phần hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả tín dụng. Quy trình tín
dụng tổng quát bao gồm các bước sau:
1.1.4.1. Thiết lập hồ sơ tín dụng .
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng
Khóa luận tốt nghiệp - 6 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
H s tớn dng l vn bn biu hin quan h gia ngõn hng v khỏch hng vay
vn. cú c quyt nh chớnh xỏc vic cp tớn dng hay khụng, ngõn hng phi
phõn tớch hng lot cỏc thụng tin cú liờn quan, v ngun c s u tiờn c ly t h

Trng hp ny thit hi t phớa ngõn hng cng khụng nh, ngõn hng mt c hi
tng thu nhp, mt i khỏch hng tt
Vỡ vy vic ra quyt nh ỳng n, chớnh xỏc l cn thit i vi mi ngõn hng
trỏnh vic mc phi sai lm.
1.1.4.4. Gii ngõn.
Gii ngõn l nghờp v cp tin cho khỏch hng trờn c s mc tớn dng ó cam
kt theo hp ng. Gii ngõn c thc hin theo nguyờn tc vn ng ca tớn dng
gn lin vi vn ng ca hng hoỏ cú th tin hnh gii ngõn ch l thun tuý cp
tin cho khỏch hng trong phm vi mc tớn dng ó cam kt m cú hoc khụng kốm
theo cỏc iu kin rng buc cho vic gii ngõn.
1.1.4.5. Giỏm sỏt, thu n v thanh lý tớn dng .
Giỏm sỏt tớn dng: mc tiờu ca ngõn hng l kim tra khỏch hng thc hin cỏc
iu khon ó cam kt theo hp ng tớn dng bng cỏch: giỏm sỏt hot ng ti
khon, phõn tớch bỏo cỏo ti chớnh nh k, kim tra thc t tỡnh hỡnh hot ng sn
xut kinh doanh ca khỏch hng.
Thu n: c s sn xut kinh doanh cú trỏch nhim phi hon tr n ỳng hn cho
ngõn hng v thc hin cỏc cam kt ca hp ng.
Xem xột tớn dng v phõn hng tớn dng: mc tiờu l xem xột ỏnh giỏ cht lng
tớn dng nhm pht hin ri ro kp thi x lý.
X lý n quỏ hn, n cú vn : n quỏ hn l nhng khon tớn dng khụng hon
tr ỳng hn, khụng c phộp v khụng iu kin c gia hn n. Ngõn hng s
chuyn n quỏ hn v ỏp dng nhng bin phỏp kht khe nhanh chúng thu hi n
y .
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 8 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
Nm giai on ca quy trỡnh tớn dng cú mi quan h cht ch vi nhau, giai on
trc l tin thc hin cỏc cụng vic ca giai on sau.Vic thc hin cht ch
cỏc giai on l yờu cu quan trng trong hot ụng tớn dng ca bt c no.
1.2. Phõn tớch TCDN trong hot ng tớn dng ca cỏc NHTM.

v hot ng kinh doanh, phõn tớch h s ti chớnh phõn tớch lu chuyn tin t, phõn
tớch d bỏo ti chớnh..
Nh vy phõn tớch ỏnh giỏ thc trng kinh doanh v TCDN quyt nh u
t ỳng n, quyt nh phng hng, quy mụ ti tr vn v kh nng thu hi vn.
Vai trũ ra quyt nh ỳng n ca ngõn hng s l: cú nờn quyt nh u t hay
khụng v nu u t thỡ s u t nh th no cho hp lý v hiu qu..
Hot ng kinh doanh ca ngõn hng vi i tng kinh doanh l tin t vn d l
hot ng cha ng nhiu ri ro. Vỡ vy bo tn c vn vay v m bo thu
nhp cho mỡnh cỏc NHTM khụng th khụng quan tõm n lnh vc kinh doanh ca
doanh nghip trc khi ti tr vn. Cỏc NHTM chc chn s khụng quan h tớn dng
vi khỏch hng l doanh nghip lm n luụn trong tỡnh trng thua l, phng ỏn kinh
doanh khụng hiu qu. Cựng vi vic phõn tớch cỏc khớa cnh khỏc, nhng doanh
nghip cú tỡnh hỡnh ti chớnh lnh mnh, kh nng sinh li cao v cú trin vng phỏt
trin tt trong tng lai s c ngõn hng u tiờn la chn cp tớn dng.
Khi ó quyt nh ti tr vn, thỡ vic phõn tớch TCDN thc cht l quỏ trỡnh xỏc
nh cỏc yu t chi tit v khon vay. Cn c vo tỡnh hỡnh hot ng, phng ỏn xin
vay vnngõn hng xỏc nh quy mụ ca nhu cu vay hp lý. Bờn cnh ú ngõn hng
cng xỏc nh thi hn cho vay v k hn tr n cho khon tớn dng ó c cp cho
doanh nghip. Nh vy phõn tớch ti chớnh doanh nghip s giỳp NHTM cú quyt nh
tớn dng ỳng n t ú lm tng kh nng sinh li v hn ch phũng ri ro trong
hot ng kinh doanh.
1.2.2.2. Phõn tớch TCDN giỳp NHTM xỏc nh rừ kh nng thanh toỏn ca doanh
nghip, c s cho kh nng thu hi vn v lói ca ngõn hng.
Tớn dng l s chuyn nhng tm thi mt lng gớa tr t ngi s hu sang
ngi s dng sau mt thi gian s thu hi v mt lng giỏ tr ln hn ban u.
Nguyờn tc u tiờn c nhc n l nguyờn tc hon tr.Vỡ vy kh nng thanh toỏn
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 10 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
ca doanh nghip l mt yu t quan trng nh hng ti vic thu hi vn v lói ca

Khãa luËn tèt nghiÖp - 11 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
1.2.2.3. Phân tích TCDN giúp ngân hàng xác định rõ triển vọng của ngân hàng với
doanh nghiệp trong tương lai.
Hoạt động kinh doanh tín dụng của các NHTM luôn gắn liền với rủi ro, vì vậy
quan hệ tín dụng trước hết phải được xây dựng trên cơ sở lòng tin giữa ngân hàng và
khách hàng. Các ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho khách hàng khi ngân hàng tin tưởng
vào sự sẵn sàng trả nợ cả gốc và lãi đúng hạn của khách hàng. Những doanh nghiệp
lần đầu tiên quan hệ với ngân hàng niềm tin mà doanh nghiệp tạo cho ngân hàng ngoài
các yếu tố phi tài chính, thì năng lực tài chính lành mạnh, thể hiện ở tính khả quan và
hợp lý của các chỉ tiêu tài chính là một yếu tố quan trọng.
Trong bối cảnh các tổ chức tài chính và phi tài chính đang có sự cạnh tranh gay
gắt để tồn tại phát triển. Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng không dừng
lại ở việc khách hàng cần vốn tìm cách tiếp cận với ngân hàng để được cấp tín dụng,
mà ngân hàng cũng phải tự xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh, chiến lược
marketing phù hợp để có thể duy trì quan hệ lâu dài đối với khách hàng, duy trì lòng
trung thành của doanh nghiệp đối với ngân hàng; đảm bảo sự hợp tác phát triển lâu dài
của cả hai bên. Vì vậy đối với một khách hàng là doanh nghiệp khi ngân hàng đã xác
định là có triển vọng và tiềm năng thì chính sách áp dụng đối với khách hàng đó cũng
có sự khác biệt, ngân hàng còn là nhà tư vấn tài chính cho doanh nghiệp để tình hình
tài chính của doanh nghiệp trở nên lành mạnh hơn, đây là điều có lợi cho cả ngân hàng
và doanh nghiệp. Vì thực tế việc một doanh nghiệp thường xuyên thay đổi ngân hàng
cung cấp tín dụng thì lại bắt đầu quá trình tạo dựng lòng tin với ngân hàng đó và sự
công khai tài chính cũng gây ảnh hưởng tới yêu cầu bảo mật thông tin cho doanh
nghiệp. và đối với ngân hàng thì việc xác định doanh nghiệp để quan hệ lâu dài cũng là
một thuận lợi giảm chi phí giao dịch và tạo sự phát triển bền vững cho hoạt động tín
dụng của ngân hàng.
1.3. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích TCDN tại NHTM.
1.3.1.Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng

Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 13 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh l bỏo cỏo ti chớnh tng hp, phn ỏnh
tng quỏt tỡnh hỡnh v kt qu hot ng kinh doanh trong mt k k toỏn ca doanh
nghip chi tit theo tng hot ng sn xut kinh doanh (bỏn hng v cung cp dch
v, hot ng ti chớnh v hot ng khỏc)
Thụng qua bỏo cỏo kt qu kinh doanh, i tng s dng thụng tin cú th kim
tra, phõn tớch, ỏnh giỏ tỡnh hỡnh k hoch d toỏn chi phớ sn xut, giỏ vn, doanh thu
tiờu th sn phm hng húa, tỡnh hỡnh chi phớ, thu nhp ca hot ng khỏc cng nh
kt qu tng ng ca tng hot ng. Qua ú thy c xu hng phỏt trin ca
doanh nghip cú bin phỏp kớch thớch tim nng ca doanh nghip, cng nh hn
ch khc phc nhng tn ti trong tng lai.
1.3.1.3.Bỏo cỏo lu chuyn tin t.
Bỏo cỏo lu chuyn tin t l BCTC tng hp phn ỏnh vic hỡnh thnh v s
dng lng tin phỏt sinh trong k bỏo cỏo ca DN.
Trong bỏo cỏo lu chuyn tin t phn ỏnh cỏc khon thu, chi tin c phõn loi
theo cỏc hot ng. Bao gm 3 phn chớnh:
- Lu chuyn tin t t hot ng kinh doanh: phn ỏnh ton b dũng tin thu vo hoc
chi ra liờn quan n hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
- Lu chuyn tin t t hot ng u t: phn ỏnh ton b dũng tin thu vo hoc chi
ra liờn quan n hot ng u t ca doanh nghip.
- Lu chuyn tin t t hot ng ti chớnh: phn ỏnh ton b dũng tin thu vo hoc
chi ra liờn quan n hot ng ti chớnh ca doanh nghip.
Cỏc s liu ca bỏo cỏo lu chuyn tin t giỳp:
- Xỏc nh lng tin do cỏc hot ng kinh doanh mang li trong k v d oỏn cỏc
dũng tin trong tng lai.
- ỏnh giỏ kh nng thanh toỏn n vay v kh nng tr lói c phn bng tin.
- Ch ra mi liờn h, gia lói l rũng v vic thay i tin ca doanh nghip.
- L cụng c lp k hoch.
1.3.1.4. Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh.

Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 15 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
i vi ngõn hng cú c ngun thụng tin y v chớnh xỏc l vic quan
trng. Ngoi h s ti chớnh m khỏch hng cung cp, ngõn hng cú th tin hnh
phng vn mt s ngi trc tip liờn quan. Ngi c phng vn cú th l k toỏn
viờn, k toỏn trng hay cỏc cỏn b khỏc cú liờn quan. Ni dung phng vn cú th xy
ra nhng sai sút khú xỏc nh ỳng nh khon mc hng tn kho, khon mc n phi
thu nm rừ tỡnh hỡnh hot ng ca doanh nghip trong qỳa kh cng nh hin
ti. Tuy nhiờn, kt qu ca vic phng vn ny hon ton ph thuc trỡnh v kinh
nghim ca ngi phng vn. Ngõn hng cng cú th phng vn ch n c ca khỏch
hng tỡm hiu v tớnh cỏch v uy tớn ca khỏch hng trong quan h tớn dng vi
ngõn hng núi chung
Tuy nhiờn thụng tin m doanh nghip cung cp cho ngõn hng thụng qua cỏc bỏo
cỏo ti chớnh vn l quan trng nht, cỏc ngun thụng tin khỏc cú vai trũ b sung thụng
tin cho BCTC, giỳp cho cỏn b tớn dng cú cỏi nhỡn y v xỏc thc v tỡnh hỡnh ti
chớnh ca doanh nghip. Vỡ vy, trng tõm cụng tỏc phõn tớch TCDN ti ngõn hng l
phõn tớch BCTC
1.4. phng phỏp phõn tớch.
Phng phỏp phõn tớch ti chớnh bao gm mt h thng cỏc cụng c v bin phỏp
nhm tip cn, nghiờn cu cỏc s kin, hin tng, cỏc mi quan h bờn trong v bờn
ngoi, cỏc lung dch chuyn v bin i ti chớnh, cỏc ch tiờu ti chớnh tng hp v
chi tit nhm ỏnh giỏ tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip qua cht lng hot ng
v mc ri ro trong hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
Cú th k n cỏc phng phỏp phõn tớch TCDN nh: phng phỏp so sỏnh,
phng phỏp phõn tớch t l
1.4.1. Phng phỏp so sỏnh.
Phng phỏp so sỏnh l phng phỏp s dng ph bin trong phõn tớch hot ng
kinh doanh v thng c thc hin bc khi u ca quỏ trỡnh phõn tớch. cú
th ỏp c phng phỏp ny thỡ cỏc ch tiờu s dng so sỏnh phi m bo tớnh cú

vi cỏc ngng ú.
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khãa luËn tèt nghiÖp - 17 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
Thông thường trong việc phân tích người ta sử dụng kết hợp cả hai phương pháp so
sánh và phương pháp phân tích tỷ số.
1.4.3. Phương pháp phân tích Dupont.
Là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh khả năng sinh lợi của doanh nghiệp như tỷ suất
lợi nhuận tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số
của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau, cho phép phân tích ảnh hưởng
của các tỷ số đó tới tổng thể.
1.5. Nội dung hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong các NHTM.
Phân tích tài chính bao gồm sự đánh giá khái quát về quản trị vốn và các hoạt động
kinh doanh, phân tích hệ số tài chính, phân tích lưu chuyển tiền tệ và phân tích các dự
báo tài chính…
Thông qua việc phân tích tài chính ngân hàng sẽ xác định được các yếu tố về lượng,
quy mô của nhu cầu vay hợp lý. Nhu cầu vay được xác định tuỳ theo khả năng hoạt
động của khách hàng, theo quy mô vốn cần thiết để phương án tài chính, mà trong đó
một phần vốn vay sẽ tham gia..
Bên cạnh đó, trong quá trình phân tích tài chính, ngân hàng cũng xác định được
thời hạn hợp lý cho khoản vay. Thời hạn cho vay được xác định trên cơ sở luân chuyển
vốn của phương án sản xuất kinh doanh, phương án tài chính hoặc chu kỳ ngân quỹ của
khách hàng.
Cùng với đó ngân hàng cũng xác định được kỳ hạn trả nợ. Một khoản nợ có thể quy
định một kỳ hạn trả nợ duy nhất cũng có thể nhiều kỳ hạn trả nợ. Ngân hàng sẽ tiến hành
phân tích phương án lưu chuyển tiền tệ của khách hàng để xác định kỳ hạn trả nợ hợp lý.
Thông qua việc phân tích tài chính doanh nghịêp mà các ngân hàng có thể dự kiến
được những rủi ro có thể xảy ra đối với khoản tín dụng sẽ được cấp cho khách hàng.
1.5.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các cân
bằng trên bảng CĐKT.

Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 19 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
Vn bng tin = vn lu ng thng xuyờn nhu cu vn lu ng
= ngõn qu cú ngõn qu n.
- Nu vn bng tin > 0, khi nhu cu vn lu ng > 0, chng t vn lu ng thng
xuyờn thoó món nhu cu vn lu ng; khi nhu cu vn lu ng <0, chng t doanh
nghip cú quỏ nhiu tin do chim dng c vn ca bờn th ba.
- Nu vn bng tin < 0 chng t vn lu ng thng xuyờn ch ti tr c mt phn
nhu cu vn lu ng , phn cũn li da vo tớn dng ngõn hng.
1.5.2. Phõn tớch cỏc ch tiờu ti chớnh trong bỏo cỏo ti chớnh.
Khi ngõn hng cho vay thỡ iu m ngõn hng quan tõm nht ú l kh nng thanh
toỏn v tr n ca khỏch hng vay vn. Vỡ vy, khi phõn tớch ti chớnh, ngõn hng quan
tõm n ri ro thanh khon ca khỏch hng tc l phõn tớch cỏc ch tiờu v kh nng
thanh toỏn, v c cu ti chớnh, kh nng hot ng, kh nng sinh li v thc trng lu
chuyn tin t nhm ỏnh giỏ ri ro ca khỏch hng trong tng lai. Ngõn hng s c
bit quan tõm n cỏc ch tiờu ti chớnh t bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh v bng
cõn i k toỏn ú l: nhúm ch tiờu phn ỏnh kh nng thanh toỏn, nhúm ch tiờu phn
ỏnh kh nng sinh li, nhúm ch tiờu phn ỏnh nng lc hot ng ca ti sn v nhúm
ch tiờu phn ỏnh c cu ti chớnh.
1.5.2.1. Nhúm cỏc ch tiờu phn ỏnh kh nng thanh toỏn.
õy l nhúm ch tiờu phn ỏnh doanh nghip cú kh nng tr cỏc khon n n
hn hay khụng? Vỡ vy c rt nhiu i tng quan tõm nh: nh u t, cụng ty ti
chớnh, cỏn b cụng nhõn viờn ca doanh nghip Kh nng thanh toỏn ca doanh
nghip c ỏnh giỏ thụng qua cỏc h s sau õy:
H s kh nng thanh toỏn tng quỏt.

H s kh nng thanh
toỏn tng quỏt
=

Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Khãa luËn tèt nghiÖp - 21 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
kho thường rất kém. Do vậy để đánh giá khả năng thanh toán một cách khắt khe hơn, có
thể sử dụng khả năng thanh toán nhanh.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ của
doanh nghiệp bằng việc chuyển đổi của tài sản ngắn hạn không kể hàng tồn kho.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng
cao.Tuy nhiên có trường hợp doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán nhanh cao
nhưng vẫn không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn. Do các khoản
phải thu chưa thu hồi được hoặc hàng tồn kho chưa chuyển hóa được thành tiền. Vì vậy
để biết được khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp tại thời điểm xét, nhà phân tích
có thể sử dụng hệ số khả năng thanh toán nhanh (tức thì ).
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh (tức thì)
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán ngaycác khoản nợ ngắn hạn tại thời điểm
lập báo cáo.
Nhìn chung hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn nên ở mức 2, hệ số khả năng
thanh toán nhanh nên ở mức 1 và hệ số khả năng thanh toán nhanh (tức thì ) nên ở mức
0,5 là hợp lý. Tuy nhiên trong thực tế các hệ số này được chấp nhận là cao hay thấp còn
tuỳ thuộc vào đặc điểm, tính chất kinh doanh, cơ cấu, chất lượng của TSNH, hệ số vòng
quay TSNH trong mỗi loại hình doanh nghiệp…Vì vậy cách xem xét tốt nhất là nên so
sánh các hệ số khả năng thanh toán của doanh nghiệp với khả năng thanh toán trung bình
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng
Hệ số khả
năng thanh

nghiệp.
Hệ số này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp có vốn tự có, có tính độc lập cao do đó
không bị ràng buộc hay bị sức ép của các khoản nợ vay, ngân hàng thường mong muốn
doanh nghiệp mà mình tài trợ vốn có hệ số này càng cao càng tốt, vì trong trường hợp
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng
Hệ số vốn chủ sỡ hữu =
Vốn chủ sỡ hữu
Tổng nguồn vốn
Khóa luận tốt nghiệp - 23 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
ri ro xy ra, ngõn hng vn cũn hy vng c thanh toỏn n bng chớnh ngun vn ch
s hu, vic cho vay vỡ th s cú tớnh an ton cao hn.
H s n di hn.
Ch tiờu ny phn ỏnh mc ph thuc ca doanh nghip i vi ch n.
Ch tiờu ny cng cao thỡ ri ro ca doanh nggip cng tng. Ch tiờu ny cao hay
thp cng tu thuc vo tng ngnh hot ng. Chng hn ngnh cú ti sn c nh
chim t trng ln thng cú h s ny cao. Tuy nhiờn, theo kinh nghim ca mt s
nc, hn ch ri ro ti chớnh thng ngi cho vay ch chp thun ch tiờu ny
mc nh hn 1 hay n di hn khụng vt quỏ ngun vn ch s hu. Khi ch tiờu ny
cng gn 1 thỡ doanh nghip cng ớt cú kh nng c vay thờm cỏc khon vay di hn..
T sut t ti tr ti sn di hn .

T s ny cho bit vn ch s hu ca doanh nghip dựng trang b cho ti sn di
hn l bao nhiờu.
H s ny ln hn hoc bng 1 chng t doanh nghip cú kh nng ti chớnh vng
mnh, nờn vic cho vay ca ngõn hng cng cú an ton cao.
H s ny nh hn 1 cú ngha mt b phn TSDH c ti tr bng ngun vn vay.
Nu ngun vn ú l vn ngn hn th hin doanh nghip ang kinh doanh trong c cu
vn mo him.
T sut u t TSC

Vòng quay khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền
mặt của doanh nghiệp.
Nhìn chung, vòng quay các khoản phải thu càng lớn càng chứng tỏ tốc độ thu hồi
các khoản phải thu bằng tiền của doanh nghiệp nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng
vốn.Vòng quay khoản phải thu được tính toán và so sánh với chỉ tiêu trung bình của
ngành mới có thể đánh giá một cách chính xác..
Kỳ thu tiền trung bình:
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng
Kỳ thu tiền
trung bình
=
( Các khoản phả thu bình quân ) X ( Số ngày trong kỳ phải thu)
DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Khóa luận tốt nghiệp - 25 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
Phn ỏnh s ngy cn thit thu c cỏc khon phi thu. iu ny cú ý ngha quan
trng trong vic la chn thi im thu hi vn v lói ca ngõn hng.
K thu tin bỡnh quõn cng ngn cng tt vỡ thi gian doanh nghip b chim dng
vn s rt ngn. Tuy nhiờn phi xem xột ch s ny trong mi quan h gia cỏc mc tiờu,
chớnh sỏch bỏn hng ca doanh nghip, cng nh cỏc c im luõn chuyn vn ca
ngnh.
Vũng quay hng tn kho v s ngy ca mt vũng quay hng tn kho.
Ch tiờu ny phn ỏnh s ln m hng hoỏ tn kho bỡnh quõn luõn chuyn trong k t
ú th hin hiu qu s dng vn ca doanh nghip.
H s ny c tớnh toỏn v so sỏnh vi h s chung ca ngnh. S vũng quay hng
tn kho cng cao thỡ vic kinh doanh c ỏnh giỏ cng tt, vỡ doanh nghip ch u t
cho hng tn kho thp nhng hiu qu vn t c doanh s hng tn kho hp lý.
Ngoi ra ngi ta cũn s dng thờm ch tiờu s ngy mt vũng quay hng tn kho.
S ngy mt vũng quay
hng tn kho


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status