Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TM -Điện tử Hoàng Sơn - Pdf 13

Báo cáo thực tập tiền lơng
Lời nói đầu
Tiền lơng luôn là vấn đề đợc xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế
và xã hội to lớn của nó.
Tiền lơng cũng là một vấn đề hết sức quan trọng, nó quyết định đến sự
thành công hay thất bại của từng doanh nghiệp. Một chính sách tiền lơng hợp
lý là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của Doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lơng là một phần không nhỏ
của chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lơng hợp lý sẽ
tạo động lực tăng năng suất lao động ...
Đối với ngời lao động tiền lơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi
nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và
gia đình. Do đó tiền lơng có thể là động lực thúc đẩy ngời lao động tăng năng
suất lao động nếu họ đợc trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhng cũng
có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại,
không đạt hiệu quả nếu tiền lơng đợc trả thấp hơn sức lao động của ngời lao
động bỏ ra.
ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lơng là sự cụ thể hơn của quá trình
phân phối của cải vật chất do chính ngời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây
dựng tháng lơng, bảng lơng, lựa chọn các hình thức trả lơng hợp lý để sao cho
tiền lơng vừa là khoản thu nhập để ngời lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất
lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lơng trở thành động lực thúc đẩy ngời lao
động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là
việc làm cần thiết.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng
Sơn, em đã có cơ hội và điều kiện đợc tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty. Nó đã giúp em rất
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
1
Báo cáo thực tập tiền lơng
nhiều trong việc củng cố và mở mang hơn cho em những kiến thức em đã đợc

hàng đồ điện - điện tử phục vụ cho nhu cầu của ngời tiêu dùng ..
- Từ năm 2000 đến nay: Kinh doanh ,sửa chữa ,lắp đặt các linh kiện điện tử
, các mặt hàng đồ điện - điện tử phục vụ cho nhu cầu của ngời tiêu dùng.và
làm đại lý phân phối chính thức cho các hãng điện tử nh : SONY, LG ,
SAMSUNG,PANASONIC ..
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
3
Báo cáo thực tập tiền lơng
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty:
Nhiệm vụ chính của Công ty khi tiến hành hoạt động kinh doanh bao
gồm hai lĩnh vực cụ thể:
Kinh doanh các linh kiện điện tử , các mặt hàng đồ điện - điện
tử phục vụ sản xuất kinh doanh ,sinh hoạt : Cung cấp các linh
kiện điện tử , các mặt hàng đồ điện , điện tử cho nhu cầu của
ngời tiêu dùng .. và làm đại lý phân phối chính thức cho các
hãng điện tử nh : SONY, LG , SAMSUNG, PANASONIC ..
Hoạt động kinh doanh dịch vụ sửa chữa , lắp đặt các loại đồ
điện , điện tử phục vụ cho nhu cầu của ngời tiêu dùng .
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn :
Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn hoạt động theo luật
doanh nghiệp Nhà nớc, chịu sự quản lý của sở kế hoạch và đầu t TP Hà nội.
Công ty có 4 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ khác nhau :
* Ban Giám đốc:
Đứng đầu Công ty là Giám đốc, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành
Công ty. Giúp việc cho Giám đốc có một Phó Giám đốc.
Các phòng ban thuộc Công ty:
Phòng Tổ chức Hành chính:
Quản lý vấn đề nhân sự của Công ty, theo dõi thực hiện nội quy của cán
bộ, công nhân viên trong Công ty.

4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thơng mại - điện tử
Hoàng Sơn:
Kế toán là công cụ quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động, tính
toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn nhằm đảm
bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính của
Công ty.
Phòng kế toán tài vụ của Công ty có chức năng và nhiệm vụ nh tham m-
u cho Ban Giám đốc lên kế hoạch về tài chính vốn và nguồn vốn, kết quả
doanh thu từng quý và năm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng
thời thực hiện và chấp hành tốt về chế độ kế toán, thực hiện các báo cáo theo
quy định của Trung ơng và thành phố, của các ngành về các hoạt động tài
chính của Công ty.
Để đảm bảo thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, phòng kế toán
tài vụ của Công ty có 06 nhân viên và mỗi nhân viên chịu trách nhiệm về một
phần việc của mình, gồm:
- Một Kế toán trởng kiêm Trởng phòng
- Một kế toán tiền lơng kiêm TSCĐ, vật t, hàng hoá
- Một kế toán thanh toán kiêm giao dịch Ngân hàng
- Một kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ
- Thủ quỹ
*Kế toán trởng (Trởng phòng):
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
6
Báo cáo thực tập tiền lơng
- Giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán
thống kê của Công ty, tổ chức điều hành chung bộ máy kế toán, phân công
công việc cụ thể cho từng phần hành kế toán.
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ, thể lệ kế toán, các
chính sách, chế độ kinh tế tài chính trong Công ty cũng nh chế độ chứng từ kế

* Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ:
Theo dõi tình hình công nợ, tạm ứng của khách hàng, các thủ tục kê
khai nộp thuế, tổ chức đối chiếu công nợ, thu hồi các khoản nợ của khách
hàng, cân đối nhu cầu vốn, tránh tình trạng thiếu vốn trong kinh doanh.
* Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, có nhiệm vụ thu
chi tiền mặt khi có sự chỉ đạo của cấp trên. Hàng ngày phải kiểm kê số tiền
mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trong sổ sách.
4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ
tại Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn:
Một trong những đặc trng của hạch toán kế toán là ghi nhận thông tin
phải có căn cứ chứng từ. Chứng từ kế toán là bằng chứng xác minh nội dung
nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Phơng pháp chứng từ kế toán là một
công việc chủ yếu của tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị.
Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn đã sử dụng các loại
chứng từ kế toán theo quy định hiện hành nh các loại phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, thẻ kho, phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn xuất nhập khẩu và hoá đơn
bán hàng. Cách ghi chép và luân chuyển chứng từ hợp lý, thuận lợi cho việc
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
8
Báo cáo thực tập tiền lơng
ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu, đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu của công tác
quản lý.
Các chứng từ kế toán đợc sử dụng tại Công ty TNHH Thơng mại -
điện tử Hoàng Sơn nh sau:
a) Các chứng từ về tiền tệ gồm:
- Phiếu thu: là căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp
tài khoản 111- Tiền mặt.
- Phiếu chi: là căn cứ để thủ quỹ chi tiền, ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp
tài khoản 111-Tiền mặt

152, 153, 155, 156.
* Quy trình kế toán trong Công ty đợc tổ chức theo các bớc sau:
- Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ kế toán: kiểm tra, xác minh chứng
từ xem có trung thực, có hợp lệ, có đúng chế độ thể lệ kế toán hay không để
dùng làm chứng từ kế toán.
- Cập nhật chứng từ: các kế toán viên có nhiệm vụ ghi chép nội dung
thuộc phần công việc mình đợc giao nh số vật t, hàng hoá nhập, xuất, tồn, số
tiền thu, chi, các khoản phải trả cán bộ công nhân viên, các khoản BHYT,
BHXH trích nộp theo lơng tổng hợp số liệu và định khoản kế toán.
- Luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sẽ đợc luân chuyển về các bộ phận
đợc quy định tuỳ theo tính chất và nội dung của từng loại để các bộ phận đó
vào sổ kế toán chi tiết và sổ tổng hợp đồng thời vào máy, nhằm đáp ứng yêu
cầu về các thông tin kịp thời, đầy đủ và chính xác.
- Lu trữ chứng từ: Bộ phận kế toán tài vụ chịu trách nhiệm về quản lý và
bảo quản hồ sơ tài liệu phòng mình và các chứng từ kế toán một cách khoa
học, có hệ thống và đầy đủ theo đúng quy định, dễ tìm khi cần sử dụng.
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
10
Báo cáo thực tập tiền lơng
phần II
Thực trạng về kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng
tại Công ty tnhh thơng mại
đIện tử hoàng sơn
1. Phơng pháp kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại công ty TNHH thuơng mại - điện tử HoàngSơn
1.1 Thủ tục, chứng từ hạch toán:
Để thanh toán tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho
ngời lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập bảng thanh toán tiền
lơng cho từng phòng ban căn cứ vào kết quả tính lơng cho từng ngời. Trên

D Nợ (nếu có): Phản ánh số trả thừa cho công nhân viên
D Có: Phản ánh tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho công
nhân viên.
TK 338: Phải trả và phải nộp khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho các cơ
quan pháp luật , cho cấp trên về KPCĐ , BHXH , BHYT , các khoản khấu trừ
vào lơng
Bên Nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ .
- Các khoản đã chi về KPCĐ .
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
12
Báo cáo thực tập tiền lơng
.
- Kết chuyển doanh thu cha thực hiện tơng ứng.
Bên Có:
- Các khoản phải nộp , phải trả hay thu hộ .
- Trích KPCĐ, BHXH , BHYT theo tỷ lệ quy định .
- Số đã nộp lớn hơn đợc hoàn lại .
D Nợ (nếu có): Phản ánh số trả thừa , nộp thừa , vợt chi chua đợc thanh toán .
D Có: Phản ánh số tiền cồn phải trả , phảinộp .
TK 3382: Kinh phí Công đoàn
Bên Nợ:
- Nộp kinh phí Công đoàn lên cấp trên (1%)
- Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
Bên Có:
- Trích lập quỹ KPCĐ
- KPCĐ vợt chi đợc cấp bù
Số D Có: phản ánh số kinh phí công đoàn cha nộp hoặc cha chi tiêu
Số D Nợ: trong trờng hợp: Số KPCĐ vợt chi cha đợc cấp bù

Nợ TK 334
Có TK 141: Khấu trừ tiền tạm ứng thừa
Có TK 1388: Khấu trừ tiền CN phạm lỗi phải bồi thờng
Có TK 3338: Thuế Thu nhập nộp hộ công nhân viên
Có TK 3383, 3384: Quỹ BHXH,BHYT công nhân viên phải nộp
- Phản ánh tiền lơng, thởng, BHXH, BHYT, ăn ca thực tế Doanh nghiệp
phải trả cho công nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
14
Báo cáo thực tập tiền lơng
* Đối với tiền lơng của công nhân viên đi vắng cha lĩnh:
Nợ TK 334
Có TK 338
* Đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ:
- Doanh nghiệp tiến hành trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản
xuất.
Nợ TK 622
Có TK 335
- Khi CN thực tế nghỉ phép: phản ánh số tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả
cho công nhân viên trong kỳ:
Nợ TK 335
Có TK 334
- Trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định:
Nợ TK 622, 627,641, 642, 241: 19%
Nợ TK 334: 6%
Có TK338: 25%
3382: 2%
3383: 20%

quản lý
Chỉ tiêu KPCĐ tại cơ sở
Số BHXH, KPCĐ chi vư
ợt được cấp
Trích BHXH, BHYT theo
tỉ lệ quy định trừ vào thu
nhập CNVC (6%)
TK4311
TK3383
TK 3383, 3384
TK111, 512
Tiền lương,
tiền thưởng,
BHXH và
các khoản
khác phải
trả CNVC
Các khoản khấu trừ vào thu
nhập của CNVC (tạm ứng,
bồi thường vật chất, thuế
thu nhập )
Phần đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT
Thanh toán lương, thưởng,
BHXH và các khoản khác
cho CNVC
NVBH,
QL DN
Tiền thư
ởng

1132
Tiền đang chuyển
Tiền Việt nam
Ngoại tệ
133
1331
1332
Thuế GTGT đợc khấu trừ
Thuế GTGT đợc khấu trừ của
hàng hoá, dịch vụ
Thuế GTGT đợc khtrừ của
TSCĐ
138 Phải thu khác 334 Phải trả công nhân viên
141 Tạm ứng 335 Chi phí phải trả
142
1421
1422
Chi phí trả trớc
Chi phí trả trớc
Chi phí chờ kết chuyển
156
1561
1562
Hàng hoá
Giá mua hàng hoá
Chi phí thu mua hàng hoá
159 Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
Loại 4: Vốn chủ sở hữu
Loại 2: tài sản cố định 411 Nguồn vốn kinh doanh

642 Chi phí quản lý DN
635 Chi phí hoạt động tài chính 001 Tài sản thuê ngoài
811 Chi phí bất thờng 007 Ngoại tệ các loại
911 Xác định kquả kinh doanh 009 Nguồn vốn khấu hao cơ
bản
1.5 Tổ chức Hệ thống sổ kế toán tại Công ty:
Để phù hợp quy mô cũng nh điều kiện thực tế, Công ty TNHH Thơng
mại - điện tử Hoàng Sơn áp dụng hình thức hạch toán Chứng từ ghi sổ và các
loại sổ của hình thức này gồm có: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái và các sổ
chi tiết tài khoản.
* Hệ thống sổ kế toán đợc áp dụng tại Công ty:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết các tài khoản: TK 131, TK 133, TK 138, TK141, TK142,
TK, TK157, TK159, TK211, TK331, TK333, TK334, TK 411, TK 412, TK
413, TK511, TK 521
- Sổ cái: Mỗi tài khoản đợc sử dụng một số trang sổ riêng nh TK 111,
TK 511, TK 641, TK 642
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
18
Báo cáo thực tập tiền lơng
- Bảng tổng hợp chi tiết
* Quy trình hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty đợc thể hiện
qua sơ đồ sau:
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu, so sánh
19
Sổ chi tiết
Bảng TH chi tiết

doanh trong xuất nhập khẩu các mặt hàng của Công ty. Các báo cáo này sẽ
đợc gửi tới Ban Giám đốc Công ty.
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
20
Báo cáo thực tập tiền lơng
1.7 Phơng pháp tính tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty
TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn
1.7.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.7.1.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lơng
Việc thực hiện hình thức trả lơng thích hợp cho ngời lao động, kết hợp chặt
chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của doanh nghiệp và ngời lao
động sẽ có tác dụng là đòn bẩy kinh tế, khuyến khích ngời lao động chấp hành
tốt kỷ luật lao động, có trách nhiệm với công việc, không ngừng học hỏi, sáng
tạo, nâng cao trình độ về kiến thức cũng nh kỹ năng công việc.
Bên cạnh chế độ tiền lơng, tiền thởng, cán bộ, công nhân viên trong Công
ty còn đợc hởng các khoản trợ cấp thuộc Quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế
trong các trờng hợp ốm đau, thai sản theo đúng chế độ hiện hành của nhà nớc.
Theo hình thức tính lơng trên, hàng tháng kế toán tiền lơng của Công ty
sẽ tiến hành tính lơng phải trả cho ngời lao động, đồng thời tính các khoản
trích theo lơng nh Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. Bảng thanh toán tiền lơng
sẽ đợc kế toán tiền lơng (ngời lập bảng lơng) ký, ghi rõ họ tên rồi chuyển cho
Kế toán trởng kiểm tra, ký xác nhận, sau đó Giám đốc Công ty ký duyệt. Công
ty sẽ tiến hành trả lơng cho nhân viên làm hai kỳ:
- Kỳ I: Tạm ứng lơng (Vào các ngày 15 hàng tháng)
- Kỳ II: Cuối tháng căn cứ vào bảng quyết toán lơng và các khoản trích
theo lơng trừ đi số tạm ứng đầu tháng và thanh toán số còn lại cho ngời lao
động.
Bảng Tạm ứng lơng Kỳ I và Bảng thanh toán lơng Kỳ II sẽ đợc lu tại
Phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lơng, nhân viên Công ty phải trực tiếp ký vào cột
Ký nhận. Nếu có ngời nhận thay thì phải ghi KT(ký thay) và ký tên.

đau, tai nạn rủi ro)
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
22
Báo cáo thực tập tiền lơng
Kế toán tiền lơng sẽ căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng ngời và
tính ra số ngày công theo từng loại tơng ứng của từng cán bộ công nhân viên
trong Công ty
1.7.1.2 Một số quy tắc hạch toán các khoản trích theo lơng
Chứng từ kế toán BHXH trả thay lơng Công ty sử dụng gồm: Phiếu nghỉ h-
ởng BHXH và bảng thanh toán BHXH
1.7.1.2. 1 Phiếu nghỉ hởng BHXH:
- Trong thời gian lao động, ngời lao động bị ốm đợc Cơ quan Y tế cho
phép nghỉ, ngời đợc nghỉ phải báo cho Công ty và nộp giấy nghỉ cho ngời phụ
trách chấm công. Số ngày nghỉ thực tế của ngời lao động căn cứ theo bảng
chấm công hàng tháng.
- Cuối tháng phiếu nghỉ hởng BHXH kèm theo bảng chấm công kế toán của
đơn vị chuyển về phòng kế toán Công ty để tính BHXH. Tuỳ thuộc vào số
ngời phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lơng trong tháng của từng đơn
vị mà kế toán có thể lập bảng thanh toán BHXH cho từng phòng, ban, bộ
phận hay toàn công ty. Cơ sở để lập bảng thanh toán BHXH là phiếu nghỉ
hởng BHXH. Khi lập phải phân bổ chi tiết theo từng trờng hợp: nghỉ bản
thân ốm, con ốm, tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, thai sản... Trong mỗi
khoản phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lơng.
- Mẫu Phiếu nghỉ hởng BHXH
Phiếu nghỉ hởng BHXH (Giấy chứng nhận nghỉ ốm) đợc sử dụng tại
Công ty theo mẫu sau: (Mặt trớc)
Tên Cơ quan Y tế Ban hành theo mẫu CV
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
23
Báo cáo thực tập tiền lơng

BHXH hoặc giấy ra viện)
1.7.1.2.2 Bảng thanh toán BHXH
Cuối tháng kế toán tính tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng ngời
và cho toàn Công ty, bảng này phải đợc nhân viên phụ trách về chế độ BHXH
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
24
Báo cáo thực tập tiền lơng
của Công ty xác nhận và chuyển cho kế toán trởng duyệt chi. Bảng này đợc lập
thành 2 liên: 1 liên gửi cho Cơ quan quản lý Quỹ BHXH cấp trên để thanh
toán số thực chi, 1 liên lu tại phòng kế toán cùng các chứng từ khác có liên
quan..
1.7.2 Cách tính tiền lơng tại Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng
Sơn
Việc tính và trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác
nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ
quản lý của doanh nghiệp.
Hiện nay Công ty áp dụng một hình thức trả lơng chính. Đó là trả lơng
theo thời gian mà cụ thể là hình thức trả tiền lơng tháng.
Việc xác định tiền lơng phải trả cho ngời lao động căn cứ vào bảng
chấm công trong tháng , hệ số mức lơng (cấp bậc) , phụ cấp trách nhiệm (nếu
có) .
Công thức tiền lơng đợc áp dụng là
T
P
= L
CB
X ( H
SL
+ P
C

Công ty đạt đợc mức doanh thu theo chỉ tiêu, kế hoạch đề ra thì các cán bộ,
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
25

Trích đoạn C: ngày công theo quy định ( 26 ngà y) Các nghiệp vụ hạch toán tiền lơng ở Công ty: Phơng pháp trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tại Công ty: Các nghiệp vụ trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status