Giáo án bồi dưỡng tham khảo hình học lớp 8 - Pdf 12

Giáo án Hình học 8 THCS Trung Kªnh – Lương Tài
HÌNH HỌC 8
CHƯƠNG I - TỨ GIÁC
Ngày soạn:24/8/2013
Ngày dạy:27/8/2013
Tiết 1: §1. TỨ GIÁC
A.Mục tiêu
- Kiến thức: Nắm được đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Kó năng: Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B. Trọng tâm: Khái niệm về tứ giác
C. Chuẩn bò:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, máy chiếu, đọc tài liệu,…
HS: Thước đo góc, kiến thức đã học về tứ giác
D. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (2 phút)
Nhắc lại tính chất về tổng 3 góc của một tam giác
2. Giới thiệu bài: (1 phút)
Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong một tam
giác là 180
0
. Còn tứ giác thì sao ?
3. Bài mới:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’
HĐ1: Đònh nghóa
Cho học sinh quan sát hình
1 (đã được vẽ trên bảng
phụ) và trả lời hình 1 có hai
đoạn thẳng BC và CD cùng
nằm trên một đường thẳng

GV: Nguy Ơn Kh¸nh Ph ¬ng.
1
A
D
B
C
•N
Giáo án Hình học 8 THCS Trung Kªnh – Lương Tài
10’
giác nằm cả hai nửa mặt
phẳng có bờ là đường thẳng
chứa bất kì cạnh nào của tứ
giác
a/ Tổng 3 góc của một tam
giác bằng 180
0
b/ Vẽ đường chéo AC
Tam giác ABC có :
Â
1
+
C
ˆ
B
ˆ
+
1
= 180
0
Tam giác ACD có :

0
BAD +
++ D
ˆ
B
ˆ
BCD = 360
0
HĐ2: Tổng các góc của tứ
giác
a/ Góc thứ tư của tứ giác có
số đo bằng : 145
0
, 65
0
b/ Bốn góc của một tứ giác
không thể đều là góc nhọn
vì tổng số đo 4 góc nhọn có
số đo nhỏ hơn 360
0
.
Bốn góc của một tứ giác
không thể đều là góc tù vì
tổng số đo 4 góc tù có số đo
lớn hơn 360
0
.
Bốn góc của một tứ giác có
thể đều là góc vuông vì
tổng số đo 4 góc vuông có

giác.
Đònh lý:
Tổng bốn góc của một tứ giác
bằng 360
0
.
4. luyện tập , c ủng cố : (15 phút)
Nhắc lại khái niệm tứ giác lồi, tổng 4 góc của một tứ giác
Bài 1 trang 66
Hình 5a: Tứ giác ABCD có : Â+
=++ D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
360
0
110
0
+ 120
0
+ 80
0
+ x = 360
0
x = 360
0
– (110
0

0
+ 90
0
+120
0
) = 95
0
Hình 6a : x= 360
0
– (65
0
+90
0
+ 90
0
) = 115
0
GV: Nguy Ơn Kh¸nh Ph ¬ng.
2
A
B
CD
1
1
2
2
A
D
B
C

0


x =
10
360
0
= 36
0
Bài 2 trang 66
Hình 7a : Góc trong còn lại
=D
ˆ
360
0
– (75
0
+ 120
0
+ 90
0
) = 75

Góc ngoài của tứ giác ABCD :
Â
1
= 180
0
- 75
0

Hình 7b :
Ta có : Â
1
= 180
0
- Â
B
ˆ
1
= 180
0
-
B
ˆ
C
ˆ
1
= 180
0
-
C
ˆ
D
ˆ
1
= 180
0
-
D
ˆ

ˆ
)
Â
1
+
B
ˆ
1
+
C
ˆ
1
+
D
ˆ
1
= 720
0
- (Â+
=++ )D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
720
0
- 360
0
= 360


C nằm trên đường trung trực đoạn BD
AB = AD

A nằm trên đường trung trực đoạn BD
Vậy CA là trung trực của BD
b/ Nối AC
Hai tam giác CBA và CDA có :
BC = DC (gt)
BA = DA (gt)
CA là cạnh chung

B
ˆ
=
D
ˆ
Ta có :
B
ˆ
+
D
ˆ
= 360
0
- (100
0
+ 60
0
) = 200

EFGH là hình thang vì có
GF // EH. Tứ giác INKM
không là hình thang vì IN
không song song MK.
b/ Hai góc kề một cạnh bên
của hình thang thì bù nhau
(chúng là hai góc trong
cùng phía tạo bởi hai đường
thẳng song song với một cát
tuyến)
?2:
/ Do AB // CD

Â
1
=
C
ˆ
1
(so le trong)
Do AD // BC

Â
2
=
C
ˆ
2
(so
le trong)

A B
C
D
H
Cạnh đáy
Cạnh
bên
Cạnh
bên
A
B
C
D
1
1
2
2
Giáo án Hình học 8 THCS Trung Kªnh – Lương Tài
10’
HĐ2: Hình thang vuông
Xem hình 14 trang 69 cho
biết tứ giác ABCH có phải
là hình thang không ?
Cho học sinh quan sát hình
17.
Cạnh trên AD của hình
thang có vò trí gì đặc biệt ?
→ giới thiệu đònh nghóa
hình thang vuông.
Yêu cầu một học sinh đọc

C
ˆ
2

Vậy AD // BC → Rút ra
nhận xét
Tứ giác ABCD là hình
thang vuông.
2/ Hình thang vuông
Đònh nghóa: Hình thang vuông là
hình thang có một cạnh bên
vuông góc với hai đáy.
Dấu hiệu nhận biết :
Hình thang có một góc vuông là
hình thang vuông
4. luyện tập, c ủng cố : (15 phút)
HS nhắc lại khái niệm hình thang, hình thang vuông
Bài 7 trang 71
Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có Â +
D
ˆ
= 180
0
x+ 80
0
= 180
0


x = 180

ˆ
= 90
0
 +
D
ˆ
= 180
0
mà Â=65
0


D
ˆ
= 180
0
– Â = 180
0
– 65
0
= 115
0
Bài 9 trang 71 Các tứ giác ABCD và EFGH là hình thang.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
-Về nhà học bài.
-Làm bài tập 10 trang 71 sgk và các bài tập trong sbt
-Xem trước bài “Hình thang cân”.
 
Ngày soạn:31/8/2013
GV: Nguy Ơn Kh¸nh Ph ¬ng.

biết hình thang vuông.
-Sửa bài tập 10 trang 71
Tam giác ABC có AB = AC (gt)
Nên

ABC là tam giác cân

Â
1
=
1
C
ˆ
Ta lại có : Â
1
= Â
2
(AC là phân giác Â) Do đó :
1
C
ˆ
= Â
2

1
C
ˆ
so le trong Â
2
Vậy ABCD là hình thang

N
ˆ
=70
0
,
S
ˆ
= 90
0
.
c/ Hai góc đối của hình thang
cân thì bù nhau.
1/ Đònh nghóa
Hình thang cân là hình thang có
hai góc kề một đáy bằng nhau.
AB // CD

C
ˆ
=
D
ˆ
(hoặc  =
B
ˆ
)
GV: Nguy Ơn Kh¸nh Ph ¬ng.
6

BC // AD

11
B
ˆ
A
ˆ
=
(đònh nghóa hình
thang cân)
Nên
OABB
ˆ
A
ˆ
22
∆⇒=

cân
Do đó OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b/ Xét trường hợp AD //
BC (không có giao điểm
O)
Khi đó AD = BC (hình
thang có
hai cạnh bên song song thì
hai
cạnh bên bằng nhau)
HĐ3: Dấu hiệu nhận biết

thang cân.
Dấu hiệu nhận biết :
a/ Hình thang có hai góc kề một
đáy bằng nhau là hình thang cân.
b/ Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
4. Luyện tập , c đng cè : (14 phút)
HS nhắc lại đònh nghóa, tính chất và dấu hiệu nhaanh biết hình thang
Bài 11 trang 74
GV: Nguy Ơn Kh¸nh Ph ¬ng.
7
A B
CD
1 1
2
2
O
A
B
C
D
A
B
CD
Giáo án Hình học 8 THCS Trung Kªnh – Lương Tài
Đo độ dài cạnh ô vuông là 1cm. Suy ra:
AB = 2cm
CD = 4cm
AD = BC =
=+

- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, kó năng trình bày cho HS
B. Trọng tâm : Bài tập về hình thang
C. Chuẩn bò :
1.GV : Thước, đo độ, com pa, đọc tài liệu
2.HS : Thước, đo độ, kiến thức về hình thang
D. Ho ạt động dạy học :
1.Kiểm tra : (7 phút)
- Phát biểu đònh nghóa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang
- Làm BT 13 sgk
Hai tam giác ACD và BDC có :
AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)
AC = BD (đường chéo hình thang cân ABCD)
DC là cạnh chung
Vậy
BDCACD ∆=∆
(c-c-c)
11
C
ˆ
D
ˆ
=⇒
do đó
EDC∆
cân

ED = EC Mà BD = AC
Vậy EA = EB
2. Giới thiệu bài: (1 phút)
Trong tiết học này các em vận dụng đònh nghóa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang để

thang cân từ một tam giác
cân
Bài 15 SGK - 75
50
B
C
A
D
E
Giải
a)
ˆ
ˆ
A D=
= (180
o
-Â) :2
⇒ DE // BC.
Hình thang BDEC có
ˆ
ˆ
B C=
nên là
hình thang cân.
b)
ˆ
ˆ
B C=
=(180
0

- Nếu DE = BC thì ∆BED
thế nào?
Vì sao?
- Sơ lược lại phương pháp
giải và yêu cầu HS xung
phong lên bảng.
HS đọc đề và vẽ hình ở
bảng.
- DE
- BE hoặc CD
- DE = BC
- ∆BED cân tại E ->
µ
1
B
=
µ
1
C
Bài 16 SGK A
E D
B C
GT
ABC∆
cân tại A, DB là
đường phân giác.CE là
đường phân
KL BEDC là hình thang
cân . EB = ED.
CM.

A
chung. Nên:
ABD ACE∆ = ∆
(c.g.c)
⇒ AD = AE. ⇒
ADE∆
cân.

µ
E
=
µ
0
180
2
A−
.
Mặt khác:
µ
B
=
µ
0
180
2
A−
GV: Nguy Ơn Kh¸nh Ph ¬ng.
9
Giáo án Hình học 8 THCS Trung Kªnh – Lương Tài
- Chú ý nhận xét sửa sai

1
B

(BD là pg
µ
B
)Vậy
µ
1
D
=
µ
1
B

∆ BED
cân tại E.⇒ EB = ED
11’

-Cho HS đọc đề bài, GV
vẽ hình/ bảng, gọi HS ghi
gt-kl
- Chứng minh ABCD là
hình thang cân như thế
nào?
-
·
·
ACD = BDC
, ta có thể CM

µ
C D=
)
CM: Ta có: AB// CD (gt)
Nên:
·
·
OAB = OCD
( soletrong)

·
·
OBA = ODC
( soletrong)
Do đó ∆ OAB cân tại O
⇒ OA = OB (1)
Lại có
·
·
ODC = OCD
(gt)
⇒ OC = OD (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AC = BD
4.Luyện tập, Củng cố: (3 phút)
- Nhắc lại đònh nghóa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang, hình than cân
5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Về nhà học bài
-Làm bài tập 18 trang 75 và các bài tập còn lại trong sbt
-Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác”


E
ˆ
D
ˆ
1
=
(
BDE∆
cân tại B)
Tam giác ACD và BCD có :
AC = BD (gt),
11
C
ˆ
D
ˆ
=
(cmt), DC là cạnh chung
Vậy
BDCACD
∆=∆
(c-g-c)
c/ Do
BDCACD
∆=∆
(cmt)

ADC = BCD
Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.
2. Giới thiệu bài: (1 phút)

- EF=AD
-
ˆ
ˆ ˆ ˆ
A=E1; D1=F1
; AD=EF
- ADE = AFC (g-c-g)
- AE = EC
- HS nêu nhận xét: D và E là
trung điểm của AB và AC
- Phát biểu đònh nghóa đường
trung nbình của tam giác
- HS khác nhắc lại. Ghi bài
vào vở
- Có 3 đ tr bình trong một ∆
1. Đường trung bình của tam giác
a. Đònh lí 1: (sgk)
1
1
1
F
E
D
A
B
C
GT ∆ABC AD = DB, DE//BC
KL AE =EC
Chứng minh (xem sgk)
* Đònh nghóa: (Sgk)

bảng phụ bài CM cho HS
- Thực hiện ?2 cá nhân tại
chổ.
- Nêu kết quả kiểm tra:
ˆ ˆ
ADE = B
, DE = ½ BC
- HS phát biểu: đường trung
bình của tam giác …
- Vẽ hình, ghi GT-KL
- HS suy nghó
- HS kẻ thêm đường phụ như
gợi ý thảo luận theo nhóm
nhỏ 2 người cùng bàn rồi trả
lời (nêu hướng chứng minh
tại chỗ)
b. Đònh lí 2 : (sgk)
A
D E F
B C
GT ABC;AD=DB;AE=
EC
KL DE//BC; DE = ½ BC
9’
Hoạt động 3 : Củng cố
- Cho HS tính độ dài BC trên
hình 33 với yêu cầu:
- Để tính được khoảng cách
giữa hai điểm B và C người
ta phải làm như thế nào?

DE= 50 cm
Từ DE = ½ BC (đònh lý 2)
=> BC = 2DE=2.50=100
Bài 20 trang 79 Sgk
x
50
8cm
50
8cm
10cm
K
I
A
B
C
4. , luyện tập , củng cố: (8 phút)
- Nhắc lại đònh nghóa và các tính chất của đường trung bình
- Làm một số bài tập trong sgk
Bài tập 20 trang 79
Tam giác ABC có
0
50C
ˆ
K
ˆ
==

K
ˆ
đồng vò

- GV : Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, đọc tài liệu,
- HS : Nháp, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, ôn kiến thức liên quan đến đương TB của
tam giác và hình thang.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra: (5 phút)
- Phát biểu đònh nghóa và các tính chất về đường trung bình của tam giác, của hình thang? Vẽ
hình và viết biểu thức minh họa
2. Giới thiệu bài: (1 phút)
Trong tiết học này các em vận dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác, đường trung
bình của hình thang để làm một số bài tập có liên quan
3. Bài mới:
TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
13’ 1- Phát biểu đ/nghóa về đtb
của tam giác, của hthang.
2- Phát biểu đlí về tính chất
của đtb tam giác, đtb hthang.
- Nhận xét đánh giá.
- Gọi HS đọc đề 25 SGK
- Cho một HS trình bày giải
- Cho HS nhận xét cách làm
của bạn, sửa chỗ sai nếu có
- Nói nhanh lại cách làm
như lời giải …
- Trả lời theo YC
- Nắm bắt.
- HS đọc lại đề bài 25 sgk
- Một HS lên bảng trình
bày
- Cả lớp theo dõi, nhận
xét, góp ý sửa sai…

Bài tập 26 Sgk - 80
GT AB//CD//EF//GH
AC = CE=EG; BD=DF=FH
KL CD=?, GH=?
CM:
-
Tổ chức HS nhận xét
- HĐ theo nhóm dãy tìm
x, y
- Nhận xét bổ sung.
Ta có: CD là đường trung bình của
hình thang ABFE.
Do đó: CE = (AB+EF):2
hay x = (8+16):2 = 12cm
- EF là đường trung bình của hình
thang CDHG. Do đó :
EF = (CD+GH):2
Hay 16 = (12+y):2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm)
4. luyện tập . củng cố : (10 phút)
- Nhắùc lại các kiến thức liên quan đến hình thang. hình thang cân. đường trung bình của tam giác,
đường trung bình của hình thang
Bài 27 trang 80
a/ Tam giác ADC có :E, K lần lượt là trung điểm của AD và AC nên EK là đường trung bình


2
CD
EK =
(1)

Ngày dạy:21/9/2013
TIẾT 7. §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU :
GV: Nguy Ơn Kh¸nh Ph ¬ng.
14
y
8cm
16cm
x
A
G
H
B
E
C
D
F
Giáo án Hình học 8 THCS Trung Kªnh – Lương Tài
- Kiến thức: HS nắm được đònh nghóa về đường trung bình củahình thang; nắm được nội dung
đ.lí 3, đònh lí 4 về đường trung bình hình thang.
- Kó năng: Biết vận dụng đònh lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn
thẳng.
- Thái độ: Thấy được sự tương tự giữa đònh nghóa và đònh lí về đường trung bình trong tam giác
và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các tính chất của
đường trung bình trong hình thang.
B. TRỌNG TÂM: Đường trung bình của hình thang
C. CHUẨN BỊ :
- GV :Máy chiếu, thước thẳng, thước đo góc, đọc tài liệu,…
- HS : Ôn bài đường trung bình của tam giác, làm các bài tập về nhà.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

và ghi GT-KL
- Chứng minh BF = FC
bằng cách vẽ AC cắt EF
tại I rồi áp dụng đònh lí 1
về đtb của ∆ trong ∆ADC
và ∆ABC
- Xem hình 38 và nhận
xét: E và F là trung điểm
của AD và BC
2. Đường trung bình của hình thang
a/ Đònh lí 3: (SGK - 78)
E
F
A
B
D
C
GT H.thang ABCD (AB//CD)
AE = ED ; EF//AB//CD
KL BF = FC
E
F
A
B
D
C
EF là đtb của h.thang ABCD
13’
Hoạt động 3 : Tính chất
đường trung bình hình thang

- HS trao đổi theo nhóm
nhỏ sau đó đứng tại chỗ
trình bày phương án của
mình .
- HS nghe hiểu và ghi
cách chứng minh vào vở
- HS tìm x trong hình và
trả lời kết quả.(x=40m)
1
1
2
E
F
A
B
D
C
K
GT H.thang ABCD (AB//CD)
AE = EB ; BF = FC
KL EF //AB ; EF //CD
EF =
2
CDAB +
Chứng minh (SGK)
4. Luyện tập . củnn cố: (13 phút)
- Nhắc lại đònh nghóa và các tính chất về đường trung bình của hình thang
Bài 24 trang 80
Khoảng cách từ trung điểm C của AB
đến đường thẳng xy bằng :

GV: Nguy Ơn Kh¸nh Ph ¬ng.
16

EM là đường trung bình

AI = IM
(đònh lý)
Giáo án Hình học 8 THCS Trung Kªnh – Lương Tài

Giờ sau luyện tập
 
Ngày soạn: 21/9/2013
Ngày giảng: 24/9/2013
TIẾT 8. LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS vận dụng được đònh lí đường trung bình của hình thang để giải được những
bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
- Kó năng: HS biết vận dụng các tính chất của đường trung bình của hình thang để giải một số bài
tập tổng hợp; rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân .
- Thái độ: Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học, yêu thích môn học.
B. TRỌNG TÂM: Luyện tập về đường trung bình của tam giác, hình thang
C. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, đọc tài liệu
- HS : Nháp, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, ôn kiến thức liên quan đến đương TB của
tam giác và hình thang.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra: (5 phút)
- Phát biểu đònh nghóa và các tính chất về đường trung bình của tam giác, của hình thang? Vẽ
hình và viết biểu thức minh họa
2. Giới thiệu bài: (1 phút)

GT ABCD là hthang (AB//CD)
AE=ED,FB=FC,KB=KD
KL E,K,F thẳng hàng
CM:
EK là đưòng trung bình của ABD
nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD
GV: Nguy Ơn Kh¸nh Ph ¬ng.
17
Giáo án Hình học 8 THCS Trung Kªnh – Lương Tài
Do đó E,K,F thẳng hàng.
14’ - YC HS đọc ND bài 26 SGK
- H.vẽ bài 26/ bảng phụ.
- Gọi HS nêu cách làm
- Cho cả lớp làm tại chỗ, một
em làm ở bảng
- HS đọc đề,vẽ hình vào
vở
- HS lên bảng ghi GT-
KL
Bài tập 26 Sgk - 80
GT AB//CD//EF//GH
AC = CE=EG; BD=DF=FH
KL CD=?, GH=?
CM:
-
Tổ chức HS nhận xét
- HĐ theo nhóm dãy tìm

KFEK +≤
(bất đẳng thức
EFK∆
) (3)
Từ (1), (2) và (3)

EF
2
ABCD
2
AB
2
CD
KFEK
+
=+=+≤
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài và xem lại các bài tập đã chũa, và làm các bài tập 28 SGK – 80 và các bài tập trong sbt
- Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, lớp 7
- Xem trước bài: Dựng hình bằng thước và com pa

Ngày soạn :25/9/2013
Ngày dạy :28/9/2013
Tiết 9: §6. ĐỐI XỨNG TRỤC
A. MỤC TIÊU :
GV: Nguy Ơn Kh¸nh Ph ¬ng.
18
y
8cm
16cm

HĐ1. Hai điểm đối xứng nhau
qua một đường thẳng.
- Nêu ?1 (bảng phụ có bài toán
kèm hình vẽ 50 – sgk)
- YC HS thực hành
- Nói: A’ là điểm đối xứng với
điểm A qua đường thẳng d, A
là điểm đx với A’ qua d => Hai
điểm A và A’ là hai điểm đối
xứng với nhau qua đường
thẳng d. Vậy thế nào là hai
điểm đx nhau qua d?
- Nêu qui ước như sgk
- HS thực hành ?1 :
- Một HS lên bảng vẽ, còn lại
vẽ vào giấy.
- HS nghe, hiểu
- HS phát biểu đònh nghóa hai
điểm đối xứng với nau qua
đường thẳng d
1. Hai điểm đối xứng qua một
đường thẳng.
?1
A A'
d
* Đònh nghóa SGK - 84
- Quy ứơc
10’
HĐ2. Hai hình đối xứng qua
một đường thẳng.

thẳng d?
- Giới thiệu trục đối xứng của
hai hình
- Treo bảng phụ (hình 53, 54):
- Hãy chỉ rõ trên hình 53 các
cặp đoạn thẳng, đường thẳng
đxứng nhau qua d? giải thích?
- Chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại
- Nêu lưu ý như sgk
HS nêu đònh nghóa hai hình
đối xứng với nhau qua đường
thẳng d
- HS ghi bài
- Quan sát, suy ngó và trả lời:
+ Các cặp đoạn thẳng đx: AB
và A’B’, AC và A’C’, BC và
B’C’
+ Góc: ABC và A’B’C’, …
+ Đường thẳng AC và A’C’
+ ABC và A’B’C’
A’
C’
B’
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối
xứng nhau qua đường thẳng d.
d gọi là trục đối xứng
Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng
(góc, tam giác) đối xứng với
nhau qua một đường thẳng thì
chúng bằng nhau.

- HS quan sát hình vẽ và trả
lời
- Nghe, hiểu và ghi kết luận
của GV
- Quan sát hình, suy nghó và
trả lời
- HS nhắc lại đònh lí
3. Hình có trục đối xứng:
a) Đònh nghiã : (Sgk)
A
Đường thẳng AH
là trục đối xứng
của ∆ABC

B H C
b) Đònh lí : (Sgk)
A H B
D K C
Đường thẳng HK là trục đối
xứng của hình thang cân ABCD
4. luyện tập , cđng cè : (13 phút)
Nhắc lại nội dung kiến thức của bài
Bài tập 37 trang 88
Hình 59h không có trục đối xứng, còn tất cả các hình khác đều có trục đối xứng
Bài tập 42 trang 92
a/ Trục đối xứng của tam giác ABC là đường phân giác của góc B
b/ Hình đối xứng qua d :
của đỉnh A là C
của đỉnh B là B
GV: Nguy Ơn Kh¸nh Ph ¬ng.

TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
10’ - Treo bảng phụ. Gọi HS lên
bảng làm. Cả lớp cùng làm
- Kiểm tra bài tập về nhà của
HS
- Gọi HS nhận xét
- HS lên bảng điền
1. Hai điểm gọi là đối xứng
nhau qua đường thẳng d nếu
d là đường trung trực nối hai
điểm đó
2. Ta có A ĐX với B qua Oy
Nên Oy là đường trung trực
của AB

OA=OB (1)
Tương tự Ox là đường trung
trực của AC

OA=OC (2)
1.Hai điểm gọi là đối xứng
nhau qua đường thẳng d nếu …
* Bài 36 SGK - 87
a.
GV: Nguy Ơn Kh¸nh Ph ¬ng.
21
2
3
1
O

-

AOB là tam giác cân vì
OB=OA
- Nên Ox là tia phân giác của
·
AOB


·
AOB
= 2

1
O
- Tương tự :
·
AOC
= 2

3
O
-
·
AOB
+
·
AOB
= 2(
1 3

O
Vậy
·
AOB
+
·
AOB
= 2(
1 3
ˆ ˆ
+O O
)
=>
·
·
0 0
2 2.50 100= = =BOC xOy
18’ Bài 39 trang 88 Sgk
- Gọi HS vẽ hình. Nêu GT- KL
a) C đối xứng với A qua d, D

d nên ta có điều gì ?
- AD+DB= ?
- Tương tự đối với điểm E ta
có ?
- AE+EB=?
- Trong BEC thì CB như thế
nào với CE+EB ?
- Từ (1)(2)(3) ta có điều gì ?
- Cho HS lên bảng trình bày

d
A
B
C
E
a)C đối xứng với A qua d, D

d
nên AD = CD
AD+DB=CD+DB = CB(1)
Tương tự đối với điểm E ta có
AE = EC
=> AE+EB = CE+EB (2)
Trong BEC thì
CB< CE+EB (3)
Từ (1)(2)(3) ta có
AD+DB < AE+EB
b) Vì AE+EB > BC suy ra
AE+EB > AD+DB
Nên con đường ngắn nhất mà
tú phải đi là đi theo ADB
Bài 40 SGK - 88
a) Có một trục đối xứng
b) Có một trục đối xứng
c) Không có trục đối xứng
d) Có một trục đối xứng
4.Lun tËp . Củng cố: (4 phút)
Nhắc lại kiến thức về đối xứng trục, dựng hình
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài và nắm vững các kiến thức liên quan đến trục đối xứng.

7’
HĐ1. Hình thành đònh nghóa
- Cho HS làm ?1 bằng cách vẽ
hình 66 sgk và hỏi:
- Các cạnh đối của tứ giác
ABCD có gì đặc biệt?
- Người ta gọi tứ giác này là hình
bình hành. Vậy theo các em thế
nào là một hình bình hành?
- GV chốt lại đònh nghóa, vẽ hình
và ghi bảng
- Thực hiện ?1 , trả lời:
- Tứ giác ABCD có AB//CD
và AD//BC
- HS nêu ra đònh nghóa hình
bình hành (có thể có các
đònh nghóa khác nhau)
- HS nhắc lại và ghi bài
- Hình thang = tứ giác + một
cặp cạnh đối song song
- Hình bình hành = tứ giác +
hai cặp cạnh đối song song
1.Đònh nghóa :
Hình bình hành là tứ giác có
các cạnh đối song song
A B
D C
Tứ giác ABCD AB//CD
là hình bình hành ⇔ AD//BC
Hình bình hành là hình thang


BD
- HS đọc đònh lí (2HS đọc)
- HS tóm tắt GT-KL và tiến
hành chứng minh (cả lớp
cùng làm):
a) Hình bình hành ABCD có
AD//BC ⇒ AD = BC, AB =
CD (TC cạnh bên H.thang)
b) ∆ABC = ∆CDA (c.c.c)

ˆ ˆ
B D=
∆ADB = ∆CBD (c.c.c)

ˆ ˆ
A C=
c) ∆AOB = ∆COD (g.c.g)
⇒ OA = OC ; OB = OD
2. Tính chất :
Đònh lí :
A B A B

1 1

1
O
1
D C D C
GT ABCD là hình bình hành

(AD//BC)
AD = BC (gt)
Vậy ∆ABC = ∆CDA (c.g.c)
=>
ˆ ˆ
BAC ACD=
Nên : AB//CD
Do đó:ABCD là HBH (
W

các cạnh đối ssong)
- HS khác nhận xét
) ABCD là hình bình hành vì
có các cạnh đối = nhau
b) EFHG là hình bình hành
vì có các góc đối bằng nhau
c) INKM không phải là hình
bình hành
d) PSGQ là hình bình hành
vì có hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm của mỗi
đường
3. Dấu hiệu nhận biết hình
bình hành:
a) Tứ giác có các cạnh đối
song song là hình bình hành
b) Tứ giác có các cạnh đối
bằng nhau là hình bình hành
c) Tứ giác có hai cạnh đối
song song và bằng nhau là hình

D F C
)
2
;
2
(
2121



∧∧∧
===
D
D
B
BDB
; AB // CD =>
∧∧
=
11
FB
(sole tg)
=>
BFDEFD //
11
⇒=
∧∧
(hai góc đồng vò bằng nhau)
=> DEBF là hình bình hành (do DE // BF ; EB // DF)
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status