ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ KHU CHUNG CƯ MIẾU NỔI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - Pdf 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S
NGUYỄN VĂN GIANG

SVTH: NGUYỄN THẮNG LI MSSV: 104105090
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nguyên cứu tại trường Đại học Kỹ thuật Công
nghệ, em đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các Thầy Cô. Em xin
chân thành cảm ơn toàn thể các Thầy Cô trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ
đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt là các Thầy Cô Khoa Xây dựng đã truyền đạt những kiến thức
chuyên môn, những kinh nghiệm hết sức quý giá cho em.
Với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn:
Thầy Ths. NGUYỄN VĂN GIANG, người đã tận tình hướng dẫn để em
có thể hoàn thành Đồ án tốt nghiệp này cùng Quý Thầy Cô Khoa Xây dựng.
Sau cùng, lời cảm ơn tôi xin dành cho tất cả người thân trong gia đình,
tất cả bạn bè, các anh chò khóa trước, đồng nghiệp dã hổ trợ trong suốt thời
gian học tập qua.
Với trình độ còn hạn chế Đồ án tốt nghiệp này là những gì em đã tích
góp được trong quá trình học tập tại trường nên còn thiếu sót nhiều, em xin
trân trọng đón nhận những ý kiến đóng góp quý báu, chân tình của Quý thầy
cô.
Chân thành cảm ơn!
Tp. HCM, ngày tháng năm
Người thực hiện
NGUYỄN THẮNG LI


……………………………………………………………………………………………
………
Đồ án đạt: ……………………………… điểm
Phần đề nghò:
Tp.HCM, ngày tháng năm 2011
Giáo viên phản biện
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S
NGUYỄN VĂN GIANG

SVTH: NGUYỄN THẮNG LỢI MSSV: 104105090 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM Độ lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA XÂY DỰNG
oOo

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s NGUYỄN VĂN GIANG
SVTH:NGUYỄN THẮNG LI MSSV:104105090 Trang
1PHẦN 1

GIỚI THIỆU KIẾN TRÚCI.
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:
Trong những năm đầu thế kỹ 21, dân số nước ta ngày càng tăng đồng thời việc
di dân vào các trung tâm, đô thò lớn gây nên tình trạng quá tải về dân số ở các đô thò
lớn. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm kinh tế, chính trò, văn hóa
lớn nhất cả nước thu hút nguồn lao động từ khắp mọi miền đất nước. Do đó, thành phố
Hồ Chí Minh không tránh khỏi tình trạng trên. Do vậy, cần phải qui hoạch và xây các
khu dân cư nhằm giải quyết vấn đề chỗ ở, xóa bỏ các khu ổ chuột, các khu tạm bợ, lấn
chiếm lòng sông là một việc làm cấp bách và thiết thực để tạo không gian kiến trúc đô
thò phù hợp với phong tục, tập quán, một trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
Đáp ứng các yêu cầu đó, nhiều chung cư mọc lên một cách nhanh chống tại các
khu ổ chuột. Chung cư Miếu Nổi là một ví dụ điển hình. Chung cư được xây dựng trên
một diện tích rộng, thoáng mát, gần bờ sông đáp ứng được nhu cầu về nhà ở cho các
hộ dân sống tạm bợ dọc theo kênh Nhiêu Lộc – Thò Nghè (do được đền bù) và một số
dân cư ở các vùng lân cận.
II.
GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC:
 Phù hợp với những qui đònh về quản lí xây dựng của khu vực
 Phù hợp với mỹ quan, kiến trúc đô thò
 Phù hợp với khí hậu đòa phương, tận dụng thông gió và chiếu sáng một cách

Mặt chính được trang trí gạch Ceramic rất đẹp. Từng căn đối xứng nhau tạo
vẽ uy nghi, tráng lệ. Mặt chính hướng ra kênh Nhiêu Lộc nên thông thoáng rất cao.
Mặt bên được đối xứng qua hành lang giữa, có các khối nhô ra tạo kiến không bò đơn
điệu.
3. Giải pháp công trình hạ tầng kỹ thuật:
Bao gồm hệ thống cấp điện, nước, thông gió, báo cháy và chữa cháy được
tính toán và thiết kế theo tiêu chuẩn hiện hành.
Nước mưa và nước thải sinh hoạt được thoát về hệ thống xử lý chung cho
toàn khu. Xử lý đảm bảo tiêu chuẩn cho phép trước khi thoát ra hệ thống chung.
Hệ thống cấp điện và nước được lấy từ mạng của thành phố đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật.
Hệ thống chống sét được tính toán đảm bảo yêu cầu về an toàn cho công
trình cũng như cho cư dân tại đây.




ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S
NGUYỄN VĂN GIANG

SVTH: NGUYỄN THẮNG LỢI MSSV: 104105090 Trang: 3

Chương 1 : TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 2 ĐẾN TẦNG 11

I. MẶT BẰNG HỆ DẦM SÀN:

7200
A
B
C
66006200
2
3100
6200
33 4
D
6200
5 6 7
6500 5500 6500
6600
3100
3300
33003100
3100
31003300
3300
3600
3600
4000 2500 1400 2700
1400 2500
4000 10001000

19
9 8
556620
55
665
5
1
2
3
3 2 2
3 3 2 2
3100
1
II. CẤU TẠO BẢN SÀN: Đối với sàn thường xuyên tiếp xúc với nước như sàn vệ sinh thì cấu tạo
sàn còn có thêm lớp chống thấm.

= 8cm
III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN:
1. Tónh tải
a. Phòng khách, phòng ngủ, phòng ăn, hành lang, ban công:
CẤU TẠO
(m) (daN/m
3
) g
tc
(daN/m
2
) n g
tt
(daN/m
2
)
-Gạch ceramic
-Vữa lót sàn
-Lớp sàn BTCT
-Vữa trát trần
-Đường ống thiết bò
TỔNG
0.006
0.02
0.08
0.01

1800
1800
2500

tt
(daN/m
2
)
-Gạch ceramic
-Bêtông chống thắm
-Vữa lót sàn
-Lớp sàn BTCT
-Vữa trát trần
-Đường ống thiết bò
TỔNG
0.006

0.02
0.08
0.01

1800

1800
2500
1800
10.8
40
36
200
18
50
354.8
1.1

-Vữa trát trần
-Đường ống thiết bò
TỔNG 0.06
0.08
0.01
1800
2500
1800
50
40
108
200
18
50
466
1.1
1.2
1.2
1.1
1.2
1.2
55
48
129.6

2
)
1-Phòng ngủ, phòng ăn,
phòng khách, buồng vệ
sinh, bếp, phòng giặc

150

1.3

195
2-Hành lang, Sảnh 300 1.2 360
3-Ban công 200 1.2 240
4-Nhà kho 400 1.2 480
5-Sàn mái 75 1.3 97.5

Ghi chú:
Đối với các tường không xây trực tiếp trên dầm mà xây trên sàn, khi
tính tải trọng tác dụng lên sàn ta phải tính thêm tải tường này phân bố đều
trên sàn.
IV. TÍNH TOÁN NỘI LỰC VÀ CỐT THÉP:
1. Sàn bản kê:
a. Sơ đồ tính:
Các ô số Ô1, Ô5, Ô6, Ô7, Ô19, Ô20 có tỉ số
1
2
L
L



2
)
 P=qxL
1
xL
2

Tất cả được tính ở bảng sau:
M1
M1
M2
MI
L2
MI
MII
MII
L1
MI
MI
MII
M2
MII

ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S
NGUYỄN VĂN GIANG

SVTH: NGUYỄN THẮNG LỢI MSSV: 104105090 Trang: 7
Ô5 9 3.1 4 1.29 195 356.7 551.7
Ô6 9 3.3 4 1.21 195 356.7 551.7
Ô7 9 3.6 4 1.11 195 356.7 551.7
Ô19 9 2.5 2.7 1.08 360 356.7 716.7
Ô20 9 2.7 4 1.48 360 356.7 716.7
c. Nội lực:
Từ
1
2
L
L


tra bảng của sơ đồ 9 ta được các hệ số m
91
, m
92
, k
91
, k
92

Công thức tính moment:
 Moment dương lớn nhất ở giữa bản:
M
1
= m
91
xP (daN.m/m)
M

 Ở nhòp:
- Theo phương cạnh ngắn:

1
1
2
0 1
m
b
M
R b h


;
,
 
tra bảng phu luc(TCVNVN356-2005)
1
1
b o
s
S
R bh
A
R


;
1
01

S
R bh
A
R


;
2
02
100%
S
A
x
bh



 Ở gối:
- Theo phương cạnh ngắn:

ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S
NGUYỄN VĂN GIANG

SVTH: NGUYỄN THẮNG LỢI MSSV: 104105090 Trang: 8

2
0
I
mI

- Theo phương cạnh dài:
2
0
II
mII
b II
M
R bh


;
,
 
tra bảng phu luc(TCVNVN356-
2005) b oII
sII
S
R bh
A
R


;
0
100%
sII
II

–a=8-1.5=6.5cm
 R
s
=2250 daN/cm
2

Ghi chú: Nếu
%05.0%
min

thì ta phải tính lại A
S
=
0min
xbxh

Kết quả tính toán nội lực và coat thép của sàn làm việc hai phương cho ở
bản sau
2. Sàn bản loại dầm:
a. Sơ đồ tính:
Các ô số Ô2, Ô3, Ô4, Ô8, Ô9, Ô10, Ô11, Ô12, Ô13, Ô14, Ô15, Ô16,
Ô17, Ơ18 có tỉ số
1
2
L
L


b. Tải trọng tác dụng:
Tất cả được tính ở bảng sau:
Tên
ô
bản
L
1
(m)
L
2
(m)
L
2
/L
1

p
(daN/m
2
)
G+q
t
(daN/m
2
)
q
(daN/m


2
1
ơ
12
g i
qxL
M 

d. Tính toán cốt thép:
 Ở nhòp:

1
1
2
01
m
b
M
R bh


;
,
 
tra bảng phu luc(TCVNVN356-2005)

1
1
b o

,
 
tra bảng phu luc(TCVNVN356-2005) b oI
sI
s
R bh
A
R


;
0
100%
sI
I
A
x
bh

ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S
NGUYỄN VĂN GIANG

SVTH: NGUYỄN THẮNG LỢI MSSV: 104105090 Trang: 10

thì ta phải tính lại A
S
=
0min
xbxh

Tất cả được tính toán ở bảng sau:
ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S
NGUYỄN VĂN GIANG

SVTH: NGUYỄN THẮNG LỢI MSSV: 104105090 Trang: 13

Chương 2
:
TÍNH TOÁN DẦM DỌC TRỤC A I. TÍNH DẦM TRỤC A:

1

5550
1650 4950
D
6200
5 6 7
1650 1650
4550
1
2
3 3 2
2
4
4 3
3 2
2
5 5 6 6 5 5 7 7 6 6
5 5
8
9 8 10 9 8
11131211
1311
14 15 14 16 15 14
17
17
11
13
11
18
13
11

720066006200
2
6200
33 4
6200
5 6 7
6600
1450
3600
200
3300
350
3100
450
720066006200
2
3100
6200
33 4
6200
5 6 7
6600
31003300
33003100
3100
31003300
3300

1
12
1
x7200 =(0.6-0.48)m
Chọn h
d
=50cm
b =







4
1
2
1
h=







4
1
2

d
g
8
5
(daN/m)
Nếu là tải hình thang ta sử dụng công thức:
g
d
=
2
L
g
1
s
(daN/m) ; g

=
 
32
21


g
d
(daN/m)
66006200
2
3100
6200
33 4

gs(daN/m
2)
gd(daN/
m)
Lọai tải gtđ(daN/m)
Ô1 1.60 3.1 356.7 284.8 Phân bố 248.8
Ô2 1.00 3.1 356.7 178.35 Phân bố 178.35
Ô3 1.00 3.3 356.7 178.35 Phân bố 178.35
Ô4 1. 00 3.6 356.7 178.35 Phân bố 178.35
Ô5 3.1 4.6 356.7 552.9 Tam giac 345.6
Ô6 3.3 4.6 356.7 588.6 Tam giac 367.9
Ô7 3.6 4.6 356.7 642.06 Tam giac 401.3

d. Hoạt tải sàn truyền vào dầm:
Hoạt tải gồm các Ô1, Ô2, Ô3, Ô4, Ô5, Ô6, Ô7 ô truyền vào dầm
Tùy theo tải tam giác hay hình thang mà ta qui đổi sang tải tương
đương.
Nếu là tải tam giác ta sử dụng công thức:
p
d
=
2
L
p
1
s
(daN/m) ; p

=
d

Tất cả được lập trong bảng sau:
Ô L1(m) L2(m)
p
s
(daN/m
2)
p
d
(daN/
m)
Lọai tải g

(kg/m)
Ô1 1.60 3.1 195 156 Phân bố 156
Ô2 1.00 3.1 195 97.5 Phân bố 97.5
Ô3 1.00 3.3 240 120 Phân bố 120
Ô4 1.00 3.6 195 97.5 Phân bố 97.5
Ô5 3.1 4.6 195 302.3 Tam giac 189
Ô6 3.3 4.6 195 321.8 Tam giac 201.2
Ô7 3.6 4.6 195 351 Tam giac 219.4 4. Tải trọng tập trung do các dầm phụ tác dụng lên dầm trục A:
a. Nhòp 1-2 :
+ Tónh tải ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S
NGUYỄN VĂN GIANG

1 2
3100
3100
-Tải trọng tập trung tác dụng lên dầm chính:

ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S
NGUYỄN VĂN GIANG

SVTH: NGUYỄN THẮNG LỢI MSSV: 104105090 Trang: 17
F=(0.45+2)*1.55/2*195*2=740.5daN b. Nhòp 2-3 , 5-6:
+ Tónh taûi:
- Sơ đồ truyền tải lên dầm chính: 3300
350
6600
2 33
3300
3300 + Lực tác dụng lên dầm chính bao gồm:

c. Nhòp 4-5 :
+ Tónh taûi:
- Sơ đồ truyền tải lên dầm chính: 3600
200
7200
4 5
3600
3600 + Lực tác dụng lên dầm chính bao gồm:
- Trọng lượng do ô sàn 2 Ô7 truyền vào
F1=(0.2+2)*1.8/2*356.7*2=1413daN
- Trọng lượng tường xây trên dầm
F2=0.1*(3.2-0.5)*1800*1.1*2=1069daN
- Trọng lượng bản thân dầm
F3=0.1*(0.5-0.08)*2500*1.1*2=577.5daN
+Vậy tải trong tập trung tác dụng lên dầm chính
F=F1+F2+F3=1413+1069+577.5=3059.5daN
+ Hoïat taûi:
- Sơ đồ truyền tải lên dầm chính:

3600
200
7200
4 5
3600

- Trọng lượng tường xây trên dầm
F2=0.1*(3.2-0.5)*1800*1.1*2=1069daN
- Trọng lượng bản thân dầm
F3=0.25*(0.5-0.08)*2500*1.1*2.=577.5daN
+Vậy tải trong tập trung tác dụng lên dầm chính
F=F1+F2+F3=1355+1069+577.5=3001.5daN
+Họat tải:
- Sơ đồ truyền tải lên dầm chính: 3100
450
6200
3 4
3100
3100 -Tải trọng tập trung tác dụng lên dầm chính:
F=(0.45+2)*1.55/2*195*2=740.5daN
KẾT QUẢ TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM TRỤC A LÀ:

ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S
NGUYỄN VĂN GIANG

SVTH: NGUYỄN THẮNG LỢI MSSV: 104105090 Trang: 20
a/ Tónh tải:
+ Tải phân bố :
- Đoạn 1-2 : q1 =346.5+248.8+345.6=940.9daN/m

- Đoạn 6-7 : p1 =287daN
p2 =287daN
+ Tải tập trung :
- Đoạn 1-2 : P1 =740.5daN
- Đoạn 2-3 : P2 =930.6daN
- Đoạn 3-4 : P3 =740.5daN
- Đoạn 4-5 : P4 =772.2daN
- Đoạn 5-6 : P5 =930.6daN ; - Đoạn 6-7 : P6
=740.5daN
5. Tổ hợp tải trọng :

ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S
NGUYỄN VĂN GIANG

SVTH: NGUYỄN THẮNG LỢI MSSV: 104105090 Trang: 21
a. Các trường hợp chất tải lên dầm:
1. Tónh tải chất đầy: TH1
2. Hoạt tải cách nhòp chẵn: TH2
3. Hoạt tải cách nhòp lẽ: TH3
4. Hoạt tải kề gối (1-2), (2-3) và (4-5) va (6-7)
5. Hoạt tải kề gối (2-3), (3-4) và (5-6)
6. Hoạt tải kề gối (1-2),ø (3-4),(4-5) va (6-7)
b. Các cấu trúc tổ hợp:
+ Cấu trúc 1 : TH1-TH2
Hệ số 1 1
+ Cấu trúc 2 : TH1- TH3
Hệ số 1 1
+ Cấu trúc 3 : TH1- TH4
Hệ số 1 1
* Biểu đồ bao momen:(T.m)

* Biểu đồ bao lực cắt:(T) 6. Tính cốt thép cho dầm dọc trục A
5.1. Tiết diện chòu momen âm (-)
+ Cách nằm trong vùng kéo nên bỏ qua sự làm việc của cánh
+ Tính như tiết diện hcn b*h
+ Giả thiết trước a
+ Chiều cao làm việc là :
ho = h – a với a = a
bv
+ d/2
a
bv
: chiều dày lớp bê tông bảo vệ, với dầm a
bv
= 2cm
d: Đường kính thép dọc
- Tính A:
h

m

<
R

= 0,447 => Tiết diện chỉ cần đặt cốt đợn
+ Từ A tra bảng suy ra

hoặc tính

theo công thức:

1 1 2 0,675
R
m
  
    

+ Tính diện tích cốt thép As

0
*hR
M
A
s
s



+ Kiểm tra hàm lượng cốt thép tính toán

s
A
b h

%98.3100*
225
5.14
*618.0
2
max

s
b
R
R

5.1.2 tiết diện chòu momen dương (+)
+ Cánh nằm trong vùng chòu nén tham gia chòu lực với sườn
- chiều rộng cánh đưa vào tính toán là b
f

= b + 2S
c


+ Để tính trục trung hoà đi qua sườn hay qua cánh, ta tính:

)5,0(***
'
0
'
'
ff
fbf
hhhbRM 

- Nếu M
f
< M Trục trung hòa qua cánh, tính như tiết diện chữ nhật b
c
xh
- Nếu M
f
> M Trục trung hòa qua sườn, tính tiết diện chữõ T

6. Bảng tính thép dầm trục A : ĐỐ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.S
NGUYỄN VĂN GIANG

SVTH: NGUYỄN THẮNG LỢI MSSV: 104105090 Trang: 24
Phần tử b(cm) ho(cm) M
(daNm)

Mnhip
(5-6)
25 46.5 6623 0.12 0.93 6.9 2d22(7.6) 0.76
Mgoi (5-
6)
170 46.5 10781 0.02 0.99 10.6 3d22(11.4) 1.5
Mnhip
(6-7)
25 46.5 9672 0.18 0.9 10.4 2d22+1d20(10.74) 1.5

2.1.1. 7 Tính thép đai cho dầm trục B
+ Tính khoảng cách giữa 2 cốt đai theo tính toán là

2
2
2
(1 ) * * *
* * * *
b f b bt
sw w
R b h
s R n d
Q
  

 

 



150
ct
h
s
mm

khi chiều cao dầm h

450mm (1)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status