Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính của công ty Sơn tổng hợp Hà Nội - Pdf 13

Báo cáo tổng hợp
Lời nói đầu
Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp trên thế giới nói chung và ở Việt
Nam nói riêng đang kinh doanh trong một môi trờng đầy biến động, có rất nhiều
nhân tố ảnh hởng đến công cuộc kinh doanh của doanh nghiệp trong đó quan trọng
nhất là hai nhân tố: nhu cầu thờng xuyên thay đổi và mức độ cạnh tranh ngày càng
gay gắt trên phạm vi toàn cầu. ở Việt Nam, từ khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị
trờng, các doanh nghiệp phải tự hạch toán độc lập, tự chủ trong kinh doanh do đó, b-
ớc đầu các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn. Muốn tồn tại đợc các doanh
nghiệp phải không ngừng đổi mới về con ngời, về trình độ, về cách quản lý, về công
nghệ, về máy móc thiết bị....Hoà cùng công cuộc đổi mới phát triển của đất nớc,
Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội cũng từng bớc đổi mới diện mạo của mình, xác định
hớng phát triển đúng đắn, góp phần tham gia vào công cuộc đổi mới của đất nớc
phát triển kinh tế vững mạnh. Để thực hiện đợc điều này, Công ty phải thực hiện
những biện pháp để quản lý mọi hoạt động kinh doanh đặc biệt là phải tổ chức tốt
việc sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Một trong những công cụ quan trọng
giúp cho công tác quản lý mang lại hiệu quả là hạch toán kế toán nói chung và tình
hình vận dụng nguồn vốn nói riêng.
Sau một thời gian đi sâu vào nghiên cứu thực tế tình hình hoạt động kinh
doanh, tình hình tổ chức công tác kế toán, quy trình hạch toán, tình hình tài chính
của Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội và đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ công nhân
viên trong Công ty, tôi đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này.
Nội dung báo cáo gồm 4 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội.
Phần II: Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính của Công ty Sơn
tổng hợp Hà Nội.
Phần III: Tổ chức thực hiện công tác kế toán ở Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội.
Phần IV: Công tác phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty Sơn tổng
hợp Hà Nội.
1
Báo cáo tổng hợp

Thời kỳ đổi mới Công ty gặp rất nhiều khó khăn, tuy nhiên Công ty đã
lựa chọn đợc phơng hớng kinh doanh đúng đắn đem lại hiệu quả với những ứng
2
Báo cáo tổng hợp
dụng sản xuất bộ sơn cho vật liệu có kết cấu bằng thép, độ bền và tuổi thọ cao;
sơn chịu nhiệt đến 500
0
C; các hỗn hợp dung môi dùng cho sơn ôtô, xe máy chất
lợng cao cung cấp cho các hãng Honda, Yamaha... ; sơn vạch đờng giao thông
dạng nóng chảy và đặc biệt là áp dụng có kết quả quy trình công nghệ sản xuất
nhựa Alkyd trên hệ thống dây chuyền tổng hợp nhựa Alkyd 3000 tấn/năm, tiết
kiệm tiền điện hàng tháng trên 40 triệu đồng, không phải đầu t thêm trạm biến
thế và thay cáp điện mới, lợi hơn 1 tỷ đồng.
Tốc độ tăng trởng hàng năm của Công ty từ năm 1990 trở lại đây đều đạt
trung bình 30%. Giá trị tổng sản lợng tăng 9 lần, công suất thiết kế tăng 4,5 lần
so với năm 1991 và đa số lao động của Công ty tăng lên 1,5 lần. Tháng 7 năm
1999, Công ty đã đợc cấp chứng chỉ ISO 9002, đồng thời đang tiếp tục triển
khai, sắp xếp lại sản xuất để đạt đợc các yêu cầu cho chứng chỉ ISO 14000 về
môi trờng. Trong kế hoạch 5 năm 2001-2005, Công ty dự kiến sẽ có tốc độ tăng
trởng từ 15-20%; sản lợng sẽ đạt khoảng 10.000 tấn với doanh thu trên 210 tỷ
đồng/năm vào năm 2005.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội.
Là một Công ty thuộc Tổng Công ty hoá chất Việt Nam, nhiệm vụ sản
xuất chính của Công ty là sản xuất kinh và doanh các sản phẩm về sơn.
+ Sản phẩm chính của Công ty: sơn các loại, mực in keo, các chất phủ bề mặt,
bột màu các loại và các chất phụ gia.
+ Sản phẩm phụ của Công ty: sơn trang trí và bảo vệ phơng tiện giao thông máy
móc thiết bị, công trình kiến trúc. Sơn bảo vệ và trang trí bề mặt sản phẩm bằng
kim loại, hợp kim, phi kim loại.
Chức năng chủ yếu của Công ty: thông qua việc liên doanh liên kết với

4
Báo cáo tổng hợp
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty đợc thể hiện qua bảng sau.

Bộ máy tổ chức Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội.
5
Giám đốc
Các phó giám đốc
Các trợ lý giám đốc
Ghi chú: Quan hệ lãnh đạo.
Quan hệ tham mưu
Phòng hợp tác quốc tế
đảm bảo chất lượng
Phòng kỹ thuật công
nghệ
Phòng cơ điện
Phòng kế hoạch
Phòng tài vụ
Phòng thị trường
Phòng tiêu thụ
Phòng quản lý vật tư
Phòng tổ chức nhân sự
Phòng quản trị đời sống
Phân xưởng tổng hợp
nhựa Alkyd
Phân xưởng sơ công
nghiệp
Phân xưởng sơn cao su
Phân xưởng sơn tường
Phân xưởng cơ khí

kiến tốt, đem lại hiệu quả cao. Chuyển sang nền kinh tế thị trờng, Công ty đã
không ngừng phát huy truyền thống, chủ động tìm kiếm thị trờng. Giá trị tổng
sản lợng của Công ty năm sau luôn đạt cao hơn năm trớc kèm theo mức lãi ngày
càng tăng.
4
Báo cáo tổng hợp
Cùng với mức tăng đều đặn và ổn định của sản lợng sản xuất, tình hình
tài chính cũng nh sử dụng vốn của Công ty cũng tơng đối lành mạnh và bền
vững. Để chứng thực điều đó, ta có thể xem xét bảng cân đối tài sản của Công
ty trong 2 năm gần đây (2001 và 2002).
Bảng cân đối kế toán của Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội năm 2001-2002.
Tài sản
Mã số 31/12/2001 31/12/2002
(1) (2) (3) (4)
A -T/S LƯU Động Và ĐầU TƯ
NGắN HạN
100 41.264.463.362 51.187.281.254
(100 = 110+120+130+140+150+160)

I. Tiền: 110 5.887.306.235 7.707.722.601
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) 111 1.269.226.924 1.378.850.527
2. Tiền gửi Ngân hàng 112 4.618.079.311 6.328.872.074
3. Tiền đang chuyển 113
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn: 120 0 0
1. Đầu t chứng khoán ngắn hạn 121
2. Đầu t ngắn hạn khác 128
3. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn (*) 129
III. Các khoản phải thu: 130 9.714.835.708 21.450.169.056
1. Phải thu của khách hàng 131 9.305.427.475 17.881.805.418
2. Trả trớc cho ngời bán 132 404.122.233 3.568.363.638

I. Tài sản cố định: 210 11.063.947.593 8.931.461.712
1. Tài sản cố định hữu hình 211 10.134.277.993 8.219.139.312
Nguyên giá 212 26.462.229.182 28.118.079.793
Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 -16.327.951.189 -19.898.940.481
2. Tài sản cố định thuê tài chính: 214
Nguyên giá 215
Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216
3. Tài sản cố định vô hình 217 929.669.600 712.322.400
Nguyên giá 218 1.086.736.000 1086736000
Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219 -157.066.400 -374.413.600
II. Các khoản đầu t tài chính dài hạn: 220 300.000.000 300.000.000
1. Đầu t chứng khoán dài hạn 221 300.000.000 300.000.000
2. Góp vốn liên doanh 222
3. Đầu t dài hạn khác 228
4. Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn (*) 229
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 0 0
IV. Các khoản ký quỹ. ký cợc dài hạn 240

Tổng cộng tài sản:
(250=100+200) 250 52.628.410.955 60.418.742.966
Nguồn vốn
Mã số 31/12/2001 31/12/2002
(1) (2) (3) (4)
6
Báo cáo tổng hợp
A-Nợ phải trả (300=310+320+330)
300 33.850.043.486 38.564.362.341
I. Nợ ngắn hạn: 310 32.456.324.551 35.219.417.597
1. Vay ngắn hạn 311 26.549.171.696 26.612.674.039
2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 0

5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427
7
Báo cáo tổng hợp
Tổng cộng nguồn vốn:
(430=300+400) 430 52.628.410.955 60.418.742.966
Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh
của Công ty
Chỉ tiêu
Đơn
vị
Năm 2001 Năm 2002
1. Bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Tài sản cố định/Tổng số tài sản % 15,3 21,9
Tài sản lu động/Tổng số tài sản % 84,7 78,5
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 63,8 64,4
Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn % 36,2 35,7
2. Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành Lần 1,6 1,6
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Lần 1,5 1,3
Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,2 0,2
3. Tỷ suất sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế/Doanh thu % 3,4 4,6
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu % 2,3 3,0
Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế/Tổng tài sản % 10,0 11,0
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 6,7 7,2
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn CSH % 21,1 22,1
Qua bảng tổng hợp cân đối kế toán của Công ty trong 2 năm gần đây, ta
có thể thấy đợc tình hình huy động và sử dụng vốn của Công ty qua một số chỉ
tiêu tổng quát cơ bản. Ta nhận thấy trong 2 năm tài chính 2001 và 2002, tình
hình tài chính của Công ty tơng đối khả quan. Điều đó đợc thể hiện qua khả

Nếu không tính đến khoản vay mở rộng mặt bằng sản xuất, ta sẽ thấy các
khoản phải trả của Công ty năm 2001 và 2002 chỉ còn 7.300.871.790 đồng và
11.951.688.302 đồng. Điều này lại chứng tỏ Công ty bị chiếm dụng vốn hơn
là đi chiếm dụng vốn. Đây mới chỉ là thực tế kinh doanh của Công ty.
Nguyên nhân của hiện tợng này xuất phát từ chính đặc điểm sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm của đơn vị. Sản phẩm sơn sản xuất ra cần một số lợng lớn các chủng
loại vật t đầu vào. Phần lớn số vật t này Công ty đang phải tiến hành nhập khẩu
(trừ một số loại không đáng kể nh nhựa Alkyd, bìa các tông...). Các nhà cung
cấp nớc ngoài đòi hỏi một điều kiện thanh toán khá khắt khe, thờng là giao tiền
trớc khi nhận hàng. Mặt khác, khi Công ty đi tiêu thụ sản phẩm, do môi trờng
cạnh tranh khốc liệt, Công ty thờng phải chấp nhận sự chậm tiền hàng, cộng
thêm số tiền thanh toán chậm của một số khách hàng truyền thống. Do đó, việc
thu hồi tiền bán hàng của Công ty thờng chậm, Công ty bị chiếm dụng vốn.
Về cơ cấu tài sản, Công ty đầu t vào tài sản lu động và đầu t ngắn hạn
với tỷ lệ lớn. Vào thời điểm 31/12/2001, tỷ lệ tài sản lu động và đầu t ngắn hạn
trên tổng tài sản của Công ty là 78,41% và chiếm 84,72% vào 31/12/2002. Tỷ lệ
này thoạt trông có vẻ là không hợp lý so với một doanh nghiệp sản xuất nhng
trong thực tế, tài sản cố định của Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội đợc sử dụng đã
9
Báo cáo tổng hợp
lâu, Công ty đã chiết khấu hao đợc quá nửa (trừ 1 dây chuyền tổng hợp nhựa
Alkyd mới đầu t năm 1998). Nguyên giá tài sản cố định hữu hình của Công ty
cuối năm 2002 là 28.118.079.793 đồng thì đã khấu hao hết 19.898.940.481
đồng, giá trị còn lại chỉ là 8.219.139.312 đồng. Do vậy, số tài sản cố định của
Công ty chiếm tỷ lệ thấp trong tổng tài sản. Tuy vậy, với những tài sản cố định
đó, Công ty vẫn có thể sản xuất kinh doanh bình thờng (giá trị tài sản cố định đã
khấu hao hết hiện vẫn còn sử dụng là 5.875.922.001 đồng). Mặt khác, với tỷ lệ
tài sản lu động và đầu t ngắn hạn trên tổng tài sản cao, Công ty càng có điều
kiện quay vòng vốn nhanh. Trong tơng lai không xa, một dây chuyền sản xuất
đồng bộ và hiện đại sẽ đợc đa vào sử dụng. Điều này sẽ dẫn đến một tỷ lệ hợp

phải trả người bán
Thủ quỹ quản lý thu chi
tiền mặt
10


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status