Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn hiện nay - Pdf 12

Khoa Khoa học quản lý

Lời cảm ơn
Trớc khi vào đề tài qua đây em muốn gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu
trờng ĐHKTQD, Khoa Khoa học quản lý trờng ĐHKTQD đã giúp em có
điều kiện đợc đi thực tập cũng nh giúp đỡ em trong giai đoạn thực tập.
Cháu cảm ơn các cô các chú đang công tác tại xí nghiệp Khoan khai
thác nớc ngầm công ty Xây dựng cấp thoát nớc Hà Nội đã giúp đỡ cháu
trong quá trình thực tập ở cơ quan, cảm ơn quý cơ quan đã tiếp nhận cháu
vào thực tập và giúp cháu hoàn thành đề tài.
Đặc biệt trong quá trình nghiên cứu đề tài đợc sự quan tâm, giúp đỡ của
cô giáo giáo viên hớng dẫn Nguyễn Thị Lệ Thuý trong việc tìm hiểu và tiếp
cận đề tài cùng nh giúp em hoàn thiện đề tài.

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện: Trần Tất Thắng
Luận văn tốt nghiệp
1
Khoa Khoa học quản lý
Chơng I: Giới thiệu
Trong quá trình mở cửa và hội nhập vời nền kinh tế thế giới chúng ta đã đạt
dợc những kết quả hết sức to lớn trên tất cả các mặt nh ngoại giao cũng nh
kinh tế. Giúp chúng ta thiết lập đợc mối quan hệ ngoại giao với tất cả các nớc
trên thế giới mà đặc biệt về mặt hợp tác kinh tế, nhờ vào quá trình hội nhập
kinh tế đã tạo ra những cơ hội hợp tác kinh tế, liên doanh liên kết giữa các
doanh nghiệp trong nơc với các nớc trên thế giới trong đó phải kể đến là các
hình thức đầu t, đầu t trực tiếp là một hình thức đầu t phổ biến và thu hút
nhiều sự quan tâm của các nhà hoạch định cũng nh các nhà doanh nghiệp.
Ngày nay đầu t trực tiếp nớc ngoài ngay càng trở nên quan trọng với
chúng ta bởi đầu t trực tiếp nớc ngoài không chỉ là nguần cung cấp vốn
quan trọng mà còn là con đờng cung cấp công nghệ hiện đại, những bí

Chơng II Tình hình thu hút đầu t trực tiếp nớc ngoài vào Việt Nam
Chơng III Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cờng thu hút đầu t
trực tiếp nớc ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
Mặc giù trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã rất cố gắng song do khả năng
còn hạn chế, phơng pháp tiếp cận cha thật hợp lý số liệu cha thật đầy đủ và
hoàn thiện nên trong quá trình thực hiện đề tài còn nhiều thiếu sót và cha đợc
tốt em rất mong đợc sự giúp đỡ và chỉ bảo của thầy cô.
Danh mục các chữ viết tắt
FDI: Đầu t trực tiếp nớc ngoài
Luận văn tốt nghiệp
3
Khoa Khoa học quản lý
Vn: Việt Nam
ASEAN: Khu vực Đông Nam á
WTO: Tổ chức thơng mại thế giới
UBND: Uỷ ban nhân dân
Luận văn tốt nghiệp
4
Khoa Khoa học quản lý
Danh mục các bảng
Bảng 1: Đầu t trực tiếp nớc ngoài ở một số nớc ASEAN giai
đoạn 1988-2001 26
Bảng 2: Tỷ trọng FDI tại các khu vực và các nớc trên thế giới 27
Bảng 3: Đầu t trực tiếp nớc ngoài vào Việt Nam (1988-2002) 32
Bảng 4: FDI theo ngành (1998-2001) 36
Bảng 5: Đầu t trực tiếp nớc ngoài vào Việt Nam theo ngành (2002) 39
Bàng 6: FDI theo ngành (01/10-18/03/2003) 41
Bảng 7: Đầu t trực tiếp nớc ngoài ở Việt Nam theo vùng lãnh thổ trong năm
03/2003 45
Bảng 8: Đầu t trực tiếp theo quốc gia vào Việt Nam (1988-06/2001) 50

6
Khoa Khoa học quản lý
Đầu t trực tiếp nớc ngoài là một trong hai loại hình đầu t quốc tế cơ bản,
hai loại hình này có thể không giống nhau song trong một điều kiện nào đó
có thể chuyển hoá cho nhau.
Dự án đầu t nớc ngoài là những dự án đầu t có sự khác nhau về quốc tịch
của các nhà đầu t với nớc sở tại tiếp nhận đầu t và các nhà đầu t hoàn toàn
có quyền trực tiếp quản lý dự án của mình trong thời gian dự án hoạt động
và khai thác.
Nói một cách khác đi dự án đầu t trực tiếp là những dự án đầu t do các tổ
chức kinh tế và cá nhân ở nớc ngoài tự mình hoặc cùng với cá tổ chức hoặc
cá nhân tiếp nhận đầu t bỏ vốn đầu t cùng kinh doanh và phân chia lợi
nhuận thu đợc.
2 Vai trò của vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài
Nh trên đã nêu ở trên vốn đầu t có vai trò hết sức quan trọng đối với phát
triển kinh tế xã hội hiên nay đặc biệt trong giai đoạn chúng ta đang trong
tiến trình hôị nhập với nền kinh tế thế giơi và càng cần thiết hơn khi chúng
ta đang cần một lợng vốn lớn và công nghệ tiên tiến của các nớc phát triển
trên thế giới để phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa hiện đại hoá đất nớc,
vơn lên cùng các nớc trong khu vực cũng nh thế giới.
Vốn đầu t không chỉ quan trọng với chúng ta mà còn hết sức quan trọng
với các nớc có vốn đầu t và các tổ chức doanh nghiệp có vốn đầu t. Nó giúp
các chủ đầu t nớc ngoài chiếm lĩnh thị trờng tiêu thụ do đặt dự án đầu t tại
nơi đó và tận dụng đợc nguần nguyên liệu tại chỗ.
Cũng chính nhờ vào đầu t nớc ngoài mà các nhà đầu t đợc tự điều chỉnh
công việc kinh doanh của mình cho phù hợp với điều kiện kinh tế phong tục
tập quán điạ phơng để từ đó bằng kinh nghiệm và khả năng của mình mà
có cách tiếp cận tốt nhất, đồng thời giúp các chủ đầu t có thể tiết kiệm chi
Luận văn tốt nghiệp
7

chung FDI là nguần vốn có ý nghĩa quan trong qúa trình hội nhập và phát
triển nền kinh tế
FDI còn giúp chúng ta tiến nhanh trên con đờng công nghiệp hóa hiện
đại hoá đất nớc trong giai đoạn hiện nay, đây chính là một nguần vốn lớn
trong đó có cả tiềm lực về mặt tài chính và tiềm lực về mặt khoa học công
nghệ cũng nh những kinh nghiệm quản lý hết sức cần thiết cho chúng ta trong
giai đoạn hiện nay.
2.2 Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chúng ta đang trong qua trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông
nghiệp công nghiệp dịch vụ sang công nghiệp nông nghiệp dịch vụ, công
việc này đòi hỏi rất nhiều vốn cũng nh cần tới rất nhiều sự hỗ trợ về công
nghệ.
Hơn nữa yêu cầu dịch chuyển cơ cấu kinh tế không chỉ là đòi hỏi của
bản thân sự phát triển nội tại nền kinh tế mà nó còn là đòi hỏi của xu hớng
quốc tế hoá đời sống kinh tế. Đầu t trc tiếp nớc ngoài một phần quan trọng
trong kinh tế đối ngoài, thông qua đó các quốc gia sẽ tham gia ngày càng
nhiều vào quá trình phân công lao động quốc tế. Để hội nhập vào nền kinh
tế thế giới và tham gia tích cực vào quá trình liên kết kinh tế giữa các nớc
trên thế giới đòi hỏi từng quốc gia phải thay đổi cơ cấu kinh tế trong nớc
cho phù hợp với sự phân công lao động quốc tế và sự vận động chuyển dịch
cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia phù hợp với sự trình độ phát triển chungcủa
thế giới sẽ tạo điêù kiện thuận lợi cho hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài
và chính đầu t nớc ngoài sẽ góp phần làm chuyển dịch dần cơ cấu kinh tế.
Luận văn tốt nghiệp
9
Khoa Khoa học quản lý
2.3 Đầu t trực tiếp tạo nguồn vốn bổ sung quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế xã hội hiên nay
Nguần vốn cho đầu t phát triển chủ yếu là từ ngân sách nhng đầu t trực
tiếp cũng góp một phần quan trọng trong đó. Đối với một nớc còn châm

và yêu cầu kỹ thật cao đòi hỏi sự kết hợp thế mạnh của nhiều quốc gia
đối với nơc ta có lợi thế về mặt lao động và nguyên liệu đầu vào chúng ta phải
có chính sách hợp lý trong chiến lợc phát triển của mình nhằm thu hút và sử
dụng có hiệu quả nguần vốn này.
1.2Doanh nghiệp liên doanh
Trong luật đầu t nớc ngoài quy định rõ doanh nghiệp liên doanh là doanh
nghiệp do hai hoặc nhiều bên hợp tac ký kết với nhau trong đó có một bên là
nớc sở tại trên cơ sở hợp đồng liên doanh và hợp tác ký kết giữa chính phủ
của nớc sở tại với bên nớc ngoài hay doanh nghiệp của nớc sở tại với doanh
nghiệp nớc ngoài.
Doanh nghiệp liên doanh với nớc ngoài là hình thức tổ chức kinh doanh
quốc tế của các bên tham gia không co cùng quốc tịch. Bằng cách thực hiện
ký kết các hợp đồng cùng tham gia góp vốn cùng nhau quản lý đều có trách
nhiêm cũng nh nghĩa vụ, thực hiện phân chia lơi nhuận và phân bổ rủi ro
Theo hình thc kinh doanh này hai hay nhiều bên tham gia góp vốn vì thế
quyền hạn của các bên là khác nhau tuỳ thuộc vào số vốn mà mình đã tham
gia vào hợp đồng liên doanh. Bên nào nhiều vồn bên đó có quyền lớn hơn
trong các vấn đề của doanh nghiệp cũng nh đợc hởng % ăn chia trong các dự
án.
Trong luật đầu t nớc ngoài quy đinh bên đối tác liên doanh phải đóng số
vốn không dới 30%vôn pháp định của doanh nghiệp liên doanh hoặc có thể
Luận văn tốt nghiệp
11
Khoa Khoa học quản lý
nhiều hơn tuỳ theo các bên thoả thuận và bên Việt Nam có thể sử dụng mặt
bằng và tài nguyên thiên nhiên để tham gia gốp vốn.
Vốn pháp định có thể đợc góp trọng một lần khi thành lập doanh nghiệp
liên doanh hoặc từng phần trong thới gian hợp lý. Phơng thức và tiến độ góp
vốn phải đợc quy định trong hợp đồng liên doanh và phải phù hợp với giải
trình kinh tế kỹ thuật trờng hợp các bên không thực hiện không đúng theo thời

dựng các công trình giao thông cầu cống ..thông qua hình thức xây dựng kinh
doanh chuyển giao hoặc có thể đầu t thông qua khu chế xuất ....

2.1Hình thức hợp đồng xây dng kinh doanh chuyển giao (BOT)
Hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao là văn bản ký kết giữa nhà đầu
t với cơ quan nhà nớc có thẩm quyền để xây dựng các công trình hạ tầng nh
cầu đờng, bến cảng .nhà maý.
Hợp đồng BOT đợc thực hiện thông qua các dự án với 100%vốn nớc ngoài
cũng có thể do nhà đầu t cộng tác với Chính Phủ nớc sở tại và đợc thực hiện
đầu t trên cơ sở pháp lệnh của nhà nớc đó .Với hình thức đầu t này nhà đầu t
sau khi xây dựng hoàn thành dự án thì đợc đợc quyền thực hiện kinh doanh
khai thác dự án để thu hồi vốn và có đợc lợi nhuận hợp lý sau đó phải có
trách nhiệm chuyển giao công trình lại cho phía chủ nhà mà không kèm theo
điều kiện nào.
Khi thực hiện dự án BOT các nhà đầu t đợc hởng những lợi thế đặc biệt nh:
Về thuế lợi tức thấp hơn bình thờng
Thuế chuyển lợi nhuận ra nớc ngoài
Thuế doanh thu
Luận văn tốt nghiệp
13
Khoa Khoa học quản lý
Thuế nhập khẩu
Đợc quyền u tiên trong sử dụng đất đai đờng xá.
Dựa vào những chỉ tiêu này ta điều chỉnh cho phù hợp nhằm thu hút số lợng
nhiều nhất số dự án có thể.
2.2 Hợp đồng xây dựng chuyển giao kinh doanh
Sau khi đã xây dựng hoàn thành dự án phải thực hiện chuyển giao ngay
cho bên Viêt Nam nhng vẫn đợc quyền kinh doanh trên công trình đã xây d-
ng để thu hồi vốn đầu t và kiếm lợị nhuận trong một thơi gian nhất định


các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp do chính phủ thành lập hoặc cho phép
đầu t.
Khu công nghiệp do Chính Phủ thành lập có ranh giới riêng xác định
chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công
nghiệp không có dân c sinh sống
Trong khu công nghiệp có các loại doanh nghiệp nh doanh nghiệp Việt Nam
thuộc mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài,khu chế
xuất, doanh nghiệp liên doanh.
III.Các yếu tố ảnh hởng
Trong chiến lợc đầu t của mình các nhà đầu t thờng có xu hớng tìm tới
những nớc có điều kiện tốt nhất đối với công việc kinh doanh của mình nh
điều kiện kinh tế, chính trị và hệ thống pháp luật ra làm sao. Hàng loạt câu
Luận văn tốt nghiệp
15
Khoa Khoa học quản lý
hỏi đó đặt ra của các nhà đầu t đòi hỏi các nớc muốn tiếp nhận và thu hút
nguần vốn này phải đa ra những điều kiện u đãi cho các nhà đầu t, cho họ
thấy ra đợc những lợi ích khi quyết định tham gia đầu t ở nớc mình. Ngoài
ra môi trờng cũng có tác động không nhỏ tới công việc kinh doanh của các
nhà đầu t vì cũng nh hầu hết các hoạt động đầu t khác nó mang tính chất
đặc điểm của các nghiệp vụ kinh tế nói chung, do vậy nó chịu tác động của
các quy luật kinh tế nói chung và những ảnh hởng của môi trờng kinh tế xã
hội, các chính sách có liên quan, hệ thông cơ sở hạ tầng ..
1.Môi trờng
1.1Kinh tế
Với từng điều kiện của từng nớc mà các nhà đầu t quyết định tham gia
vào từng khu vực với từng dự án cho phù hợp với điều kiện của nớc đó nh
về điều kiện kinh tế:
GDP
GDP/đầu ngời

cho các hoạt động kinh doanh ngừng trệ và có thể gây ra thiệt hại về cơ sở
vật chất.
Đây là yếu tố thờng đợc các nhà đầu t nớc ngoài phải thờng xuyên quan
tâm theo dõi trớc khi có nên quyết định đầu t vào quốc gia này hay không.
Những bất ổn về chính trị không chỉ làm cho nguần vốn đầu t bị kẹt mà còn
có thể không thu lại đợc hoặc bị chảy ngựơc ra ngoài .
Nhân tố tác động này không chỉ bao gồm các yêu cầu nh bảo đảm an
toàn về mặt chính trị xã hội mà còn phải tạo ra đợc tâm lý d luận tốt cho
các nhà đầu t nớc ngoài .Bất kể sự không ổn định chính trị nào .Các xung
đột khu vực, nội chiến hay sự hoài nghi, thiếu thiện cảm từ phía các nhà đầu
Luận văn tốt nghiệp
17
Khoa Khoa học quản lý
t đối với chính quyền các nớc sở tại đều là những yếu tố nhậy cảm tác động
tiêu cực tới tâm lý các nhà đầu t có ý định tham gia đầu t
Trong giai đoạn hiện nay nớc ta đợc coi là một nớc có tình hình chính trị
ổn định nhất, đây là lợi thế rất lớn cho chúng ta và chúng ta phải luôn tạo ra
đợc sự tin tởng từ phía các đối tác
1.3 Môi trờng văn hoá
Môi trờng văn hoá cũng ảnh hởng ít nhiều đến đầu t nớc ngoài, ví dụ sau
sự kiện ngày 11/l9/2001 tất cả các nhà đầu t từ Mỹ và cả thế giới khi tìm tới
đầu t tại một nớc có dân số là đạo hồi đều rất de dặt . Đây là yếu tố rất nhạy
cảm mà các nhà đầu t đặc biệt quan tâm , theo đó các nhà đầu t xem xét xem
có nên đầu t vào quốc gia này hay không .
1.4 Luật pháp
Luật pháp là những quy định đã đợc quốc hội thông qua, bắt buộc mọi
ngời phải tuân theo và kể cả các đối tác tham gia đầu t vào nớc đó cũng
phải tuân theo điều này. Để quyết định tham gia đầu t vao một nớc nào đó
các nhà đầu t phải xem xét rất kỹ về yếu tố này vì nó liên quan trực tiếp tới
cách thức thực hiện đầu t dự án của mình mà còn ảnh hởng tới phơng án

đóng góp của nó không phải nhiều song những gì mà đầu t trực tiếp nớc
ngoài mang lại không phải là nhỏ, nếu đa ra đợc chính sách đầu t hợp lý
không những sẽ thu hút đợc nhiều vốn mà còn làm cho các dự án phát huy
hết hiệu quả của mình, góp phần vào phát triển kinh tế xã hội trong tơng lai
Luận văn tốt nghiệp
19
Khoa Khoa học quản lý
và từng bớc tạo nền tảng kinh tế vững trắc phục vụ cho nền kinh tế có đà phát
triển tốt hơn .
Không chỉ chính sách đầu t mà sự kết hợp chính sách này với những chính
sách khác một cách hợp lý và nhịp nhàng cũng ảnh hởng không nhỏ đến công
tác thu hút vốn đầu t .
Chính sách thơng mại thông thoáng theo hớng tự do hoá để bảo đảm khả
năng xuất nhập khẩu về vốn cũng nh về máy móc thiết bi, nguyên liệu sản
xuất đợc tiến hành một cách rễ ràng hơn, giúp các nhà đầu t thực hiện các
công đoạn đầu t đợc một cách liên tục và không bị gián đoạn, điều này sẽ tạo
ra đợc sự hấp dẫn đối với các nhà đầu t.
Các chính sách tiền tệ phải giải quyết đợc các vấn đề chống lạm phát và
ổn định tiền tệ để nhà đầu t nhìn vào nền kinh tế với một cách nhìn khả
quan hơn .
Chính sách lãi suất và tỷ giá tác động trực tiếp đến dòng chảy của FDI
với t cách là những yếu tố quyết định giá trị đầu t và mức lợi nhuận ở một
thị trờng nhất định.
2.2 Các u đãi
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Mức thuế đánh vào thu nhập của các doanh
nghiệp cũng ảnh hởng không nhỏ tới dòng đầu t trực tiếp nớc ngoài chảy vào
trong nớc bởi nó liên quan tới việc ăn chia lợi nhuận của nhà đầu t với các bên
đối tác, sự hấp dẫn của chính sách là làm sao cho các dự án có vốn đầu t trực
tiếp đóng góp nhiều nhất có thể vào ngân sách nhng phải đảm bảo vẫn phải
hấp dẫn đợc các nhà đầu t. Thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với các dự

hiện đầu t dự án, thời gian cấp giấy phép quá nâu gây lãng phí thời gian vô lý
Luận văn tốt nghiệp
21
Khoa Khoa học quản lý
và thậm chí còn gây thiệt hại về kinh tế, làm mất cơ hội của các nhà đầu t.
Điều này sẽ gây tâm lý không tốt từ phía các nhà đầu t và có cái nhìn không
tốt đối với điều kiện đầu t ở nớc đó.
4 Các yếu tố thuộc thể chế luật pháp
Luật pháp kín kẽ đầy đủ sẽ giúp cho các nhà quản lý quản lý chặt chẽ đợc
các hoạt động kinh tế và sẽ giảm bớt những ruỉ ro trong các hoạt động kinh tế
của các nhà đầu t, hơn nữa còn giúp cho các nhà quản lý giải quyết một cách
thoả đáng đối với những tiêu cực, tranh chấp phát sinh. Hệ thông luật pháp rõ
ràng và kín kẽ sẽ tạo đợc tâm lý yên tâm của bên đầu t đối với bên đối tác .
5Các yếu tố thuộc kết cấu hạ tầng
5.1 Hệ thống giao thông thông tin liên lạc
Các nớc phát triển trên thế giới rất quan tâm đầu t phát triển hệ thống giao
thông đờng bộ hệ thống sân bay, bến cảng, cầu cống bởi đây chính là vấn đề
quan trọng hàng đầu trong chiến lợc phát triển một nền kinh tế vững mạnh.
Hệ thộng giao thông có phát triển thì mới làm cho các dự án các công trình đ-
ợc triển khai và đi vào thực hiện vì đây đợc coi là huyết mạch lu thông của
nền kinh tế, nếu hệ thôngnày hoạt động kém có nghĩa là các hoạt động kinh tế
cũng bị ảnh hởng và không thể tiến nhanh đợc, các dự án đầu t không nằm
ngoài quy luật đó nên cũng chịu ảnh hởng của sự phát triển hệ thông giao
thông và hệ thống thông tin liên lạc. Các nhà đầu t quan tâm tới điều này bởi
vì nó có ảnh hởng tới tính khả thi của dự án và liên quan tới tơng lai của dự
án mà họ sẽ quyết định kinh doanh. Các nớc trên thế giới đa phần là tân dụng
nguôn vốn đầu t phát triển và hỗ trợ để đầu t xây dựng phát triển và hoàn
thiện, nâng cao hệ thông cơ sở hạ tầng này
5.2 Hệ thống cung cấp điện nớc
Luận văn tốt nghiệp

nên nhịp tăng trởng ngoạn mục, năm 1970 trong tổng số 2,1 tỷ USD đổ vào
các nớc đang phát triển trong giai đoạn này thì riêng châu Mỹ La Tinh chiếm
gần 50% vào khoảng 1,1 tỷ USD gấp hơn ba lần so với Đông Nam á
Cùng với quá trình phát triển thơng mại quốc tế và quốc tế hoá sản xuất
kinh doanh, từ giữa những năm 80 cho đến nay dòng FDI trên thế giới có sự
gia tăng mạnh.Tổng FDI trên thế giới bình quân hàng năm trong thời kỳ 1983
-1987 mới chỉ đạt gần 80 tỷ USD nhng sau 4 năm lợng đầu t trực tiếp này đã
tăng nên 170 tỷ USD trong đó mức tăng kỷ lục là 235 tỷ USD vào năm 1990 .
Nh vậy mặc giù bị ảnh hởng từ khủng hoảng kinh tế nhiều khu vực nhng vốn
FDI toàn cầu năm 1998 đã tăng gần 40% so với năm 1997 năm 1998 tiếp tục
tăng thêm 25% đạt 800tỷ USD .Trong đó khu vực các nớc ít bị ảnh hởng của
cuộc khủng khoảng tiền tệ ở Châu á vào những năm 1997 thờng có xu thế
nhận đợc đầu t lớn hơn .Nhng tới năm 2000 Châu á lại là khu vực thu hút đợc
nhiều FDI lơn nhất đát đợc 128 tỷ USD lớn nhất từ trớc tới nay.
2. Xu hớng của các nhà đầu t
2.1 Đông Nam á trở thành khu vực hấp dẫn các nhà đầu t nớc ngoài
Trong một vài năm gần đây các nhà đầu t lại có xu hớng tìm tới các nớc trong
khu vức Đông Năm á, khu vực đợc coi là nơi có triển vọng trong một vài năm
Luận văn tốt nghiệp
24
Khoa Khoa học quản lý
tới. Đợc đánh giá là khu vực kinh tế năng động nhất trên thế giới nên đặc biệt
đợc các nhà đầu t quan tâm và đa vốn vào đầu t.
Đầu t trực tiếp nớc ngoài ở một số nớc ASEAN
giai đoạn 1998 tới 2001(đơn vị tỷ USD)
Nước 1998 1999 2000 2001
Inđônêxia 11.32 10 13.21 6.05
Malaixia 10.42 6.32 14.36 13.82
Phillipin 8.45 6.11 11.87 9.65
Xingapo 9 7.14 12.67 13.95


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status