Nghiên cứu ứng dụng các hạt nano phát quang vào việc đánh dấu tế bào để xác định số lượng vi khuẩn gây độc trong thực phẩm - Pdf 13



BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP NHÀ NƯỚC BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÁC HẠT NANO PHÁT QUANG
VÀO VIỆC ĐÁNH DẤU TẾ BÀO ĐỂ XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG
VI KHUẨN GÂY ĐỘC TRONG THỰC PHẨM MÃ SỐ ĐỀ TÀI: 14ĐTĐL2009.T/29

Cơ quan chủ trì đề tài/dự án: Viện Công nghệ sinh học
Chủ nhiệm đề tài: PGS. TS. Tống Kim Thuần

9008
Hà Nội - 2011


CFU Colony forming unit - Đơn vị hình thành khuẩn lạc
ĐC Đối chứng
DMEM Dulbecco's Modified Eagle Medium
E. coli Escherichia coli
E. coli O157:H7 Escherichia coli serotype O157:H7
EDAC 1 - ethyl - 3 - (3- dimethylaminopropyl) carbodimide hydrochloride
EDC 1 - ethyl - 3 - (3- dimethylaminopropyl) carbodimide hydrochloride
ELISA Enzyme-linked immunosorbent assay
FITC Fluorescein isothiocyanate
HAT Hypoxanthine-aminopterin-thymidine
HQ Huỳnh quang
IPTG Isopropylthio-β-D-galactoside
KHV HQ Kính hiển vi huỳnh quang
KHV QH Kính hiển vi quang học
KHVĐT Kính hiển vi đồng tiêu
KL Khuẩn lạc
KN Kháng nguyên
KT Kháng thể
KTĐD Kháng thể đơn dòng
LB broth Môi trường canh thang Luria - Bertani
MDHQ Miễn dịch huỳnh quang
MES 2- ( N- morpholino) ethanesulfonic acid monohydrate
ml Millilite
MPN Most probable number
nm Nanomete
NP
s
Hạt nano silica phát quang
OD Optical density - Mật độ quang
OMP Outer Membrane Protein

Bảng 1.1 So sánh các phương pháp phát hiện E. coli 0157:H7 trong
thực phẩm
9
Bảng 1.2 Một số bộ KIT thương mại dựa trên kỹ thuật phân tích kháng
thể dùng trong phát hiện tác nhân gây bệnh và độc tố trong
thực phẩm
11
Bảng 2.1 Phương án kiểm tra tính đặc hiệu của kháng thể kháng vi
khuẩn đích
50
Bảng 2.2 Cách pha loãng các mẫu chứa vi khuẩn E. coli O157:H7 gắn
kết phức hợ
p để xây dựng đường chuẩn
55
Bảng 3.1 Đánh giá kết quả sử dụng hạt silica chứa tâm màu, hạt keo
vàng và chấm lượng tử QD để đánh dấu vi khuẩn E. coli
O157:H7 và S. typhimurium
62
Bảng 3.2 Nghiên cứu sự gắn kết của kháng thể đặc hiệu lên bề mặt hạt
silica chứa các nhóm chức năng khác nhau
64
Bảng 3.3 So sánh mức độ tương đồng của gen fljB với geneBank 69
Bả
ng 3.4 So sánh mức độ tương đồng của gen fliC với geneBank 69
Bảng 3.5 So sánh mức độ tương đồng của gen fljB với geneBank 75
Bảng 3.6 Kết quả tách dòng các tế bào lai sinh kháng thể đơn dòng 77
Bảng 3.7 Kết quả xác định độ đặc hiệu của các dòng KTĐD với kháng
nguyên H7 của vi khuẩn E. coli O157:H7
78
Bảng 3.8 Số lượng KTĐD kháng E. coli O157:H7 và S. typhimurrium

111
Bảng 3.22 Ảnh hưởng của điều kiện lắc lên khả năng tạo phức hợp KT +
hạt silica
113
Bảng 3.23 Ảnh hưởng của thời gian ủ lên việc tạo phức hợ
p KT đặc
hiệu + hạt silica cho 2 loại vi khuẩn
114
Bảng 3.24 Ảnh hưởng của nhiệt độ ủ lên việc tạo thành phức hợp kháng
thể đặc hiệu + hạt silica của 2 loại vi khuẩn
115
Bảng 3.25 Ảnh hưởng của tốc độ ly tâm lên khả năng thu hồi phức hợp
KT đặc hiệu + hạt nano silica của 02 loại vi khuẩn đích.
116
Bảng 3.26 Ảnh hưởng của thờ
i gian ly tâm lên khả năng thu hồi phức
hợp kháng thể đặc hiệu + hạt nano silica
117
Bảng 3.27 Kết quả tạo phức hợp KT đặc hiệu + hạt nano silica phát
quang cho 2 loại vi khuẩn đích ở các điều kiện đã lựa chọn
119
Bảng 3.28 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên độ bền của phức hợp đặc hiệu E.
coli O157: H7 sau 7 ngày bảo quản
120
Bảng 3.29
Độ bền và tỉ lệ tế bào vi khuẩn phát quang theo thời gian bảo
quản phức hợp KT + hạt nano silica
121
Bảng 3.30 Bảng tổng kết số lượng 02 loại phức hợp kháng thể đặc hiệu
+ hạt silica cho 2 loại vi khuẩn E. coli O157:H7 và S.

Bả
ng 3.40 Kết quả đo cường độ huỳnh quang của các dung dịch chuẩn
chứa chính xác số lượng E. coli O157:H7 gắn phức hợp
kháng thể đặc hiệu + hạt nano silica
141
Bảng 3.41 Kết quả đo phổ huỳnh quang các dịch chứa chính xác số
lượng vi khuẩn S. typhimurium gắn phức hợp
143
Bảng 3.42 Xác định số lượng vi khuẩn đích bằng phép đo phổ HQ 145
Bảng 3.43 Phát hiện và xác
định vi khuẩn đích trong thịt bò không tăng
sinh bằng phương pháp đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch đặc hiệu
151
Bảng 3.44 Phát hiện và xác định vi khuẩn đích trong thịt bò tăng sinh 6
giờ bằng phương pháp đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch đặc hiệu
152
Bảng 3.45 Xác định số lượng vi khuẩn đích trong dịch chiết thịt bò dính
đất bằng phương pháp đo phổ huỳnh quang
154
Bả
ng 3.46 Đánh giá hiệu lực phương pháp đo phổ huỳnh quang 160
Bảng 3.47 Phát hiện vi khuẩn đích trong thịt bò bằng ELISA và PCR 161
Bảng 3.48 Xác định gen độc tố của vi khuẩn E. coli O157:H7 và S.
typhimurium trong thịt bò bằng phương pháp PCR
161
Bảng 3.49 So sánh các phương pháp xác định số lượng vi khuẩn đích E.
coli O157:H7 và S. typhimurium có trong thịt bò
163
Bảng 3.50 So sánh các phương pháp phát hiện vi khuẩn đích E. coli
O157:H7 và S. typhimurium có trong thịt bò

Hình 1.11 Gắn kết không hóa trị giữa hạt nano silica gắn streptavidin
với các kháng thể
được biotin hóa
27
Hình 1.12 Gắn kết không hóa trị giữa hạt nano silica gắn NHS-PEG-
bion được gắn streptavidin với các kháng thể được biotin hóa
27
Hình 2.1 Cấu trúc hóa học của chất precursor và chất hoạt động bề mặt 41
Hình 2.2 Hình ảnh một số thiết bị, máy móc đã sử dụng trong Đề tài 42
Hình 2.3 Sơ đồ khối hệ đo huỳnh quang 56
Hình 3.1 Khuẩn lạc vi khuẩn trên môi trường thạch sau 24h nuôi cấy. 61
Hình 3.2 Ảnh vi khuẩn E. coli O157:H7. 63
Hình 3.3 Hình
ảnh của thực khuẩn thể hình sợi M13 gắn kết với hạt silica 63
Hình 3.4 DNA tổng số của S. typhimurium 65
Hình 3.5 Gen fljB mã hóa H2 của vi khuẩn S. typhimurium 65
Hình 3.6 Gen fljC mã hóa H1 của vi khuẩn S. typhimurium 65
a
Hình 3.7 Kết quả kiểm tra tách dòng gen fliC của S. typhimurium 66
Hình 3.8 Kết quả kiểm tra tách dòng gen fljB của S. typhimurium 66
Hình 3.9 Điện di đồ SDS-PAGE kiểm tra sự biểu hiện protein H1 70
Hình 3.10 Điện di đồ SDS-PAGE các phân đoạn protein sau khi tinh
sạch bằng cột sắc ký ái lực
gắn

Ni2+

70
Hình 3.11 Kết quả WB giữa protein H1 với kháng huyết thanh H1 71
Hình 3.12 Kết quả ELISA trên huyết thanh ở 3 chuột trước và sau khi

dịch bằng kháng nguyên tái tổ hợp H7 của
E. coli

BL21/pET-H7
76
Hình 3.22 Dòng tế bào sau 5 ngày tách dòng 77
Hình 3.23 Hình ảnh điện di kháng nguyên E. coli O157:H7 trên gel
SDS-PAGE và Western blot với Mab C3.26.IV
79
Hình 3.24 Quy trình sản xuất KTĐD đặc hiệu vi khuẩn E. coli O157:H7 80
Hình 3.25 Quy trình sản xuất KT đơn dòng của vi khuẩn S. typhimurium 83
Hình 3.26 Ánh các loại hạt nano silica ORMOSIL chế tạo tại Viện vật
lý, Viện KH & CN VN với kích thước và tâm màu khác nhau
90
Hình 3.27 Ảnh SEM của hạt nano ORMOSIL được chế tạo tại Viện
Vật lý. Chụp trênKHV quét SEM Hitachi-S480
90
Hình 3.28 Sơ đồ quy trình chế t
ạo hạt nano ORMOSIL chứa tâm màu
hữu cơ bằng phương pháp Stober
88
Hình 3.29 Ảnh SEM của các mẫu khi thay đổi lượng hoạt động bề mặt 92
Hình 3.30 Ảnh SEM của các mẫu hạt nano ORMOSIL trong dãy mẫu
thay đổi lượng amine
92
Hình 3.31 Phổ tán xạ Raman của hạt nano ORMOSIL 94
Hình 3.32 Phổ hấp thụ hồng ngoại của hạt nano ORMOSIL 94
Hình 3.33 Cấu trúc hoá học bề mặt của hạt nano ORMOSIL 94
Hình 3.34 Phổ hấp thụ và huỳnh quang của hạt nano ORMOSIL chứa
RB (mẫu 2SB20,kích thước ∼20nm) và của RB

Hình 3.45 Ảnh TEM của E. coli O157:H7 gắn hạt nano ORMOSIL
chứa tâm màu Rhodamine B.
102
Hình 3.46 Kết quả kiểm tra khả năng tự phát quang của các chủng VK. 107
Hình 3.47 Kiểm tra tính đặc hiệu của kháng thể kháng vi khuẩn E. coli
O157:H7 dướ
i KHV quang học vật kính dầu x 100
108
Hình 3.48 Kiểm tra tính đặc hiệu của kháng thể kháng vi khuẩn S.
typhimurium dưới KHV quang học vật kính dầu x 100
108
Hình 3.49 Ảnh hưởng của EDAC lên sự tạo thành phức hợp KT + hạt
silica đặc hiệu vi khuẩn E. coli O157:H7
110
Hình 3.50 Ảnh hưởng của EDAC lên sự tạo thành phức hợp KT + hạt
silica đặc hiệu vi khuẩn S. typhimurium
110
Hình 3.51 Ảnh hưởng của nồng độ chất xúc tác EDAC lên việc tạo
thành phức hợp KT đặc hiệu + hạt nano silica
110
Hình 3.52 Ảnh hưởng của tỉ lệ KT : silica lên việc tạo thành phức hợ
p
KT đặc hiệu + hạt nano silica đối với 02 loại vi khuẩn E. coli
O157:H7 và S. typhimurium
112
Hình 3.53 Ảnh hưởng thời gian ủ lên việc tạo phức hợp KT đặc hiệu +
hạt silica cho 2 loại vi khuẩn đích
114
Hình 3.54 Số lượng vi khuẩn cho tín hiệu PQ sau 3 giờ ủ tạo phức hợp. 115
Hình 3.55 Ảnh chụp vi khuẩn E. coli O157:H7 gắn với phức hợp KT +

KHV HQ x100, kích ở 480 nm
127
Hình 3.64 Vi khuẩn S. typhimurium gắn với phức hợp đặc hiệu dưới 127
KHV HQ x100, kích 480 nm
Hình 3.65 Ảnh SEM E. coli O157:H7 được bao bọc bởi phức hợp 129
Hình 3.66 Ảnh SEM S. typhimurium được bao bọc bởi phức hợp 129
Hình 3.67 Ảnh huỳnh quang vi khuẩn E. coli O157:H7 gắn phức hợp
KT + silica
129
Hình 3.68 Thời gian nhận biết và liên kết với vi khuẩn đích của phức
hợp KT đặc hiệu + hạt nano silica
133
Hình 3.69 Ảnh TEM hình dáng, kích thước vi khuẩn E. coli O157:H7
sau khi gắn kết với phức hợp KT + hạt silica.
136
Hình 3.70
Đếm tế bào E. coli O157:H7 gắn phức hợp PQ dưới kính HQ 136
Hình 3.71 Đếm tế bào S. typhimurium gắn phức hợp PQ dưới kính HQ 136
Hình 3.72 Phổ huỳnh quang của các mẫu vi khuẩn E. coli O157:H7
đánh dấu bằng phức hợp KT + hạt silica.
142
Hình 3.73 Đường chuẩn biểu thị sự phụ thuộc giữa cường độ huỳnh quang
và số lượng E. coli O157:H7 được gắn kết với phức hợp.
142
Hình 3.74 Đường chu
ẩn biểu thị sự phụ thuộc giữa cường độ HQ và số
lượng vi khuẩn S. typhimurium được gắn kết với phức hợp
kháng thể đặc hiệu + hạt nano silica.
144
Hình 3.75 Quy trình công nghệ xác định số lượng vi khuẩn gây bệnh

6
1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN E. COLI O157:H7 VÀ S.
TYPHIMURIUM
7
1.3 NGUYÊN LÝ CỦA PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG HẠT NANO PHÁT
QUANG VÀO VIỆC ĐÁNH DẤU TẾ BÀO ĐỂ XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG VI
KHU
ẨN GÂY NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
13
1.4 CÁC HẠT NANO SỬ DỤNG TRONG CÁC PHÂN TÍCH SINH HỌC 14
1.4.1 Hạt vàng: Au NP
s
14
1.4.2 Tinh thể nano chấm lượng tử QuantumDots (QD) 14
1.4.3 Các hạt nano silica chứa tâm màu 15
1.4.4 Các hạt từ (Magnetic nanoparticles) 16
1.5 ỨNG DỤNG CÁC HẠT NANO SILICA PHÁT QUANG TRONG Y SINH 16
1.5.1 Các phân tích miễn dịch dựa trên NP silica 17
1.5.2 Hạt nano silica ứng dụng cho hiện ảnh tế bào (cellular imaging) 18
1.5.3 Hạt nano silica cho các phân tích sinh học đa hệ 18
1.5.4 Hạt nano NP
s
cho phân tích ADN 19
1.5.5 Phân tích sinh học dựa trên sơ đồ nhận biết phân tử khác 19
1.6 PHƯƠNG PHÁP TẠO HẠT NANO SILICA CHỨA TÂM MÀU PHÁT
QUANG GẮN CÁC NHÓM CHỨC NĂNG SINH HỌC
20
1.7 CƠ CHẾ GẮN KẾT CỦA HẠT NANO SILICA VỚI PHÂN TỬ SINH HỌC 21
1.7.1 Gắn kết trực tiếp 22
1.7.2 Gắn kết không trực tiếp 23

1.11.2 Những thành tích và các vấn đề khoa học và công nghệ còn tồn tại, hạn
chế của sản phẩm, công nghệ trong nước
36
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PH
ƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.1 NGUYÊN LIỆU, CHỦNG GIỐNG VI SINH VẬT VÀ HÓA CHẤT 38
2.1.1 Nguyên liệu 38
2.1.2 Chủng giống vi sinh vật, môi trường nuôi cấy và các dung dịch đệm 39
2.1.2.1 Chủng giống vi sinh vật và môi trường nuôi cấy
39
2.1.2.2 Chuẩn bị các dung dịch đệm
40
2.1.3 Hóa chất 40
2.1.4 Dụng cụ máy móc và thiết bị 41
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.2.1 Phương pháp đánh giá chất lượng các hạt nano (hạt keo vàng, chấm lượng
tử QD và hạt silica) ứng dụng trong đ
ánh dấu tế bào E. coli O157:H7
43
2.2.2 Phương pháp gắn kết hạt nano silica có lớp chức năng khác nhau lên bề
mặt vi khuẩn đích
43
2.2.3 Phương pháp gắn kết hạt nano silica lên bề mặt phân tử sinh học 43
2.2.4 Phương pháp tạo hạt nano silica phát quang có lớp chức năng sinh học 43
2.2.5 Phương pháp tạo kháng thể đơn dòng kháng 02 loại vi khuẩn đích 44
2.2.6 Phương pháp vi sinh, sinh hóa, miễn dịch 49
2.2.6.1 Rửa lamen và lam kính
49
2.2.6.2 Làm tiêu bản soi kính
49

59
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 61
3.1 NGHIÊN CỨU GẮN KẾT CÁC NHÓM CHỨC NĂNG SINH HỌC
TRÊN BỀ MẶT HẠT NANO SILICA THƯƠNG PHẨM VỚI CÁC PHÂN
TỬ SINH HỌC
61
3.1.1 Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái của 02 chủng vi khuẩn E. coli
O157:H7, S. typhimurium và chủng ĐC E. coli
61
3.1.2 Nghiên cứu ứng d
ụng 1 số loại hạt nano (hạt silica chứa tâm màu phát
quang, hạt keo vàng, QD) để phát hiện vi khuẩn gây ngộ độc ở thực phẩm.
62
3.1.3 Gắn kết hạt nano silica phát quang với các phân tử sinh học 63
3. 2 NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH TẠO KHÁNG THỂ ĐƠN 64
DÒNG CÓ KHẢ NĂNG NHẬN BIẾT VÀ GẮN KẾT ĐẶC HIỆU VI
KHUẨN ĐÍCH E. COLI O157:H7 VÀ S. TYPHIMURIUM.
3.2.1 Nghiên cứu tách dòng gen và xác định trình tự gen mã hóa kháng
nguyên đặc hiệu của vi khuẩn đích S. typhimurium
65
3.2.2 Giải trình tự plasmid tái tổ hợp pBT-fljB và
pBT-fliC
67
3.2.3 Nghiên cứu sản xuất kháng thể đơn dòng đặc hiệu với vi khuẩn S.
typhimurium và E. coli O157:H7
69
3.2.3.1 Nghiên cứu sản xuất KTĐD đặc hiệu với vi khuẩn S. typhimurium
69
3.2.3.2 Nghiên cứu sản xuất KTĐD đặc hiệu với E. coli O157:H7
74

3.4 NGHIÊN CỨU TẠO PHỨ
C HỢP KHÁNG THỂ VỚI HẠT NANO
SILICA CÓ KHẢ NĂNG NHẬN BIẾT VÀ LIÊN KẾT ĐẶC HIỆU VỚI
KHÁNG NGUYÊN VI KHUẨN ĐÍCH E. COLI O157:H7 và S.
TYPHIMURIUM
107
3.4.1 Đánh giá khả năng tự phát quang của các vi khuẩn nghiên cứu 107
3.4.2 Kiểm tra tính đặc hiệu của kháng thể S. typhimurium và E. coli O157:H7 108
3.4.3 Lựa chọn các điều kiện thích hợp để tạo phức hợp KT + hạt silica 109
3.4.3.1 Ảnh hưởng của chất xúc tác EDAC và nồng độ của chúng lên việc tạo
phức hợp KT + hạt silica phát quang
109
3.4.3.2 Ảnh hưởng của pH dung dịch đệm, nhiệt độ phản ứng, ánh sáng lên
việc gắn kháng thể đặc hiệu lên bề mặt hạt nano silica
111
3.4.3.3 Ảnh hưởng tỉ lệ kháng thể : hạt silica lên việc tạo thành phức hợp
111
3.4.3.4 Ảnh hưởng của điều kiện ủ l
ắc, thời gian và nhiệt độ ủ 112
3.4.3.5 Ảnh hưởng của thời gian và tốc độ ly tâm lên việc thu hồi phức hợp
116
3.4.4 Nghiên cứu tạo phức hợp KT + hạt silica trong các điều kiện lựa chọn 118
3.4.5 Nghiên cứu bảo quản phức hợp 119
3.4.5.1 Nghiên cứu ảnh hưởng nhiệt độ bảo quản lên độ bền của phức hợp
119
3.4.5.2 Ảnh hưởng của thời gian bả
o quản lên độ bền của phức hợp
120
3.4.6 Xây dựng quy trình sản xuất phức hợp KT đặc hiệu + hạt nano silica
quy mô phòng thí nghiệm

n S. typhimurium
130
3.6 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG PHỨC HỢP KHÁNG THỂ ĐẶC HIỆU +
HẠT SILICA NHƯ CHẤT ĐÁNH DẤU HUỲNH QUANG TRONG KỸ
132
THUẬT MIỄN DỊCH ĐỂ PHÁT HIỆN VÀ XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG VI
KHUẨN E.COLI O157:H7 và S. TYPHIMURIUM
3.6.1 Nghiên cứu một số điều kiện ảnh hưởng lên việc gắn kết phức hợp với
vi khuẩn đích (phản ứng miễn dịch huỳnh quang)
132
3.6.1.1 Nghiên cứu thời gian nhận biết và liên kết với vi khuẩn đích
132
3.6.1.2 Nghiên cứu tỉ lệ phức hợp KT + hạt silica : mậ
t độ vi khuẩn lên việc
nhận biết và liên kết với vi khuẩn đích
133
3.6.1.3 Ảnh hưởng của mật độ tế bào lên khả năng nhận biết và liên kết với vi
khuẩn đích
134
3.6.1.4 Ảnh hưởng của tốc độ ly tâm lên việc thu hồi vi khuẩn đích
134
3.6.1.5 Ảnh hưởng của phức hợp lên hình dáng và kích thước tế bào VK
135
3.6.2 Phát hiện và xác định số lượng vi khuẩn đích s
ử dụng phức hợp KT +
hạt nano silica như chất đánh dấu huỳnh quang trong kỹ thuật miễn dịch trong
phòng thí nghiệm
136
3.6.2.1 Phương pháp đếm tế bào phát quang trên 1 hiển vi trường
136

ạt nano phát quang gắn kháng thể đặc hiệu để xác
định số lượng vi khuẩn E. coli O157:H7 trong các mẫu thịt bò nhiễm khuẩn
155
tại Hà Nội
3.7.5 Quy trình ứng dụng hạt nano phát quang gắn kháng thể đặc hiệu để xác
định số lượng vi khuẩn S. typhimurium trong các mẫu thịt bò nhiễm khuẩn tại
Hà Nội
158
3.8 ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HUỲNH
QUANG VÀ SO SÁNH VỚI MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP KHÁC
160
3.8.1 So sánh hiệu lực của phương pháp huỳnh quang với phương pháp thông
thường (đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch
đặc hiệu)
160
3.8.2 So sánh hiệu lực của phương pháp huỳnh quang với các phương pháp
khác trong thí nghiệm phát hiện vi khuẩn đích trong thịt bò
160
3.8.3 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho phương pháp phát hiện và xác định số
lượng vi khuẩn gây bệnh thực phẩm sử dụng hạt nano phát quang trong kỹ
thuật miễn dịch
163
CHƯƠNG 4: CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 167
4.1 Hoàn thành các nội dung nghiên cứu đầy đủ với mức độ
tin cậy cao 167
4.2 Sản phẩm của đề tài 167
4.3 Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường 173
4.4 Một số hạn chế của đề tài 174
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 176
TÀI LIỆU THAM KHẢO 179

Điện thoại: Tổ chức: 043.7567103 Nhà riêng: 04. 8432247 Mobile: 0988.743050
Fax: 04. 8363144 E-mail: [email protected]

Tên tổ chức đang công tác: Viện công nghệ Sinh học
Địa chỉ tổ chức: 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: số 5, ngách 294/30, Kim mã, Ba Đình, Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Công nghệ Sinh học
Điện thoại: : 04.8362599 Fax: 04. 8363144 E-mail: Website:
04. 8363144 Địa chỉ: 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ
chức: PGS.TS. Trương Nam Hải
Số tài khoản: 931.01.064
Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước Ba Đình, Hà Nội
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ 15/1/2009 đến tháng 31/12/2011

2
- Thực tế thực hiện: từ tháng 1/2009 đến tháng 31/12/2011
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 3255 triệu đồng, trong đó: Kinh phí từ Ngân sách sự
nghiệp khoa học 3255 triệu đồng.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian


năng lượng
1500 1500 0 1500 1500 0
3 Thiết bị, máy móc
200 200 0 200 200 0
4 Chi khác
290 290 0 290 290 0

Tổng cộng
3255 3255 3255 3255
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
Số
TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản
Ghi
chú

Quyết định, văn bản của cơ quan quản lý
1
QĐ số 106/QĐ-
BKHCN ngày 10
tháng 6 năm 2008
Về việc thành lập Hội đồng KH&CN xét duyệt
thuyết minh Đề tài ĐLNN tuyển chọn bắt đầu
thực hiện trong kế hoạch năm 2009

2
QĐ số 1456/QĐ-
BKHCN 15 /7 /2008

Về việc thành lập Hội đồng đấu thầu mua vật tư,
hóa chất của đề tài, mã số 14ĐTĐL. 2009T/29

3 QĐ số 203/QĐ-
CNSH ngày 4 / 6
/2009
Về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu mua
hóa chất vật tư năm 2009 của đề tài, mã số
14ĐTĐL. 2009T/29

4 QĐ số 148/QĐ-
CNSH ngày 5 /4
/2010
Về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm
vật tư, hóa chất phục vụ nghiên cứu năm 2010
của đề tài, mã số 14ĐTĐL. 2009T/29

5 QĐ số 149/QĐ-
CNSH ngày 5 / 4 /
2010
Về việc thành lập Hội đồng đấu thầu mua vật tư,
hóa chất của đề tài, mã số 14ĐTĐL. 2009T/29

6 QĐ số 150/QĐ-
CNSH ngày 5 / 4 /
2010
Về việc phê duyệt Hồ sơ đấu thầu mua sắm vật
tư, hóa chất năm 2010 của đề tài, mã số
14ĐTĐL. 2009T/29


Về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu mua
hóa chất vật tư năm 2011 của đề tài, mã số
14ĐTĐL. 2009T/29

12 QĐ số 526/QĐ-
CNSH ngày
01/12/2011
Về thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở Qui
trình khoa học công nghệ của đề tài mã số
14ĐTĐL. 2009T/29.

13 QĐ số 548/QĐ-
CNSH ngày
12/12/2011
Về Về thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở
đề tài ĐLNN mã số 14ĐTĐL. 2009T/29.

14 QĐ Công văn của Viện CNSH gửi Bộ KHCN đề nghị
nghiệm thu cấp nhà nước số , ngày
4

4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
S
T
T
Tên tổ
chức

kiện tối ưu để gắn kết
được các nhóm chức
năng trên bề mặt hạt
nano silica với PTSH.

2 Viện
CNSH,
Viện
Đại học
Mở Hà
Nội
Viện
CNSH,
Viện Đại
học Mở Hà
Nội
Nghiên cứu quy trình
tạo kháng thể đơn
dòng tái tổ hợp có khả
năng nhận biết và gắn
kết đặc hiệu VK gây
bệnh E.coli O157:H7
và Salmonella
-Xây dựng được quy
trình tạo KT đặc hiệu
với 2 loại VK gây
bệnh .
-Sản xuất đượ
c 10 mg
kháng thể đặc hiệu

4 Viện
CNSH;
Viện
Vật lý
Viện
CNSH;
Viện Vật lý
Nghiên cứu tạo phức
hệ kháng thể với các
hat nano silica PQ có
khả năng nhận biết và
liên kết đặc hiệu với
kháng nguyên VK
đích gây bệnh E.coli
0157:H7 và
Salmonella
-Các hạt nano hợp
sinh phải gắn kết
được KT đặc hiệu với
tỉ lệ cao trong điều
kiện tối ưu.
- KT + hạt nano có
khả
năng nhận biết và
liên kết đặc hiệu với
KN vi khuẩn đích. 5
5 Viện

+ các hạt nano silica
PQ qui mô PTN.
Đưa ra được qui trình
xác định nhanh, nhậy
số lượng vi khuẩn
đích gây bệnh bằng
hạt nano silica phát
quang qui mô phòng
thí nghiệm. Qui trình
ổn định.

7 Trường
ĐH
Nông
nghiệp
I; Viện
Thú y
Hà Nội
Trường
ĐH Nông
nghiệp I;
Viện Thú y
Hà Nội,
Khoa
CNSH, Đại
học mở Hà
Nội
N/C ứng dụng thử
nghiệm qui trình xác
định nhanh, nhậy,

Tên cá
nhân đã
tham gia
thực hiện
Nội dung tham gia chính
Sản phẩm chủ yếu
đạt được
1 Tống
Kim
Thuần
Tống
Kim
Thuần
- N/C gắn kết các nhóm chức năng
trên bề mặt hạt nano với PTSH
- N/C gắn kết KT +hạt nano.
- N/C tạo phức hợp KT + hạt nano
có khả năng nhận biết và liên kết
đặc hiệu với KN vi khuẩn đích.
- N/C xây dựng qui trình xác định
nhanh, nhậy số lượng VK đích gây
độc bằng hạt nao silica phát quang.
- N/C ứng dụng qui trình xác định
số lượ
ng VK gây bệnh thực phẩm
ở địa bàn Hà Nội và đánh giá hiệu
- Đã tạo được PHKT
+ hạt nano silica bền
vững 7 ngày. Có khả
năng nhận biết và liên

số lượ
ng VK gây bệnh thực phẩm
ở địa bàn Hà Nội và đánh giá hiệu
lực của phương pháp.
- Đã tạo được PHKT
+ hạt nano silica bền
vững 7 ngày. Có khả
năng nhận biết và liên
kết với VK đích.
- Đã XD được qui
trình phát hiện và xác
định nhanh nhậy VK
gây bệnh.
- Đã ƯD được QT
vào việc XĐ SLVK
gây bệnh trong thịt bò
HN. Đã đánh giá
được hiêu lực của PP.
3 Đặng
Thị Mai
Anh
Lê Thị
Thanh
Xuân,
Phạm Thị
Ngọc
Lan,
Đặng Thị
Mai Anh.
- N/C gắn kết các nhóm chức năng

Huấn
PGS. TS
Lê Quang
Huấn
- Nghiên cứu tạo gen mã hóa
kháng thể đặc hiệu vi khuẩn gây
bệnh E.coli O157:H7
Đã tạo gen mã hóa
KT đặc hiệu VK gây
bệnh E.coli O157:H7
5 ThS. Lã
Thị
Huyền
ThS. Lã
Thị
Huyền
- Nghiên cứu tạo gen mã hóa
kháng thể đặc hiệu vi khuẩn gây
bệnh E.coli O157:H7
Đã tạo gen mã hóa
KT đặc hiệu VK gây
bệnh E.coli O157:H7
6 Trần
Hồng
Nhung
Trần
Hồng
Nhung
- Phụ trách PP và thiết bị đo tín
hiệu huỳnh quang của hạt nano.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status