Khóa luận tốt nghiệp :Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt và triển vọng áp dụng công nghệ compost để xử lý chất thải rắn tại TP HCM - Pdf 13

Đồ án tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Đồ án tốt nghiệp là kết quả thực hiện của riêng tôi. Những kết
quả trong đồ án là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát
tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn của Cô Vũ Hải Yến
Nội dung đồ án có tham khảo và sử dụng các tài liệu. Thông tin được đăng tải
trên các tác phẩm và các trang web theo danh mục tài liệu của đồ án. Sinh viên
Mai Nguyễn Kim Thoa
Đồ án tốt nghiệp

Lời cảm ơn

Sau bốn năm học trên giảng đường tại trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ, em
đã tiếp thu những kiến thức quý giá và kinh nghiệm quý báu của Thầy Cô, đã đến lúc
chúng em phải áp dụng những kiến thức đó vào cuộc sống. Đồ án tốt nghiệp không chỉ
là cơ hội để em hệ thống lại những gì mình đã học trong những năm qua mà còn giúp
em rèn luyện một tinh thần học tập, làm việc độc lập, sáng tạo và rút ra những kinh
nghiệm thực tế trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn Cô Vũ Hải Yến
đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn em trong suốt khoảng thời gian em thực hiện đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể Thầy Cô trường Đại học Kỹ thuật Công
nghệ Tp. Hồ Chí Minh, Thầy Cô khoa môi trường trong suốt thời gian học vừa qua đã
tận tâm dạy dỗ, giúp đỡ em trong những năm học vừa qua và tạo điều kiện giúp em

PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ 6
1.1. Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt 6
1.1.1. Chất thải rắn 6
1.1.2. Chất thải rắn sinh hoạt 6
1.1.3. Nguồn gốc phát sinh và thành phần chất thải rắn sinh hoạt 6
1.1.3.1. Nguồn gốc phát sinh 6
1.1.3.2. Thành phần và tính chất của chất thải rắn 7
1.2. Các phương pháp xử lý chất thải rắn 12
1.2.1. Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp cơ học 12
Đồ án tốt nghiệp

1.2.1.1. Phân loại chất thải 12
1.2.1.2. Giảm thể tích cơ học 12
1.2.1.3. Giảm kích thước cơ học 12
1.2.2. Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt 12
1.2.2.1. Hệ thống thiêu đốt 13
1.2.2.2. Nhiệt phân 13
1.2.2.3. Hệ thống khí hóa 14
1.2.3. Xử lý CTR bằng phương pháp chuyển hóa sinh học và hóa học 14
1.2.3.1. Quá trình ủ phân hiếu khí 14
1.2.3.2. Quá trình phân hủy lên men kỵ khí 14
1.2.3.3. Quá trình chuyển hóa hóa học 14
1.2.3.4. Năng lượng từ quá trình chuyển hóa sinh học của chất thải rắn 15
1.2.4. Xử lý chất thải rắn bằng bãi chôn lấp 16
1.2.4.1. Bãi rác hở 16
1.2.4.2. Chôn rác thải dưới biển 16
1.2.4.3. Bãi rác hợp vệ sinh 16
1.3. Giới thiệu tổng quan về công nghệ sản xuất phân compost trong nước và trên
thế giới 17
1.3.1. Định nghĩa 18

2.2. Đặc điểm khí hậu 40
2.2.1. Môi trường 41
2.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội 42
2.3.1. Về phát triển kinh tế 43
2.3.2. Xã hội 44
Đồ án tốt nghiệp

CHƢƠNG 3: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 45
3.1. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh 45
3.1.1. Sơ đồ hệ thống quản lý nhà nước về công tác quản lý CTRSH 45
3.1.2. Nguồn phát sinh 46
3.1.3. Thành phần – khối lượng 46
3.1.3.1. Thành phần 46
3.1.3.2. Khối lượng 50
3.1.4. Hệ thống lưu trữ tại nguồn 52
3.1.5. Công tác thu gom CTRSH từ hộ gia đình, cơ quan, trường học 53
3.1.6. Công tác quét dọn đường phố, vệ sinh công cộng 54
3.1.7. Hệ thống trung chuyển và vận chuyển CTRSH 54
3.1.8. Hiện trạng xử lý chất thải rắn 56
3.1.8.1. BCL Đông Thạnh 56
3.1.8.2. BCL Gò Cát 56
3.1.8.3. Khu liên hiệp xử lý CTR Tây Bắc, Phước Hiệp, Củ Chi 57
3.1.8.4. Khu liên hiệp xử lý CTR Đa Phước 58
3.1.8.5. Hiện trạng xử lý rác bằng phương pháp compost của Vietstar 58
3.2. Vấn đề môi trường tồn tại do khâu xử lý 59
CHƢƠNG 4: DỰ BÁO DIỄN BIẾN PHÁT SINH CTRSH ĐẾN NĂM 2030 TẠI
TPHCM VÀ ĐỀ XUẤT XỬ LÝ BẰNG PHƢƠNG PHÁP Ủ PHÂN COMPOST
4.1. Dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đến năm 2030 61
4.1.1. Dự báo dân số của Tp Hồ Chí Minh đến năm 2030 61

4.5.3.2. Thu gom và xử lý khí thải 81
4.5.3.3. Hàng rào và vành đai cây xanh 81
4.5.3.4. Hệ thống giao thông 82
Đồ án tốt nghiệp

4.5.3.5. Hệ thống cấp nước 82
4.5.3.6. Hệ thống cấp điện 82
4.5.3.7. Hệ thống phòng cháy chữa cháy 82
4.5.4. Trang thiết bị 83
4.5.5. Đầu tư 83
4.5.5.1. Chi phí đầu tư xây dựng và vận hành 83
4.5.5.2. Chi phí cho trang thiết bị 84
4.5.5.3. Chi phí cho các công trình phụ trợ 85
4.5.5.4. Các chi phí khác 85
4.5.5.5. Tóm tắt các nhu cầu đầu tư cho nhà máy 86
4.5.5.6. Chi phí vận hành nhà máy 86
4.5.6. Thu nhập tài chính 87
4.5.6.1. Tiền thu gom rác 87
4.5.6.2. Bán các sản phẩm tái chế 88
4.5.6.3. Tiền bán phân 88
4.5.6.4. Tóm tắt tổng thu nhập mỗi năm 89
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 91
1. Kết luận 91
2. Kiến nghị 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCL : bãi chôn lấp.

triển Nơng thơn. 26
Bảng 2.1. Khí hậu thành phố Hồ Chí Minh. 41
Bảng 3.1. Thành phần CTR của hộ gia đình, trường học, nhà hàng và khách sạn 47
Bảng 3.2. Thành phần chất thải rắn tại các bãi chơn lấp 49
Bảng 3.3. Khối lượng chất thải rắn đơ thị (1992-2010) 50
Bảng 3.4. Khối lượng chất thải rắn được thu gom tại từng quận huyện 51
Bảng 3.5. Số lượng nhân cơng và phương tiện phục vụ cơng tác thu gom 53
Bảng 4.1. Dự báo dân số thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 61
Bảng 4.2. Hệ số phát sinh rác thải theo WHO 62
Bảng 4.3. Dự báo diễn biến khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tp Hồ Chí Minh 63
Bảng 4.4. Các chỉ tiêu chung để lựa chọn địa điểm khu xử lý 67
Bảng 4.5. Các chỉ tiêu về khoảng cách ly của khu xử lý 68
Bảng 4.6. Các cơng trình u cầu cho một bãi ủ 69
Đồ án tốt nghiệp

Bảng 4.7. Trang thiết cho công nghệ xử lý được lựa chọn 83
Bảng 4.8. Dự toán kinh phí xây dựng các công trình trong nhà máy 83
Bảng 4.9. Dự toán chi phí cho trang thiết bị trong nhà máy 84
Bảng 4.10. Dự toán chi phí cho các công trình phụ trợ khác 85
Bảng 4.11. Dự toán chi phí tư vấn và các chi phí khác 85
Bảng 4.12. Các nhu cầu đầu tư cho nhà máy 86
Bảng 4.13. Chi phí vận hành nhà máy trong 1 năm 86
Bảng 4.14. Dự báo khối lượng rác tái chế qua các năm 88
Bảng 4.15. Lượng phân compost dự tính thu được qua các năm 89
Bảng 4.16. Tổng thu nhập mỗi năm của nhà máy 89
Đồ án tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, thương mại, du lịch và công nghiệp
lớn nhất nước ta. Với tốc độ phát triển kinh tế nhanh, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh
mẽ, nhu cầu khai thác và tiêu dùng tài nguyên thiên nhiên của con người cũng không
ngừng tăng lên, làm nảy sinh hàng loạt các vấn đề môi trường, một trong số đó là vấn
đề chất thải rắn. Có thể nói rằng, hiện nay, chất thải rắn là một trong những vấn đề
đang được quan tâm nhất ở những nước phát triển cũng như các nước đang phát triển,
trong đó có Việt Nam. Đặc biệt, sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật đã ngày
càng đáp ứng và nâng cao đời sống của con người, đồng thời càng đẩy nhanh tốc độ đô
thị hóa. Đây cũng là nguyên nhân chính làm phát sinh ngày càng nhiều chất thải, kéo
theo đó là việc giải quyết hàng nghìn tấn chất thải rắn mỗi ngày.
Theo báo cáo của Ngân hàng thế giới (2004), lượng chất thải phát sinh tại Việt
Nam ước tính khoảng 15 triệu tấn/năm. Trong thập kỷ tới tổng lượng chất thải phát
sinh sẽ tăng nhanh. Các khu vực đô thị chiếm 24% dân số của cả nước nhưng lại
chiếm tới 50% tổng lượng chất thải phát sinh, ước tính trong những năm tới lượng
chất thải phát sinh ở các khu đô thị này lên đến khoảng 60%, trong khi chất thải
công nghiệp tăng lên 50% và chất thải độc hại tăng gấp 3 lần so với hiện nay.
Mặt khác, ở nước ta hiện nay năng lực thu gom ở tất cả các đô thị và khu công
nghiệp chỉ đạt từ 20 – 40% (Nguyễn Văn Phước, 2008). Bên cạnh đó, chất thải rắn
chưa được phân loại tại nguồn, thu gom lẫn lộn và không được xử lý đúng cách, chủ
yếu là thải bỏ ở các bãi rác.
Hiện nay, tỷ lệ chất thải rắn được thu gom tính toàn thành phố khoảng 60%
(Nguồn: Báo cáo của Bộ Tài nguyên Môi trường, 2011) và chủ yếu xử lý bằng biện
pháp chôn lấp, tuy nhiên các bãi chôn lấp này cũng không hợp vệ sinh. Điều này
làm cho việc ô nhiễm môi trường ngày càng trở nên nghiêm trọng và không tận
dụng được nguồn dưỡng chất từ rác, từ đó ta mới thấy được việc ủ phân compost là
Đồ án tốt nghiệp

thực hiện bằng cách thu thập số liệu trong các tài liệu nghiên cứu có liên quan đến việc
nghiên cứu và các kết quả phân tích từ các mẫu rác của thành phố, các công thức và
các mô hình dựa trên các tài liệu đã được công bố rộng rãi.
4.2. Phương pháp phân tích, đánh giá
Dựa vào dữ liệu thu thập được, tham khảo ý kiến của công nhân, kỹ sư môi
trường, nhà quản lý … phân tích, đánh giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn. Phân tích, đánh giá ưu nhược điểm của các công nghệ quản lý rác. Phân tích
chi phí, lợi ích trong công tác quản lý rác sinh hoạt bằng phương pháp ủ phân
Compost.
4.3. Phương pháp tổng hợp
Sau khi có được những tham khảo ý kiến chuyên gia, kết hợp với kiến thức
chuyên ngành của mình, tôi sẽ tổng hợp và đưa ra những nhận xét, đánh giá khách
quan, đề xuất phương pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt bằng phương pháp ủ phân
Compost phù hợp.
4.4. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
Trong suốt quá trình làm báo cáo, tôi thường xuyên tham khảo ý kiến của các
chuyên gia trong ngành. Bằng những kiến thức chuyên ngành, nhiều kinh nghiệm của
các chuyên gia sẽ đóng góp những ý kiến quý báu giúp cho bài báo cáo được tốt hơn.
5. Đối tƣợng của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là :
- Hiện trạng và phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt TPHCM.
- Các yêu cầu và tiêu chí để lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố bằng phương pháp ủ phân
compost.
6. Phạm vi đề tài
Đồ án tốt nghiệp

- Nghiên cứu chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Lên phương án áp dụng công nghệ compost để xử lý chất thải rắn tại
TpHCM.

Đồ án tốt nghiệp

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT VÀ CÁC
PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ
1.1. Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt
1.1.1. Chất thải rắn
Chất thải rắn ( Solid Waste) là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ
trong các hoạt động kinh tế xã hội của mình ( bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt
động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng…) trong đó quan trọng nhất là các loại
chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.
Rác là thuật ngữ được dùng để chỉ chất thải rắn có hình dạng tương đối cố định, bị
vứt bỏ từ hoạt động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt là một bộ
phận của chất thải rắn, được hiểu là chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động thường
ngày của con người.
1.1.2. Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải liên quan đến các hoạt động của con người,
nguồn tạo thành chủ yếu từ khu dân cư, các cơ quan trường học, các trung tâm dịch vụ
thương mại.
1.1.3. Nguồn gốc phát sinh và thành phần chất thải rắn sinh hoạt
1.1.3.1. Nguồn gốc phát sinh
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể ở nơi này hay
nơi khác; chúng khác nhau về số lượng. kích thước, phân bố về không gian. Việc phân
loại các nguồn phát sinh chất thải rắn đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý
chất thải rắn.
Chất thải rắn sinh hoạt có thể phát sinh trong hoạt động cá nhân cũng như trong
hoạt động xã hội như từ các khu dân cư, chợ, nhà hàng, công sở, khách sạn, trường
học, công trình công cộng, các hoạt động xây dựng đô thị và các nhà máy công nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp

Ở một số nước phát triển trên thế giới lượng chất thải phát sinh được thể hiện ở dạng

0,44
07
Kim loại
0,36
08
Thủy tinh
0,40
09
Sành sứ
0,24
10
Đất cát
1,39
11
Xỉ than
0,44
12
Nguy hại
0,12
13
Bùn
2,92
14
Các loại khác
0,14
“Nguồn: Báo cáo môi trường quốc gia (2011)”.
Bảng 1.2. Đặc tính CTR ở các quốc gia có thu nhập thấp, thu nhập trung bình và thu
nhập cao.
Thành phần
Quốc gia có thu

20 - 30

15 - 40
4 - 10
3 - 13
Đồ án tốt nghiệp

Nhựa
Da, cao su
Gỗ, rơm rạ
Hàng dệt
Rau quả, thực phẩm
Hỗn hợp trơ khác
1 - 5
1 - 5
1 - 5
1 - 5
40 - 80
1 - 40
2 - 6
-
-
2 - 10
20 - 65
1 - 30
2 - 10
-
-
2 - 10
20 - 50

năng tích ẩm của CTR thay đổi tuỳ theo điều kiện nén ép và thời gian phân huỷ của
chất thải. Khả năng tích ẩm của CTR trong trường hợp không nén có thể dao động
trong khoảng 50 – 60%.
 Tính chất hoá học
Đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn phương án xử lý và thu hồi nguyên
liệu. Đối với thành phần rác hữu cơ dùng làm phân compost hoặc thức ăn gia súc,
ngoài thành phần những yếu tố chính còn phải chú ý đến thành phần các yếu tố vi
lượng.
Ví dụ như khả năng cháy phụ thuộc vào tính chất hoá học của CTR, đặc biệt
trong trường hợp chất thải là hỗn hợp những thành phần cháy được và không cháy
được.
Những tính chất cơ bản cần phải xác định đối với các thành phần cháy được
trong chất thải rắn bao gồm :
 Độ ẩm (phần ẩm mất đi khi sấy ở 105
0
C).
 Thành phần các chất cháy bay hơi (phần khối lượng mất đi khi nung ở 950
0
C
trong tủ nung kín).
 Thành phần Carbon cố định (thành phần có thể cháy được còn lại sau khi
thải các chất có thể bay hơi).
 Tro (phần khối lượng còn lại sau khi đốt trong lò nung hở).
Điểm nóng chảy của tro : là phần trăm mà tại đó tro tạo thành từ quá trình đốt
cháy, chất thải bị nóng chảy và kết dính tạo thành dạng rắn (xỉ). Nhiệt độ nóng chảy
của CTR đặc trưng thường dao động khoảng 1100 -1200
0
C.
Các nguyên tố cơ bản : các nguyên tố cơ bản cần phân tích trong CTR bao gồm
Carbon (C), Hydro (H), Oxy (O), Nitơ (N), Lưu huỳnh (S) và tro. Kết quả xác định các

Chất vô cơ
Thuỷ tinh

48
43,5
44
60
55
78
60
47,6
49,5

0,5

6,4
6
5,9
7,2
6,6
10
8
6
6

0,1

37,6
44
44,6


-

5
6
5
10
2,5
10
10
4,5
1,5

98,9
Đồ án tốt nghiệp

Kim loại
Bụi tro
4,5
26,3
0,6
3
4,3
2
<0,1
0,5
-
0,2
90,5
68

có khí hậu ấm áp, sự sản sinh ruồi nhặng ở những khu vực chứa CTR là những vấn đề
đáng quan tâm.
1.2. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn
1.2.1. Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp cơ học
1.2.1.1. Phân loại chất thải:
Phân loại chất thải là quá trình tách riêng biệt các thành phần có trong CTRSH,
nhằm chuyển chất thải từ dạng hỗn tạp sang dạng tương đối đồng nhất. Quá trình này
cần thiết để thu hồi những thành phần có thể tái sinh có trong chất thải rắn sinh hoạt,
tách riêng những thành phần mang tính nguy hại và những thành phần có khả năng thu
hồi năng lượng.
1.2.1.2. Giảm thể tích cơ học:
Nén, ép, rác là khâu quan trọng trong quá trình xử lý chất thải rắn. Ở hầu hết các
thành phố, xe thu gom thường được trang bị bộ phận ép rác nhằm tăng khối lượng rác,
tăng sức chứa của rác và tăng hiệu suất chuyên chở cũng như kéo dài thời gian phục vụ
cho bãi chôn lấp.
1.2.1.3. Giảm kích thước cơ học:
Là việc cắt, băm rác thành các mảnh nhỏ để cuối cùng ta được một thứ rác đồng
nhất về kích thước. Việc giảm kích thước rác có thể không làm giảm thể tích mà ngược
lại còn làm tăng thể tích rác. Cắt, giã, nghiền rác có ý nghĩa quan trọng trong việc đốt
rác, làm phân và tái chế vật liệu.
1.2.2. Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status