Sử dụng hiệu quả Vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Xây dựng Đại Cát Thành - Pdf 12

Chuyên đề thực tập
Lời nói đầu
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là điều kiện, là cơ sở vật chất
cần thiết giúp cho Doanh nghiệp có thể tiến hành các kế hoạch đầu t và phơng
án kinh doanh của mình, và tất cả các Doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh không ngoài mục tiêu lợi nhuận.
Hoạt động trong nền kinh tế thị trờng với xu thế hội nhập, đối thủ cạnh
tranh của Doanh nghiệp không chỉ là ở trong nớc mà còn là các Doanh nghiệp
nớc ngoài. Chính vì thế mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của Doanh nghiệp trở
nên khó thực hiện hơn rất nhiều. Có nhiều nhân tố ảnh hởng đến lợi nhuận,
một trong những nhân tố đó là hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Lợi nhuận
của Doanh nghiệp tăng lên đồng nghĩa với khả năng sinh lời trên vốn kinh
doanh của Doanh nghiệp tăng lên. Xuất phát từ tầm quan trọng của vốn kinh
doanh, đặc biệt là vốn lu động đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị tr-
ờng, sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Đại Cát Thành, đợc
sự giúp đỡ của thầy giáo và các cán bộ trong Công ty, em đã đi sâu vào vấn đề
vốn lu động với đề tài: "Sử dụng hiệu quả vốn lu động tại Công ty Cổ phần
Xây dựng Đại Cát Thành .
Nội dung của Chuyên Đề gồm 3 chơng:
Ch ơng I : Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn lu động tại Công
ty.
Ch ơng II : Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lu động tại Công ty
trong hai năm 2008 2009.
Ch ơng III : Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại
Công ty.
SV: Doanh Hi Lp: TCDN C - K9
1
Chuyên đề thực tập
Chơng I:
Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn
lu động

đoạn nh sau:
- Khởi đầu vòng tuần hoàn: Vốn đợc dùng để mua đối tợng lao
động trong khâu dự trữ sản xuất nh nguyên liệu, vật liệu ở giai đoạn
này, vốn đã đợc thay đôi hình thái từ tiền tệ chuyển sang hình thái vật t
hàng hóa.
- Giai đoạn sản xuất: Trong giai đoạn này, số nguyên vật liệu đã
mua ở khâu trớc sẽ đợc đa dần vào sản xuất và trải qua quá trình sản
xuất, các sản phẩm mới đợc tạo ra. Sản phẩm mới có hình thái khác với
những hình thái ban đầu.
- Kết thúc vòng tuần hoàn: Doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản
phẩm và thu tiền về, hình thái hiện vật đợc chuyển sang hình thái tiền tệ
nh điểm xuất phát ban đầu.
* Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực lu thông thì quá trình vận
động diễn ra nh sau:
- Giai đoạn đầu: Doanh nghiệp mua hàng hóa về dự trữ
- Giai đoạn tiếp theo, doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và
thu tiền về, giá trị hàng hóa đợc thực hiện.
Qua đây ta có thể thấy rằng vốn lu động là một trong các điều kiện
tiên quyết của quá trình tái sản xuất và thông qua quá trình tuần hoàn và
chu chuyển vốn lu động, ngời quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá tình
tình vốn ở các khâu của quá trình tái sản xuất, từ khâu mua, dự trữ vật t
tới khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
SV: Doanh Hi Lp: TCDN C - K9
3
Chuyên đề thực tập
1.1.3. Phân loại vốn lu động:
Muốn quản lý tốt vốn lu động, các doanh nghiệp trớc hết phải nhận
biết đợc các bộ phận cấu thành nên vốn lu động, trên cơ sở đó đề ra các
biện pháp quản lý, sử dụng tốt với từng loại.
1.1.3.1. Căn cứ vào sự vận động của vốn trong quá trình sản

trình bán hàng hóa, dịch vụ dới hình thức bán trớc trả sau. Ngoài ra
trong một số trờng hợp mua sắm vật t, doanh nghiệp phải ứng trớc tiền
cho nhà cung cấp, từ đó hình thành các khoản tạm ứng.
Việc phân loại này nói lên sự vận động của tài sản lu động và vốn
lu động có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
1.1.4. Nguồn hình thành vốn lu động:
Dựa vào các tiêu thức nhất định có thể phân chia các nguồn vốn
của doanh nghiệp thành nhiều loại khác nhau sao cho phù hợp vời tình
hình của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.1.4.1. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn:
* Vốn lu động thờng xuyên: Để đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh đợc liên tục thì tơng ứng với một quy mô kinh doanh nhất
định thờng xuyên phải có một lợng tài sản lu động nhất định nằm trong
các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, bao gồm các khoản dự trữ về
nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và nợ phải thu từ khách
hàng. Những tài sản lu động này gọi là tài sản lu động thờng xuyên.
Nguồn vốn lu động thờng xuyên có tính chất ổn định và dài hạn mà
doanh nghiệp có thể sử dụng để hình thành nên tài sản cố định Nguồn
vốn lu động thờng xuyên tại một thời điểm đợc xác định nh sau:
SV: Doanh Hi Lp: TCDN C - K9
5
Chuyên đề thực tập
Nguồn vốn lu
động thờng
xuyên
=
Tổng nguồn vốn
thờng xuyên của
doanh nghiệp
-

động nguồn vốn lu động một cách hợp lý hơn, là căn cứ phản ánh tính
độc lập về tài chính và khả năng tự chủ trong quản lý kinh doanh của
doanh nghiệp, bảo đảm an toàn tài chính trong sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
SV: Doanh Hi Lp: TCDN C - K9
6
Chuyên đề thực tập
1.1.4.2. Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn:
* Vốn chủ sở hữu: Đây là loại vốn với doanh nghiệp Nhà nớc đợc
cấp hoặc tự bổ sung từ lợi nhuận. Số vốn lu động này thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ quyền sở hữu, sử dụng
và định đoạt.
* Vốn vay: Là khoản mà doanh nghiệp có đợc do vay vốn ngân
hàng trong và ngoài định mức, vốn tạm ứng đối với đơn vị nhận thầu
phụ, mua hàng hóa, các khoản phải thu, phải trả khác.
Việc phân vốn lu động nh trên giúp ngời quản lý xem xét, huy
động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng nhằm đẩy
mạnh việc tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động trong
doanh nghiệp.
1.1.5. Nhu cầu vốn lu động của doanh nghiệp:
Nhu cầu kinh doanh diễn ra thờng xuyên hàng ngày bắt đầu từ việc
mua sắm và dự trữ vật t cần thiết, tiếp đó tiến hành sản xuất sản phẩm và
sau khi sản phẩm đợc sản xuất xong thì thực hiện việc bán sản phẩm và
thu tiền về. Quá trình kinh doanh diễn ra thờng xuyên liên tục tạo thành
chu kỳ kinh doanh. Nh vậy, chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là thời
gian trung bình cần thiết để thực hiện việc mua sắm, dự trữ vật t, sản
xuất ra sản phẩm và bán sản phẩm, thu tiền bán hàng. Chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp có 3 giai đoạn:
- Giai đoạn mua sắn và dự trữ vật t.
- Giai đoạn sản xuất.

dự kiến
trong kỳ
=
Số ngày trung bình
cho khách hàng nợ
trong kỳ dự kiến
x
Doanh thu bán
chịu bình quân 1
ngày dự kiến
Nợ
phải trả
=
Số ngày đợc nợ
trung bình
x
Giá trị NVL, hàng hóa mua
chịu bình quân 1 ngày
Phơng pháp này có u điểm là xác định nhu cầu vốn lu động đợc
chính xác, vì nhu cầu vốn lu động đợc xác định theo từng loại vật t ở
từng khâu. Nhng nhợc điểm là mất nhiều thời gian và chậm trễ khi lập
kế hoạch nhu cầu vốn lu động.
SV: Doanh Hi Lp: TCDN C - K9
8
Chuyên đề thực tập
1.1.5.2 Phơng pháp gián tiếp:
Phơng pháp này dựa vào thống kê kinh nghiệm về sử dụng vốn lu
động bình quân báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch để
xác định nhu cầu vốn lu động cho năm kế hoạch.
Việc xác định đợc thực hiện theo trình tự sau:

cần thiết nh nhau.
1.2.2. ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả, bảo tồn vốn lu động trong
kinh doanh.
Vốn lu động đợc coi là nguồn lực quan trọng, không thể thiếu đợc trong
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do vậy, hiệu quả sử dụng vốn lu
động là hiệu quả thu đợc sau khi đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lu động
qua các giai đoạn của quá trình kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn lu động ảnh
hởng đến kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, vì vậy việc quản lý vốn có ý
nghĩa rất quan trọng, sử dụng vốn hợp lý sẽ cho phép khai thác tối đa năng lực
hoạt động của tài sản lu động, góp phần hạ thấp chi phí kinh doanh, hạ giá
thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp xây lắp cần có vốn để đầu t vào mua
sắm nguyên vật liệu, thiết bị, chi phí trong thi công Để đạt đ ợc điều
đó, doanh nghiệp cần tìm cách giải quyết tốt nhất các phơng diện về vốn
lu động, tăng cờng quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động,
đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đợc thờng xuyên. Sử dụng
vốn lu động với vòng quay nhanh, giảm rủi ro là sử dụng vốn với hiệu
quả cao, nó đòi hỏi ngời điều hành phải có quyết định đúng đắn. Do đó,
doanh nghiệp phải đa ra cách thức hợp lý để cung cấp đủ lợng vốn lu
động cho hoạt động kinh doanh.
SV: Doanh Hi Lp: TCDN C - K9
10
Chuyên đề thực tập
Do hoạt động trong cơ chế thị trờng cạnh tranh gay gắt, các doanh
nghiệp phải tự trang trải tài chính của mình. Sử dụng vốn có hiệu quả
dẫn đến việc huy động vốn trên thị trờng tài chính tốt, mở rộng và phát
triển hoạt động kinh doanh, tạo tiền đề thành công cho doanh nghiệp.
Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động là khâu quan
trọng ảnh hởng tới sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vốn lu động của
doanh nghiệp tồn tại dới dạng vật t hàng hóa và tiền tệ, trong quá trình

doanh nhất định đòi hỏi thờng xuyên phải có một lợng tiền tơng xứng
mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp ở trạng thái bình
thờng.
1.2.2.2. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn:
Vì tiền là tài sản không sinh lời nên doanh nghiệp muốn duy trì
một lợng tài sản có tính lỏng cao (tính chuyển đổi dễ dàng) thờng để
chúng dới dạng đầu t chứng khoán ngắn hạn hơn là giữ tiền. Các khoản
đó là trái phiếu, cổ phần đợc mua bán trên thị trờng một cách dễ dàng.
1.2.2.3. Vốn hàng tồn kho.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, dự trữ vật t hàng hóa đợc chia
làm 3 loại:
- Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Sản phẩm dở dang.
- Thành phẩm.
Ba loại này đợc gọi chung là hàng tồn kho. Trong doanh nghiệp
xây lắp, hàng tồn kho chủ yếu là sản phẩm dở dang.
1.2.2.4 Tài sản lu động khác.
Là khoản tạm ứng, chi phí trả trớc, chi phí chờ kết chuyển .
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lu động.
SV: Doanh Hi Lp: TCDN C - K9
12
Chuyên đề thực tập
* Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lu động.
* Hệ số sinh lời của vốn lu động:
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lu động tham gia vào
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh có thể tạo ra đợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Hệ số sinh lời của vốn lu động càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn lu động của doanh nghiệp càng tốt.
* Hệ số phục vụ của vốn lu động:
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn lu động doanh nghiệp bỏ

DThu (DThu thuần) thực hiện trong kỳ
Chuyên đề thực tập
số lần luân chuyển vốn( số vòng quay vốn) và kỳ luân chuyển vốn( số
ngày của một vòng luân chuyển vốn).
- Số lần luân chuyển vốn lu động:
ĐVL
M
L =
Trong đó: L: số lần luân chuyển (số vòng quay) của VLĐ trong kỳ.
M: Doanh thu theo giá vốn đạt đợc trong kỳ.
VLĐ : Vốn lu động sử dụng bình quân trong kỳ.
- Kỳ luân chuyển vốn:
M
SN*ĐVL
L
NS
K ==
Trong đó : K : kỳ luân chuyển vốn
SN: Số ngày trong kỳ
L : Số lần luân chuyển
M : Doanh thu theo giá vốn thực hiện đợc trong kỳ.
Vòng quay vốn lu động càng nhanh làm cho kỳ luân chuyển của
vốn đợc rút ngắn và chứng tỏ vốn lu động của doanh nghiệp càng đợc sử
dụng có hiệu quả.
SV: Doanh Hi Lp: TCDN C - K9
14
Chuyên đề thực tập
1.2.3.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán:
* Hệ số thanh toán hiện thời:
Hệ số thanh toán hiện thời =

Chuyên đề thực tập
tuy nhiên vòng quay các khoản phải thu có thể qua cao sẽ là ảnh hởng không
tốt đến quá trình tiêu thụ, làm giảm doanh thu.
1.2.3.3 Kỳ thu tiền bình quân:
Kỳ thu tiền
bình quân
=
Số d bình quân các khoản phải thu
Doanh thu thuần bình quân 1 ngày
x 360
Chỉ tiêu này cho thấy độ dài thời gian để thu hồi đợc các khoản
tiền phải thu kể từ khi giao hàng đến khi thu đợc tiền. Kỳ thu tiền trung
bình của doanh nghiệp phụ thuộc vào chính sách tiêu thụ và tổ chức
thanh toán của doanh nghiệp.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn lu động.
- Vốn lu động có kết cấu phức tạp, do tính chất hoạt động không
thuần nhất, nguồn cấp phát và nguồn bổ sung luôn thay đổi. Để nghiên
cứu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động trớc hết phải tiến hành
nghiên cứu kết cấu vốn lu động.
- Kết cấu vốn lu động thực chất là tỷ trọng từng khoản vốn trong
tổng nguồn vốn doanh nghiệp. Thông qua kết cấu vốn lu động cho thấy
sự phân bổ của vốn trong từng giai đoạn luân chuyển hoặc trong từng
nguồn vốn, từ đó doanh nghiệp xác định phơng hớng và trọng điểm quản
lý nhằm đáp ứng vốn kịp thời đối với từng thời kỳ kinh doanh.
- Kết cấu vốn lu động chịu ảnh hởng nhiều nhân tố nh: Đặc điểm
ngành nghề kinh doanh, trình độ tổ chức .Vì vậy, mỗi doanh nghiệp
khác nhau thì kết cấu vốn lu động khác nhau, nó phụ thuộc các nhân tố
sau:
- Nhân tố về tiêu thụ sản phẩm: Khoảng cách giữa các doanh
nghiệp với nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trờng, kỳ hạn giao


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status