Phân tích tình hình quản lý & sử dụng tài sẩn cố định của Xí nghiệp Xây Lắp1 - Pdf 12

Mục lục
Ch ơng I ............................................................................................................ 7
giới thiệu khái quát chung ................................................................. 7
về xí nghiệp xây lắp i ................................................................................ 7
I - Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp xây
lắp I.....................................................................................................................7
II - Sản phẩm chủ yếu của Xí nghiệp xây lắp I...............................8
III - Quy trình sản xuất của một số sản phẩm chủ yếu..........8
IV - Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của xí nghiệp. ...................... 10
1. Hình thức tổ chức sản xuất ở xí nghiệp. .................................................... 10
2. Kết cấu sản xuất. ........................................................................................ 11
V - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp xây lắp 1. ........................... 11
VI - Phân tích một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí
nghiệp xây lắp 1. ..................................................................................................... 14
VII - Đặc điểm tình hình lao động ở Xí nghiệp xây lắp 1. ................................... 16
1. Cơ cấu lao động. ......................................................................................... 16
2. Trình độ lao động. ....................................................................................... 17
VIII - Đặc điểm tình hình tài sản của Xí nghiệp xây lắp 1. .................................... 18
IX - Tính cần thiết của đề tài và mục tiêu nghiên cứu. ........................................... 22
Ch ơng II ........................................................................................................... 23
Cơ sở lý luận về sử dụng tài sản cố định .................................... 23
I - Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tài sản cố định. .......................................... 23
1. Khái niệm tài sản cố định. .......................................................................... 23
2. Đặc điểm của tài sản cố định. ..................................................................... 23
3. Vai trò của tài sản cố định. ......................................................................... 24
II - Phân loại và cơ cấu tài sản cố định. .................................................................. 25
1. Phân loại tài sản cố định. ............................................................................ 25
1.1. Phân loại theo hình thức biểu hiện: ......................................................... 26
1.2. Phân loại tài sản cố định theo công dụng kinh tế. ................................... 28
1.3. Phân loại tài sản cố định theo hình thức sử dụng: ................................... 29
2. Cơ cấu tài sản cố định. ................................................................................ 29

2.5. Phân tích mức độ ảnh h ởng tổng hợp sử dụng máy móc thiết bị sản xuất
đến kết quả sản xuất kinh doanh. .................................................................... 46
3. Các nhân tố ảnh h ởng tới hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị nói riêng và
tài sản cố định nói chung. ............................................................................... 46
Ch ơng 3 ............................................................................................................ 49
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản cố định
của Xí nghiệp xây lắp 1. ......................................................................... 49
I - Phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản cố định của Xí nghiệp xây lắp
1. .............................................................................................................................. 49
Giá trị tài sản cố định của Xí nghiệp xây lắp 1 ......................................... 50
1. Phân tích kết cấu của tài sản cố định. ........................................................ 51
2. Phân tích tình hình tăng giảm tài sản cố định. ........................................... 55
II - Phân tích tình hình trang bị tài sản cố định của xí nghiệp xây lắp 1. ............... 56
II - Phân tích tình hình hao mòn và khấu hao tài sản cố định. ............................... 58
1. Tình hình hao mòn tài sản cố định. ............................................................ 58
TT .................................................................................................................... 59
Qua bảng phân tích tình trạng kỹ thuật tài sản cố định
nh trên, ta thấy rằng hệ số hao mòn tài sản cố định năm
2002 là 36%, năm 2003 là 32,97%. Các tỷ lệ này khá thấp
chứng tỏ tài sản cố định của Xí nghiệp xây lắp 1 nói chung
vẫn còn tơng đối mới, tình trạng kỹ thuật vẫn khá tốt. .60
Trong đó nhóm tài sản cố định còn mới nhất là nhà xởng
với hệ số hao mòn 19,28%% năm 2002; 28,00% năm 2003 và nhóm
2
tài sản cố định rất quan trọng trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh nhng lại cũ nhất, tình trạng
kỹ thuật kém nhất là máy móc thiết bị công tác do hầu
hết máy móc thiết bị công tác của Xí nghiệp mua từ những
năm 1990 đ trở nên cũ nát, lạc hậu. Hệ số hao mòn củaã
nhóm này năm 2002 là 77,61% và năm 2003 là 87,50%. Tỷ lệ này

Phần tăng này là do sự thay đổi mức khấu hao của các
nhóm tài sản cố định trong năm 2003............................................62
3
* Nhóm máy móc thiết bị công tác: Mức trích khấu hao
năm 2003 của nhóm tài sản này giảm so với năm 2002 là
31.199.514 - 23.100.000 = 8.099.514 đồng ứng với tỷ lệ giảm là
25,96%. Nguyên nhân của điều này là có nhiều loại máy
móc thiết bị công tác của Xí nghiệp đ quá cũ kỹ, lạc hậuã
đợc sử dụng từ năm 1990 nh dàn giáo, đầm cóc... nên giá trị
sử dụng không còn nhiều, tình trạng kỹ thuật ngày càng
kém, Xí nghiệp đ tiến hành bán, thanh lý một số loại máyã
đó. Mức trích khấu hao nhóm máy móc thiết bị công tác
của Xí nghiệp xây lắp 1 nh vậy là hợp với quyết định 166
của Bộ Tài Chính và hợp với khả năng và thực trạng hoạt
động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp....................................62
* Nhóm máy móc thiết bị văn phòng: Năm 2002 mức trích
khấu hao của máy móc thiết bị văn phòng là 38.916.000
đồng, năm 2003 là 33.801.200 đồng, giảm so với năm 2002 là
5.114.800 đồng ứng với tỷ lệ giảm là 13,14%. Nguyên nhân là
do một số loại máy móc dùng trong công tác quản lý đã
lạc hậu, cũ kỹ, hao mòn nhiều, chất lợng làm việc kém
hiệu quả nh máy phô tô, máy in, máy fax, máy tính... do đó
Xí nghiệp đ bán thanh lý để đầu tã mua sắm một số máy
móc thiết bị văn phòng mới.................................................................63
* Nhóm TSCĐ phúc lợi công cộng: Mức trích khấu hao nhóm
TSCĐ phúc lợi công cộng tăng từ 3.280.000 đồng năm 2002
lên 3.620.000 đồng năm 2003, tức tăng 340.000 đồng ứng với tỷ
lệ tăng 10,37%. Năm 2003 Xí nghiệp xây lắp 1 không đầu t
thêm vào nhóm TSCĐ phúc lợi công cộng nhng mức trích
khấu hao lại tăng lên 10,37% là vì trong năm 2002 Xí nghiệp

Tỷ lệ TBSX năm 2002 = = 7,26 %.................72
V - Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Xí nghiệp xây lắp
1. .............................................................................................................................. 73
VI - Đánh giá chung. .............................................................................................. 76
Ch ơng 4 ................................................................................................................... 78
Biện pháp 1 ................................................................................................. 79
Thanh lý và đầu t mới một số máy trộn ở Xí nghiệp xây lắp 1. ................. 79
Biện pháp 2....................................................................................................83
Lựa chọn phơng án tối u cho Xí nghiệp giữa thuê và mua
tài sản cố định............................................................................................83
* Trớc hết ta tính giá trị hiện tại của dòng tiền đối với ph-
ơng án mua cần cẩu theo bảng sau:..............................................85
Bảng 4.5............................................................................................................85
Bảng 4.6............................................................................................................87
Biện pháp 3 ................................................................................................. 88
Nâng cao hiệu quả sử dụng cốp pha thép của Xí nghiệp xây lắp 1 ........... 88
Bảng 4.7............................................................................................................92
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, để đứng vững và
phát triển đợc là một vấn đề hết sức khó khăn đối với các
doanh nghiệp, vì vậy các doanh nghiệp cần phải chú
trọng đầu t đổi mới về mọi mặt nhằm tạo ra những sản
phẩm có chất lợng cao, đáp ứng đợc thị hiếu và yêu cầu
của khách hàng.........................................................................................93
5
Xí nghiệp xây lắp 1 đ nhận thức đã ợc điều đó và đ cóã
những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
cố định, phát triển sản xuất kinh doanh. Nhng bên cạnh
đó, Xí nghiệp vẫn còn nhiều mặt tồn tại cần đợc khắc
phục kịp thời nh cha tận dụng hết công suất của máy móc
thiết bị, cha có biện pháp hữu hiệu nhằm tiết kiệm triệt để

Chơng I
giới thiệu khái quát chung
về xí nghiệp xây lắp i
I - Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp xây lắp I.
Xí nghiệp xây lắp I là đơn vị xây lắp công nghiệp và dân dụng trực thuộc
Công ty xây lắp và sản xuất công nghiệp. Xí nghiệp đợc thành lập theo quyết định
số 250QĐ/TL NSĐT do Bộ công nghiệp ban hành ngày 20/5/1993 và đợc Uỷ ban
Kế hoạch nhà nớc cấp giấy phép kinh doanh số 303836 ngày 20/5/1995. Tiền thân
của Xí nghiệp xây lắp 1 là công trờng thi công xây lắp 1 đợc thành lập ngày
13/10/1969. Trụ sở giao dịch của Xí nghiệp là số 72/150 Thợng Đình - Thanh
Xuân - Hà Nội.
Giai đoạn từ trớc năm 1975 trong thời kỳ vừa xây dựng Chủ nghĩa xã hội vừa
kháng chiến chống Mỹ cứu nớc, xí nghiệp còn có nhiệm vụ phục vụ xây dựng
quốc phòng nh thi công đờng bơm xăng dầu T
72
, tổng kho Hữu Lũng - Lạng Sơn,
sơ tán máy móc thiết bị của nhà máy đến nơi an toàn, cử các cán bộ đi công tác
phục vụ chiến trờng, sẵn sàng tiếp ứng cho tiền tuyến lớn miền Nam. Đồng thời đ-
ợc Bộ Công nghiệp nặng giao cho thi công xây dựng các công trình nh: Nhà máy
cơ khí Hà Nội, nhà máy biến thế, nhà máy điện cơ, cơ khí nông nghiệp, trung tâm
công nghệ quốc tế...
Thời kỳ 1976 - 1986, giai đoạn đầu bớc vào xây dựng Chủ nghĩa xã hội,
trong điều kiện đất nớc hoàn toàn độc lập thống nhất, xí nghiệp vẫn đợc giao các
nhiệm vụ xây dựng các nhà máy, đầu t chiều sâu và mở rộng trong Bộ.
Giai đoạn từ 1987 đến nay, với đờng lối đổi mới của Đảng chuyển nền kinh
tế từ quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự điều tiết của Nhà nớc, xí nghiệp
đã tự tìm kiếm việc làm, tự hạch toán kinh tế theo quy định của pháp luật. XNXLI
đã tự khẳng định đợc vị trí của mình, giải quyết tơng đối đủ việc làm cho cán bộ
công nhân viên. Doanh thu hàng năm đều đạt từ 50 đến 60 tỷ đồng, tổng sản lợng
đạt từ 55 tỷ đến 65 tỷ đồng, lợi nhuận đạt từ 750 triệu đến 950 triệu đồng, năm sau

Quá trình sản xuất của xí nghiệp là quá trình thi công sử dụng các yếu tố vật
liệu, nhân công, máy thủ công và các yếu tố chi phí khác để tạo nên công trình.
Có thể tóm tắt quy trình sản xuất sản phẩm của XNXLI nh sau:
Sơ đồ 1.1
8
Quy trình sản xuất sản phẩm của Xí nghiệp xây lắp 1.
* Đối với sản phẩm xây lắp:
Để sản xuất và hoàn thiện một công trình xây lắp cần phải tiến hành qua các
giai đoạn sau:
Sơ đồ 1.2
Quy trình sản xuất các sản phẩm xây lắp
( Nguồn cung cấp: Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật )
9
Căn cứ vào dự toán đ-
ợc duyệt, hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công, bản
vẽ công nghệ quy
phạm định mức kinh tế
kỹ thuật từng công
trình
Sử dụng các yếu tố
chi phí ( vật t + chi
phí SXC...) để tiến
hành tổ chức thi
công xây lắp
Sản phẩm xây lắp
( công trình + hạng
mục công trình)
hoàn thành bàn giao
đa vào sử dụng.

xuất. Khi công trình hoàn thành bàn giao, đội cùng xí nghiệp làm quyết toán với
chủ đầu t quyết toán thuế với nhà nớc, thanh lý hợp đồng nội bộ. Xí nghiệp phải tổ
chức tốt công tác ban đầu và luân chuyển chứng từ nhằm phản ánh đầy đủ, khách
quan, chính xác, kịp thời mọi hoạt động kinh tế phát sinh. Cuối mỗi quý phải tiến
hành kiểm kê khối lợng xây lắp dở dang, xây dựng định mức đơn giá, lập kế hoạch
10
Giai đoạn sản xuất,
gia công
Giai đoạn
chuẩn bị
lên kế
hoạch
Kiểm
nghiệm
sản
phẩm
Hoàn
thành và
đưa sản
phẩm ra
thị trường
sơ chế vật liệu
Gia công,chế
tạo sản phẩm
tháng về vật t, máy móc thiết bị, nhân công, tiến độ, biện pháp thi công công trình.
Các đội căn cứ vào biện pháp thi công đợc xét duyệt để tiến hành thi công.
2. Kết cấu sản xuất.
Xí nghiệp xây lắp 1 có tất cả 15 đội sản xuất, bao gồm:
- 1 xởng cơ khí
- 3 đội chuyên xây lắp điện

+ Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tổ chức lao động tiền lơng, tuyển
dụng đào tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên. Chịu trách nhiệm trớc
lãnh đạo xí nghiệp về công tác quản lý nhân sự, tham mu cho lãnh đạo xí nghiệp
về công tác sắp xếp cán bộ công nhân theo khả năng, năng lực để phát huy tính
năng động sáng tạo trong công tác quản lý cũng nh trong sản xuất. Hớng dẫn kiểm
12
Giám đốc
Phó giám đốc
phụ trách xư
ởng cơ khí
Phó giám đốc
phụ trách
phòng QLSX
Phòng
TC -KT
Phòng kế hoạch
- kỹ thuật
Phòng tổ
chức - hành
chính
Xưởng
cơ khí
Đội xây
lắp điện I
Các đội
xây dựng
(11 đội)
Đội xây
lắp điện
II

quan trọng và là nhiệm vụ chung cho cả phòng ban trong xí nghiệp.
13
VI - Phân tích một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Xí nghiệp xây lắp 1.
Bảng 1.1
Phân tích một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh
ĐVT : triệu đồng
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2001-2002-2003)
Từ bảng phân tích trên ta thấy :
- Sản lợng tiêu thụ năm 2003 đã giảm so với năm 2002 là 3 công trình, ứng
với mức giảm 2,34 %.
- Doanh thu thuần tăng 5.275 triệu đồng ứng với 9,2 % trong đó chủ yếu là
tăng doanh thu từ hoạt động sản xuất cơ khí tăng đến 60,68% khi mà doanh thu từ
hoạt động xây lắp giảm đi là 1,44%.
- Giá vốn hàng bán tăng 5.211 triệu đồng ứng với 9,64%
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 271 triệu đồng ứng với 11,70%
Chỉ tiêu
Năm So sánh 2003/2002
2001 2002 2003 (

) ( % )
1. Sản lợng ( công trình)
+ Xây lắp
+ Sản xuất cơ khí
2. Doanh thu thuần
+ Xây lắp
+ Sản xuất cơ khí
3. Giá vốn hàng bán
4. Chi phí QLDN

2.588
715
773
(3)
(8)
5
5.275
(682)
5.957
5.211
271
(208)
(155)
97,66
89,04
109,09
109,20
98,56
160,68
109,64
111,70
77,47
83,30
14
- Mặc dù doanh thu thuần tăng 9,2% nhng giá vốn hàng bán và chi phí quản
lý doanh nghiệp cũng tăng với tỷ lệ khá cao là 9,64% và 11,7% đã dẫn đến lợi
nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp xây lắp 1 giảm bị
giảm đi 22,53%.
- Lợi nhuận sau thuế của xí nghiệp giảm từ 928 triệu năm 2002 xuống còn
773 triệu năm 2003, ứng với mức giảm 16,7%. Nguyên nhân của điều này là do

trình sản xuất sản phẩm ở doanh nghiệp. Chất lợng lao động thể hiện qua trình độ
tay nghề của lao động và ý thức, tinh thần trách nhiệm của ngời lao động. Do đó,
muốn sản xuất phát triển thì doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố lao động,
đồng thời phải kết hợp hợp lý giữa các yếu tố lao động với các đối tợng khác nh: t
liệu lao động và lực lợng lao động.
1. Cơ cấu lao động.
Bảng 1.2
Cơ cấu lao động theo tính chất lao động năm 2003
ĐVT: Ngời

T
TT
Chỉ tiêu Số ngời
Tỷ trọng
( % )
1 Cán bộ quản lý 50 18,5
2
2
Công nhân trực tiếp
+ Công nhân cơ khí
+ Công nhân xây lắp điện
+ Công nhân xây dựng
220
50
50
120
81,5
18,5
18,5
44,5

nghề cao lại tăng, điều này chứng tỏ rằng chất lợng lao động đã tăng, làm tăng
17
chất lợng sản phẩm, đây là một điểm rất khả quan, sẽ mang lại nhiều lợi thế cho
Xí nghiệp.
VIII - Đặc điểm tình hình tài sản của Xí nghiệp xây lắp 1.
Cơ cấu tài sản của Xí nghiệp xây lắp 1 đợc thể hiện qua các chỉ số:
Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn
Tỷ trọng tài sản lu động =
Tổng tài sản
Tỷ trọng TSLĐ
2002
=
985.551.829.40
900.277.283.39
= 96,21 %
Tỷ trọng TSLĐ
2003
=
537.378.419.40
388.719.698.38
= 95,74 %
Tài sản cố định và đầu t dài hạn
Tỷ suất đầu t =
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu t
2002
=
985.551.829.40
085.274.546.1
= 3,79 %

39.283.277.900 38.698.719.388 -584,558,512 98,51 96,21 95,74
1. Tiền 589.760.105 801.333.981 211.573.876 135,87 1,44 1,98
2. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 0 0,00 0,00
3. Các khoản phải thu 20.429.635.121 22.940.063.806 2.510.428.685 112,29 50,04 56,76
4. Hàng tồn kho 18.224.885.074 14.953.571.601 -3.271.313.473 82,05 44,64 37,00
5. Tài sản lu động khác 38.997.600 3.750.000 -35.247.600 9,62 0,10 0,01
6. Chi sự nghiệp 0 0,00 0,00
B. TSCĐ và đầu t dài hạn
1.546.274.085 1.720.659.149 174.385.064 111,28 3,79 4,26
1. Tài sản cố định 1.537.074.085 1.709.459.149 172.385.064 111,22 3,76 4,23
2. Các khoản đầu t tài chính dài hạn 9.200.000 11.200.000 2.000.000 121,74 0,02 0,03
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 0 0,00 0,00
4. Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn 0 0,00 0,00
Tổng cộng tài sản
40.829.551.985 40.419.378.537 -410.173.448 98,99 100,00 100,00
20
này thể hiện khả năng thu hồi vốn cha cao, xí nghiệp bị chiếm dụng vốn lớn dẫn
đến tình trạng ứ đọng vốn trong khâu thanh toán, làm cho việc sử dụng tài sản cha
có hiệu quả.
+ Các khoản phải thu khác tăng từ 221.030.555 đồng lên
372.924.414 đồng ứng với mức tăng 68,72%.
- Hàng tồn kho giảm 17,95% do:
+ Nguyên liệu, vật liệu tồn kho tăng từ 916.839.006 đồng lên
1.229.439.872 đồng ứng với mức tăng 34,10%.
+ Công cụ, dụng cụ trong kho giảm từ 96.964.246 đồng xuống
2.527.546 đồng ứng với mức giảm 97,4%.
+ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giảm từ 17.211.081.822 đồng
xuống 13.721.604.183 đồng ứng với mức giảm 20,27%.
- Tài sản lu động khác giảm 90,38% do:
+ Tạm ứng giảm từ 38.997.600 đồng xuống 8.500.000 đồng ứng với

Tìm hiểu tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định của Xí nghiệp xây lắp 1,
những nguyên nhân ảnh hởng và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản cố định của Xí nghiệp.
22
Chơng II
Cơ sở lý luận về sử dụng tài sản cố định
I - Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tài sản cố định.
1. Khái niệm tài sản cố định.
Tài sản cố định là tất cả những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu
hồi trên một năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh ( nếu chu kỳ kinh doanh không
dới 1 năm).
Phải có giá trị tối thiếu đến một mức quy định, riêng tiêu chuẩn này đợc th-
ờng xuyên điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thời giá của từng thời kỳ, theo
quy định hiện hành thì tài sản cố định có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có
giá trị từ 10 triệu đồng trở lên.
Tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm:
+ TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất, đó là những t liệu lao
động chủ yếu của doanh nghiệp, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài nh nhà
xởng, vật kiến trúc, kho tàng, máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải.
+ TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một l-
ợng giá trị lớn đã đầu t cho hoạt động của doanh nghiệp và mang lại lợi ích cho
doanh nghiệp trong một khoảng thời gian dài. Ví dụ nh: Giá trị bằng phát minh
sáng chế, chi phí nghiên cứu, chi phí lợi thế thơng mại...
2. Đặc điểm của tài sản cố định.
Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, sau mỗi chu kỳ sản xuất
chúng bị hao mòn một phần song vẫn giữ đợc hình thức ban đầu của nó. Còn giá
trị của nó đợc chuyển dần vào giá trị sản phẩm và đợc thu hồi dần thông qua việc
khấu hao của tài sản cố định.
Vậy trong quá trình sản xuất, TSCĐ đợc luân chuyển từng phần tức là khi
một bộ phận tài sản cố định còn đang nằm trong quá trình sản xuất dới hình thức

Tóm lại:
Tài sản cố định chiếm một vị trí cơ bản trong tổng năng lực sản xuất của
doanh nghiệp, ảnh hởng lớn đến năng suất lao động, đến chất lợng lao động và
chất lợng sản phẩm sản xuất ra, đến yêu cầu của tổ chức quá trình sản xuất phải
cân đối, nhịp nhàng và liên tục.
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, phản ánh năng
lực sản xuất hiện có và trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp.
Tài sản cố định trong đó có máy móc thiết bị sản xuất là điều kiện quan trọng
và cần thiết để tăng sản lợng, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm... tạo điều kiện quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh của các
sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trờng.
Xét về mặt vốn: Giá trị của TSCĐ nói chung và máy móc thiết bị nói riêng th-
ờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
và do đó đòi hỏi phải đợc quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý và có hiệu quả.
Tài sản cố định còn là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá mức độ hiện đại hoá và
sự chuyên môn hoá công nghệ sản xuất mà nhìn vào đó ngời ta có thể đánh giá đ-
ợc một phần nào đó chất lợng sản phẩm. Mức độ hiện đại hoá của máy móc thiết
bị nói riêng và tài sản cố định nói chung thể hiện thế mạnh của doanh nghiệp
trong sự cạnh tranh trên thị trờng.
II - Phân loại và cơ cấu tài sản cố định.
1. Phân loại tài sản cố định.
Phân loại tài sản cố định là việc phân chia toàn bộ tài sản cố định hiện có của
doanh nghiệp theo những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho những yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp.
Do tài sản cố định của doanh nghiệp chiếm một phần lớn trong tổng vốn sản
xuất kinh doanh, vì thế việc quản lý và sử dụng tài sản cố định là một việc hết sức
quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm, tăng sản lợng của mọi doanh nghiệp.
25

Trích đoạn Phân loại và cơ cấu tài sản cố định Các phơng pháp tính khấu hao tài sản cố định Phân tích sự biến động của tài sản cố định Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định Phân tích tình hình sử dụng máy móc thiết bị sản xuất
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status