Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở công ty in hàng không - Pdf 12

Lời nói đầu
Trong thời kỳ đất nớc đẩy mạnh công cuộc công nghiệp háo và hiện
đại hoá đất nớc.Với sự cạnh tranh gay gắt nh hiện nay các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển đợc thì vấn đề quản lý và sử dụng nguồn vốn có
hiệu quả đợc đặt ra một cách cấp thiết đôi với các nghành, các cấp và các
doanh nghiệp.
Từ thực tế nh vậy đòi hỏi các nhà quản lý phải luôn tìm ra các hớng đi
nhằm nâng cao hiệi quả sử dụng vốn nói riêng và hiệu quả sản xuất kinh
danh nói chung..Để thực hiện đợc điều đó các nhà quản lý phải biết tình hình
vốn hiện tại của doanh nghiệp mình.Nhằm đề ra các biện pháp sử dụng vốn
tạo, nguồn vốn cùng các giải pháp để giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vốn đối với các doanh nghiệp,vì
vậy qua thời gian thực tập tại Công ty In Hàng Không,đợc sự giúp đỡ của cán
bộ cùng lãnh đạo công ty và phòng kế toán tổng hợp,đặc biệt là thầy giáo
Trần Trọng phúc,tôi đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành đồ án một cách khá
đầy đủ với đề tài Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn sản xuất
kinh doanh ở Công ty in hàng không.Từ đó đề ra một số biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả cho đồng vốn sản xuất kinh doanh của công ty.
Qua thời gian thực hiện làm đề tài này đã giúp hiểu hơn về vốn.Tong
thời gian thực tập ngắn và giới hạn của trình độ nên không chánh khỏi những
khiếm khuyết. Với mong muốn đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo
trong khoa và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy cô giáo
trong khoa, thầy Trần Trọng Phúc và Công Ty In Hàng Không đã giúp tôi
hoàn thành đồ án này.

1
PHần I
Giới thiệu chung về công ty in hàng không


2
Năm 1997;22,52%
Với tổng số cán bộ công nhân viên tính đến năm 1999 là:183 ngời.
Phơng châm kinh doanh của công ty hiện nay là sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm theo đơn đặt hàng,bảo đảm tiến độ, chất lợng và thời gian giao
hàng cho khách,việc thanh toán tiến hành dứt điểm,giẩm thiểu nợ nần dây da.
II-Chức năng,nhiệm vụ của công ty.
Năm 1994 thực hiện nghị định 388 của thủ tớng chính phủ về công tác
đổi mới thành lập in nhà nớc.Xí nghiệp In Hàng Không đợc công nhận là
doanh nghiệp in nhà nớc với tên gọi là công ty In Hàng Không.
Hiện nay,công ty tiến hành hạch toán kinh doanh theo hai loại:
+ Hạch toán theo dự toán
+ Hạch toán kinh doanh
- Chức năng:
Với cơ sở vật chất đợc trang bị ngày một hoàn thiện,đồng bộ, hiện đại
công ty In Hàng Không đã tạo đợc dây truyền khép kín trong in
OFFSET.Đảm bảo in đợc các sản phẩm cao cấp nhất phục vụ cho nghành
hàng không.Bao gồm vé máy bay,các mặt hàng khácphục vụ tiêu dùng xã
hội.
Sản xuất các bao bì nhãn mác bằng nhựa:PE,OPP,màng xốp...
Các loại giấy hộp khăn giấy thơm,giấy vệ sinh các loại phục vụ nghành
dịch vụ hàng không và tiêu dùng xã hội.Riêng mặt hàng giấy thơm đã nhận
đợc huy chơng vàng tại hội chợ năm 1997.
-Nhiệm vụ:
In các loại ấn phẩm sách báo cho nghành hàng không nh tạp chí hàng
không các loại tạp chí phục vụ cho khách trong chuyến bay.
In các loại chứng từ phục vụ vận chuyển nh:vé máy bay,thẻ lên máy
bay,chứng từ chuyển giao hàng hoá vận chuyển.
In các loại giấy tờ,biểu mẫu quản lý kinh tế và các loại biểu mẫu khác.
Ngoài ra trong cơ chế kinh tế thị trờng hiện nay công tycòn sản xuất các

+ Bình bản: Trên cơ sở market tài liệu và phim tách mầu, bình
bản sẽ làm nhiệm vụ bố trí tất cả các loại chữ, hình ảnh có cùng một
mầu vào các tấm mica theo từng trang in.
+ Chế bản khuôn in: Trên cơ sở các tấm mica do bộ phận bình
bản chuyển sang, bộ phận chế bản có nhiệm vụ chế vào các khuôn
nhôm hoặc kẽm sau đó đem phơi bản, rửa bản đẻ bản in không bị nhoè
hoặc lỗi.
4
+ Bộ phận in: Khi nhận đợc các chế bản khuôn nhôm hoặc kẽm
do bộ phận chế bản chuyển sang, bộ phận in offset sẽ tiến hành in
hàng loạt theo các chế bản khuôn in.
+ Gia công hoàn thiện sản phẩm: Sau khi in xong, các trang in đ-
ợc chuyển sang, bộ phận gia công sẽ tiến hành cắt, xén, đóng quyển,
kiểm tra thành phẩm và chuyển giao cho khách hàng.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Nh vậy, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ở Công ty in
Hàng không là quy trình khép kín từ khâu đa nguyên liệu vào sản
xuất đến khi hoàn thiện sản phẩm giao cho khách hàng.
Cụ thể từng qui trình công nghệ của các dây chuyền nh sau:
+ Qui trình công nghệ in OFFSET :
- Công đoạn in:
5
Mẫu gốc
Lập market Bình bản
Chế bản
In
Thành phẩm
Tách mầu điện
tử
Khách hàng

dung
in
Thiết
kế tạo
mẫu
Sắp chữ
điện tử
Trình bày
dàn trang
Bình
bản
Phơi
bản
Máy
in
Gia công
chế bản
+ C«ng ®o¹n chÕ b¶n:
+ C«ng ®o¹n thæi mµng
+ C«ng ®o¹n in:
+ C«ng ®o¹n hoµn thµnh:
7
Néi
dung
in
ThiÕt
kÕ t¹o
mÉu
S¾p ch÷
®iÖn tö

Phân xởng in offset
Phân xởng in Flexo
Phân xởng sách
Bộ phận sản xuất chính của công ty In Hàng không chiếm 75% tài sản
của công ty và chiếm 70% tổng số lao động trông công ty.
+ Bộ phận sản xuất phụ : Bao gồm Phân xởng giấy, tận dụng nguyên
liệu, phế liệu của phân xởng sản xuất chính để làm giấy vệ sinh. Ngoài việc
tận dụng nguyên vật liệu, phế liệu công ty còn nhập nguyên liệu của Đài loan
để sản xuất sản phẩm bằng giấy ( giấy khăn thơm, giấy hộp, giấy vệ sinh cao
cấp) cung cấp cho nghành dịch vụ vận tảI hàng không và tiêu dùng xã hội.
8
Cắt dán
Đếm chọn
kiểm tra
Đóng gói
Nhập
kho
giấy
cuộn
nước
thơm
máy
gấp
bao bì
sản phẩm
khăn
giấy
đóng
gói
nhập

- Các phòng ban quản lý :
+ Phòng tổ chức hành chính: làm công tác tham mu và giúp việc cho
giám đốc trong việc tổ chức tất cả các công viêc liên quan đến cán bộ,sắp
xếp bộ máy của công ty,đề bạt,đào tạo cán bộ,phát triển tay nghề, kỷ
luật,khen thởng, tiếp khách, hội nghị...
9
+ Phòng tài chính,kế toán :làm công tác tham mu giúp việc cho giám
đốc về các mặt tài chính,tổ chức hạch toán kinh tế nh kế toán,tiền lơng,chiphí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm,thanh và quyết toán.
+Phòng kế hoạch kinh doanh :Có nhiêm j vụ giao dịch,tìm việc làm
cho công ty, ký kết các hợp đồng kinh tế,theo dõi tình hình sản xuất và cung
cấp vật t cho công ty.
+Phòng máy tính :Có nhiệm vụ theo dõi,lu trữ các hợp đồng kinh
tế,soạn thảo văn bản,công văn hợp đồng.
-Các phân xởng sản xuất :
+Phân xởng chế bản
+Phân xởng in offset
+Phân xởng bao bì flexo
+Phân xởng sản suất giấy
+Phân xởng sách
S ơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Bên cạnh những thuận lợi về mặt mặt tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý
hiện tại công ty thách thức không nhỏ.
Do sự cạnh tranh trên thị trờng in mỗi ngày một quyết liệt.hàng năm
công ty chỉ nhận đợc đơn đặt hàng từ Tổng công ty hàng không dân dụng từ
40- 50% khối lợng trang in,một nửa công suất thiết bị phụ thuộc vào khả
năng khai thác từ thị trờng ngoài nghành.cạnh tranh với sự đầu t đổi mới
10
Giám đốc
P.Giám đốc

xuất kinh doanh cũng tăng lên. Sau đây là kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty in Hàng không.
Bảng I.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua một
số năm
Đơn vị : 1000 Đồng
Chỉ tiêu 1997 1998 1999 1998/1997 1999/1998
Số tiền % Số tiền %
Tổng doanh thu 16.965.490 17.808.296 17.766.261 + 842.806 10
5
- 42.035 99,7
Tổng chi phí 14.063.769 14.464.456 15.479.666 + 400.687 10
3
+1.015.210 107
Tổng lợi nhuận 2.901.721 3.343.840 2.286.595 + 442.119 11
5
-1.057.245 68,3
Các khoản phải nộp 1.085501 1.208.581 1.054.244 + 123.080 11
2
- 154.337 87,2
Tổng quỹ lơng 2.493.927 2.649.194 2.600980 +155.267 10
6
- 48.214 98,2
Thu nhập bình quân 1.084 1.763 1.241 + 679 16
2
- 522 70,3
11
Nhìn trên bảng số liệu trên ta nhận thấy Công ty in Hàng không trong
năm 1998 có doanh thu cao hơn năm 1999 và 1997. Doanh thu năm 1998
tăng 842.806 so với năm 1997 tơng ứng với 5%.Năm 1999 doanh thu đạt
17.766.261 giảm 42.035 giảm 0.24% so với năm 1998.

6000000
8000000
10000000
12000000
14000000
16000000
18000000
1997 1998 1999
doanh thu
chi phi
doanh thu %
Hiệu quả sử dụng vốn trong năm1998 là cao nhất đạt 23,1% và thấp
nhất là năm1999 đạt 14,7%.
2-Sản phẩm chủ yếu của công ty in Hàng không
Công ty in Hàng không chủ yếu kinh doanh các sản phẩm in ấn bao gồm
- Các ấn phẩm, sách báo trong và ngoài nghành Hàng khô.ng
- In các loại giấy tờ, biểu mẫu quản lý kinh tế và các loại biểu mẫu
khác
- Sản xuát khăn thơm và giấy vệ sinh cao cấp
Ngoài ra công ty còn sản xuất các loại giấy tiêu dùng, nhận in nhãn mác
hàng hoá bao bì và kinh doanh vật t thiết bị nghành in. Nh vậy nghành hàng
kinh doanh của công ty chỉ phát triển trong lĩnh vực nghành in, do đó hoạt
động kinh doanh của công ty còn hạn hẹp, cha phát triển mạnh mẽ. Do đặc
điểm nh vậy nên công ty in Hàng không đã xác định mục tiêu chínhđể phát
triển là đầu t vào hệ thống dây chuyền công nghệ in hiện đại và công nghệ
hoàn thiện sản phẩm phải đồng bộ nhằm cạnh tranh và đứng vững trên thị tr-
ờng in hiện nay
13
Bảng I.2: Tình hình in sách, tài liệu qua các năm
Số tt Tên khách hàng Đơn vị tính 1997 1998 1999

+ Trên đại học : 1 ngời chiếm 0.7% lao động trong công ty
+ Đại học : 12 ngời chiếm 8.4% lao động trong công ty
+ Trung cấp : 18 ngời chiếm 12,6% lao động trong công ty
+ Công nhân kỹ thuật : 68 ngời chiếm 47,9% lao động trong công ty
+ Công nhân : 34 ngời chiém 30,4% lao động
Bảng I.3: Tình hình thay đổi lao động qua một số năm
Đơn vị : Ngời
Năm Tổng số LĐ Nữ Nam LĐ gián tiếp LĐ trực tiếp
1994 89 39 50 16 73
1995 100 45 55 18 82
1996 115 50 65 25 90
1997 129 60 69 27 102
1998 134 66 68 29 105
1999 183 66 117 29 154
Số lao động gián tiếp chiếm ít hơn nhiều so với lao động trực tiếp,điều
đó cho thấy công ty đã quan tâm đến việc tinh giẩm bộ máy hành chính
nhằm giảm chi phí gián tiếp đến mức thấp nhất.
Biểu đồ lao động qua một số năm
15
0
20
40
60
80
100
120
140
160
1996 1997 1998 1999
tong so

Nớc
SX
Năm
SD
Nguyên
giá
Khấu hao Giá trị còn lại
% Giá trị
Máy in Moe 1 Đức 1991 1.053.475 1.053.475 0
Máy in Plexo 1 Đức 1993 658.150 538.917 18 119.233
Máy in Offset SOZ 1 Đức 1996 2.181.101 1.463.646 33 717.454
Máy cắt dán 2 TQ 1995 28.000 14.627 48 13.372
Dây chuyền khăn
thơm
1 Đài
Loan
1996 1.348.524 537.611 60 810.912
Dây chuyền SX
giấy vệ sinh
1 Đài
Loan
1993 253.304 212.958 16 40.346
Thiết bị chế bản 4 TQ 1994 99.288 19.750 80 79.538
Máy phơi bản 2 Đức 1996 139.101 38.087 73 101.014
Máy in offset GTO 1 Đức 1997 1.043.565 223.621 79 819.944
Máy xén giấy 2 Pháp 1997 185.000 39.643 79 145.357
Máy nén khí 1 ĐL 1994 8.000 3.200 60 4.800
Máy in SOZ 1 Đức 1995 2.181101 1.104.920 49 1.076.1
81
Máy phơi bản chân

Máy móc thiết bị đã khấu
hao hết
3.428.180.692
3. Phơng tiện vận tải 661.244.000 350.943.728 6,00
4.Phơng tiện dụng cụ quản

208.945.440 74.676.101 1,90
II. TSCĐ cha sử dụng _ _ _
III. TSCĐ không sử dụng _ _ _
Tổng cộng
11.011.551.040 3.464.746.017 100,00
Công ty in Hàng không áp dụng phơng pháp khấu hao tài sản cố định
theo quyết định 1062TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 là tất cả các TSCĐ của
Công ty đợc ghi sổ theo nguyên giá và hao mòn luỹ kế. Khấu hao TSCĐ đợc
thực hiện theo phơng pháp đờng thẳng và đợc xây dựng theo công thức sau:
Nguyên giá mua ban đầu của TSCĐ
18
Mức khấu hao TB =
Thời gian sử dụng của TSCĐ (năm)
Sau đó công ty sẽ trích khấu hao hàng tháng bằng cách lấy mức khấu
hao hàng năm chia cho 12 tháng. Việc tăng giảm TSCĐ trong tháng thì bắt
đầu từ tháng sau mới trích khấu hao hoặc thôi trích khấu hao. Công ty in
Hàng không hoạch toán TSCĐ theo nguyên tắc giá vốn thực tế, đánh giá theo
2 chỉ tiêu là nguyên giá và giá trị còn lại.
_ Nguyên giá TSCĐ:
+ Đối với tài sản do Công ty mua sắm
+Đối với tài sản do nhận vốn góp liên doanh
Trị giá vốn do hội đồng Chi phí chạy thử
Nguyên giá = +
liên doanh đánh giá (nếu có)

Bảng I.6: Nhu cầu vật t chủ yếu của Công ty in Hàng không
Đơn vị : 1000 đồng
Số tt Loại vật t Đơn vị Khối l- Đơn giá Giá trị
20
tính ợng bằng tiền
I Các loại giấy
1 Giấy cutchet 210g/m kg 5.844 13,5 78.894
2 Giấy cutchet 230g/m kg 1.940 13,5 26190
3 Giấy duplex các loại kg 2.086 9,2 19.191
4 Giấy concuror tờ 1.415 6,19 8.759
5 Giấy decan 400m cuộn 148 1500 222.000
6 Giấy bãi bằng 70g/m kg 272 15 4.080
7 Giấy offset 230g/m kg 1.560 18 28.080
8 Giấy tân mai 50-52g/m kg 2.745 9,8 26.901
9 Giấy kẻ thếp 390 1,2 468
II Mực
1 Mực Mỹ kg 44 100 4.400
2 Mực Trung quốc kg 125 40,5 5.062
3 Mực nhũ kg 8 346,6 2.772
4 Mực plexo kg 686 95 65.170
III Bản in
1 Bản in khổ (61-72) Tấm 2.644 43,8 115.807
2 Bản in khổ (40_52) Tấm 5.564 18,96 105.493
3 Bản in tái sinh Tấm 207 25 5.175
4 Bản in plexo Tấm 32 920 29.440
Để đảm bảo cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho sản xuất Công ty in
Hàng không đã xây dựng kế hoạch nhập nguyên vật liệu hợp lý giúp cho quá
trình sản xuất đợc liên tục và hạn chế chi phí tồn kho thấp nhấtt. Kế hoạch
nhập nguyên vật liệu của Công ty rất phù hợp với khối lợng sản phẩm sản
xuất đã giúp Công ty hạ đợc giá thành sản xuất, tạo lợi thế cạnh tranh, quay

ứng này cũng có hạn chế,sự chậm trễ trong khi giao nộp khiến công tác điều
độ sản xuất bị xáo trộn,sự thiếu đồng bộ của vật t (các loại giấy khác nhau )
khiến cho định mức vật t bị hao hụt.Do đó nguồn cung ứng này cần đợc hạn
chế để đảm bảo tính chủ động trong cung ứng vật t.
*. Tình hình lao động, tiền lơng ở Công ty in Hàng không
Bảng I.7: Cơ cấu lao động ở công ty in Hàng không
Số thứ tự Các bộ phận Số ngời
1 Phòng Tổ chức - Hành chính 11
22
2 Phòng Kế hoạch - Kinh doanh 6
3 Phòng Tài chính - Kế toán 6
4 Phòng Vi tính 5
5 Phân xởng Chế bản 18
6 Phân xởng In OFFSET 25
7 Phân xởng In PLEXO 47
8 Phân xởng Sách 27
9 Phân xởng Giấy 25
10 Chi nhánh phía Nam 12
Định biên lao động của Công ty in Hàng không trong một số năm gần
đây có thay đổi một cách đáng kể. Từ 89 ngời năm 1994 lên đến 183 ngời
năm 1999. Do có sự tăng tổng số lao động bởi vì Công ty đang mở rộng sản
xuất và mức tăng trởng của Công ty một số năm gần đây cũng tăng.
Kế hoạch chi phí tiền lơng của Công ty và tổng quỹ lơng năm 1999 đợc
xác định theo % của tổng doanh thu. Tổng quỹ tiền lơng của Công ty in Hàng
không đợc xác định theo đơn giá tiền lơng tại quyết định số 1442/QĐ-
QĐ/TCKT ngày 03/08/1999 của HĐQT Tông công ty HKVN.
Nh vậy theo đơn giá tiền lơng của Tổng công ty Hàng không giao thì
Tổng quỹ lơng của Công ty In Hàng không là 14,8 % so với tổng doanh thu
hàng năm của Công ty
Công ty in Hàng không chi phí tiền lơng trả cho nhân công trực tiếp bao

theo công thức sau:
Mức lơng cơ bản
Mức lơng bình quân ngày = ----------------------------------
22 ngày công tháng
Căn cứ vào số tiền lơng phải trả cho từng công nhân, kế toán lập bảng
thanh toán lơng cho công nhân. Công ty in Hàng không, kế hoạch hoạch toán
tiền lơng sản phẩm trực tiếp vào từng hợp đồng còn tiền lơng theo thời gian
đợc hoạch toán vào chi phí sản xuất chung sau đó phân bổ cho từng hợp
đồng.
Về chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo chế
độ hiện hành tính trên tổng tiền lơng công nhân sản xuất đợc xác định là một
khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Do vậy tiền lơng sản xuất phát sinh ở
24
đâu thì chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn sẽ phát
sinh tại đó.
Thực tế Công ty in Hàng không trích 19% tổng tiền lơng của công n
hân sản xuất ( 15% nộp bảo hiểm xã hội, 2% nộp bảo hiểm y tế, nộp kinh phí
công đoàn) tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% bảo hiểm xã hội còn lại
vá 1% bảo hiểm y tế do ngời lao động đóng và đợc tính trừ vào lơng hàng
tháng của ngời lao động.
Ngoài tiền lơng của công nhân sản xuất, việc hoạch toán tiền lơng của
nhân viên quản lý Công ty, lao động gián tiếp cũng tơng tự nh hoạch toán
tiền lơng, tiền công của lao động trực tiếp sản xuất.
*. Đánh giá công tác marketing và xây dựng kế hoạch của Công ty
a* Chiến lợc marketing của doanh nghiệp.
Hiện nay Công ty in Hàng không cha có bộ phận chuyên môn nghiên
cứu thị trờng cũng nh hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Nguyên nhân chủ yếu là
Công ty chuyên sản xuất theo chỉ tiêu của nghành Hàng không giao hàng
năm và sản xuất theo đơn đặt hàng đồng thời khả năng tài chính của Công ty
cha đủ mạnh.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status