ĐỒ ÁN MÔN HỌC XỬ LÝ CHẤT THẢI THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ CACBON MONOXIT - Pdf 13

à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

1

G
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

I.1 TỔNG QUAN VỀ KHÍ CACBON MONOXIT:

I.1.1 Đặc điểm lý hóa của khí Cacbon momoxit (CO):

- Công thức phân tử : CO
- Phân tử lượng : 44
- Công thức cấu tạo : C = O
- Là chất khí : không màu, không mùi, không vò, nhẹ hơn không khí.
- Nhiệt độ sôi : - 191,5
o
C
- Giới hạn cháy trong không khí : 12 – 75 % thể tích
- Dễ cháy, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh sáng
- Trọng lượng riêng:
• 1,25 g/l ở 0
o
C , 1 atm
• 1,145 g/l ở 25
o

MOITRUONGXANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

2

Đốt cháy không hoàn toàn
• Nguyên nhiên liệu > CO
2
+ hoi
nước + CO + Các chất khác
- Nguồn phát thải khí CO :
 Nguồn nhân tạo : chủ yếu là do quá trình đốt không hoàn toàn : trong
động cơ xe máy, trong các quá trình công nghiệp, các thiết bò nhiệt, các
lò đốt ( đốt rác, lò thiêu, ), các nhà máy luyện kim, (hình 2)
 Nguồn tự nhiên : do cháy rừng, núi lửa, các phản ứng hóa học âm ó, do
các sinh vật, vi sinh vật( các tảo nâu Fucus và Neocystis, sứa Physalia
physalis)

Hình 1: Quá trình hình thành khí CO trong tự nhiên
- Lượng phát thải khí CO từ các nguồn tự nhiên và nhân tạo, lượng khí CO thải
ra do động cơ tính trên 1km đoạn đường,lượng CO phát thải trên 1 tấn nhiên
liệu, được cho ở các bảng :bảng 1, bảng 2, và bảng 3.

TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi

.Các phản ứng hóa học
âm ó
300 > 3000
(Nguồn: Tài liệu [1])

Bảng 2: lượng khí độc hại do ô tô thải ra trên 1km đoạn đường
Lượng dộc hại, g/km đường đi
Khí độc hại
Động cơ xăng Động cơ Diezen
Khí CO
Hydrocacbon
Nitơ Oxit NO
x
Muội khói(bụi lơ lửng)
Sunfua đioxit SO
2
Chì
Xăng-piren
60,00
5,90
2,20
0,22
0,17
0,49
14.10
-6

0,69 – 2,57
0,14 – 2,07
0,68 – 1,02

3
(53ppm)
( nguồn : [7])

I.1.3 Tác hại của khí CO đối với môi trường:

- Góp phần tăng lượng khí nhà kính CO
2
: vì :
CO + ½ O
2
= CO
2

- CO là khí độc , ảnh hưởng đến sức khỏe sinh vật và con người.
I.1.4 Tác hại của khí CO lên sức khỏe con người:

- CO là khí độc.
- Nó phản ứng ( có ái lực) rất mạnh với hồng cầu trong máu tạo ra Cacboxy
Hemoglobin (COHb) :
Hb + CO ⇔ HbCO + O
2

- Hỗn hợp HbCO làm giảm lượng oxy trong máu, ngăn cản máu hấp thụ và vận
chuyển oxy nuôi cơ thể.
- Hàm lượng COHb trong máu được quan niệm như sau : thông thường trong cơ
thể con người có 5000 ml máu và cứ 100 ml máu có chứa 20 ml oxy. Nếu
khí Cacbon oxit thay thế hoàn toàn cho oxy trong máu ta gọi đó là trường
hợp máu bò bão hòa- tức hàm lượng COHb bằng 100 %.


5
)
.
( ppm CO )
1.036
.
( RMV )
.
( t ) TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

5

Trong đó :
RMV (respiratory minute volume) lưu lượng khí hít thở vào : Lít/phút
Ppm CO : nồng độ ppm của CO
t : thời gian tiếp xúc ( phút)
- Hàm lượng COHb trong máu từ 2 ÷ 5 % bắt đầu có dấu hiệu ảnh hưởng đến
hệ thần kinh trung ương. Khi hàm lượng COHb trong máu tăng đến 10 ÷ 20
% các chức năng hoạt động của các cơ quan khác nhau trong cơ thể bò tổn
thương. Nếu hàm lượng COHb tăng đến ≥ 60%- tương ứng với nồng độ khí
CO trong không khí = 1000 ppm thì tính mạng bò nguy hiểm và dẫn đến tử


• Trung bình ngày đêm : 1 mg/m
3

• Trong khu vực sản xuất : 20 mg/ m
3

 Tiêu chuẩn của khí CO trong môi trường xung quanh theo 5937– 1995 :

trung bình 1 giờ : 40 mg/m
3

• Trung bình 8 giờ : 10 mg/m
3

• Trung bình 24 giờ : 5 mg/m
3

 Tiêu chuẩn đối với khí thải công nghiệp : TCVN 5939- 1995
Giới hạn A ( áp dụng cho các cơ sở đang hoạt động): 1500 mg/m
3

Giới hạn B (áp dụng cho các cở sở từ ngày cơ quan quản lý môi trường
quy đònh ) : 500 mg/m
3

 Giới hạn tối đa cho phép đới với khí thải lò đốt chất thải rắn y tế :
TCVN 6560- 1999 : CO : 100 mg/m
3



I.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ KHÍ CACBON
OXIT:
Để khử khí độc CO, có thể dùng các phương pháp sau đây:
I.2.1 Phương pháp đốt :

- Nguyên tắc : CO + ½ O
2
> CO
2

- Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ gần 1000
o
C > có thể tận dụng nhiệt do phản
ứng sinh ra.
- Phản ứng xảy ra khi có xúc tác chứa Cu và các kim loại khác.
- Khi hàm lượng CO thấp, O
2
cao, khí được đốt trong buồng đốt nồi hơi.
- Khi có xúc tác , ở nhiệt độ gần 500
o
C, phản ứng giữa CO và H
2
O như sau :
CO + H
2
O > CO
2
+ H
2

trong máu

1 Không có dấu hiệu gì < 1,0
2 Một vài biểu hiện không bình thường trong thái độ ứng xử 1,0 ÷ 2,0
3
nh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, giảm khả năng
phân biệt về khoảng thời gian, kém nhạy cảm giác quan
kém phân biệt độ sáng và một vài chức năng tâm ký khác
2,0 ÷ 5,0
4 Chức năng tim phổi bò ảnh hưởng 5,0 ÷ 10,0
5 Đau đầu nhẹ, giãn mạch máu ngoại vi 10,0 ÷ 20
*
6 Đau đầu, mấp máy thái dương 20 ÷ 30
7
Đau đầu nhiều, mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt, buồn nôn,
nôn mửa và suy sụp
30 ÷ 40
8 Suy sụp, ngất, mạch đập và nhòp thở chậm dần 40 ÷50
9 Ngất , giảm mạch đập và nhòp thở, hôn mê và co giật từng cơn

50 ÷ 60
10
Hôn mê, co giật từng cơn, tim mạch suy giảm và
nguy cơ tử vong
60 ÷ 70
11 Mạch yếu, thở chậm và yếu dần rồi tắt thở sau vài giờ 70 ÷ 80
12 Chết trong vòng < 1 tiếng đồng hồ 80 ÷ 90
13 Chết trong vòng vài phút > 90
(Nguồn: Tài liệu [1])
I.2.2 Phương pháp hấp thụ :

[Cu(NH
3
)
m
(H
2
O)
n
]
+
+ xNH
3
+ yCO ↔ [Cu(NH
3
)
m+n
(CO)
y
(H
2
O)
n
]
+

+ Q
- Tùy theo từng nồng độ của phức, tăng áp suất của CO, giảm nhiệt độ, thì khả
năng hấp thụ tăng.
I.2.2.2 Hấp thụ bằng Clorua đồng nhôm CuAlCl
4

)
2
+ 2 CO → (CuAlCl
4
).2 CO + 2 C
6
H
5
CH
3

TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOI
ONG
ANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

8

-Các khí CO
2
, O
2
, N
2
, H

hoạt tính, chất ô nhiễm CO được giữ lại trong các khe rỗng của than và trên bề
mặt than. Còn không khí sạch thoát ra ngoài đỉnh tháp.
- Khi than đã bão hòa, người ta nhả hấp để thu hồi chất ô nhiễm và để than có
thể hấp phụ trở lại. TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOI
ONG
ANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi



II.3 CÁC GIẢ THUYẾT TRONG QUÁ TRÌNH TÍNH TOÁN:

- Quá trình hấp thụ là đẳng nhiệt.
- Khí thải gồm chủ yếu là H
2
, CO, N
2 TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976


Ưu điểm của phương pháp hấp thụ :
 Phương pháp hấp thụ có thể áp dụng khi cần xử lý với lưu lượng lớn, nồng
độ chất ô nhiễm cao ( > 1%).
 Đạt hiệu quả kinh tế cao.
 Có thể thu hồi các chất để sử dụng tuần hoàn lại , hoặc chuyển sang công
đoạn sản xuất ra sản phẩm khác.
Do đó ta lựa chọn phương pháp hấp thụ.

III.2 SƠ LƯC VỀ PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ VÀ CÁC LOẠI THIẾT BỊ HẤP
THỤ:
III.2.1 Sơ lược về phương pháp hấp thụ

- Sự hấp thụ là quá trình hút thu chọn lọc 1 hay một số thành phần của hỗn hợp
khí bằng chất hút thu thể dòch, ta gọi chất hút thu thể dòch là chất hấp thụ.
- Có 2 phương thức hấp thụ
: Hấp thụ vật lý và hấp thụ hóa học.
+ Hấp thụ vật lý
: những phần tử bò hấp thụ không đi vào những phần tử hấp
thụ ( không xảy ra bất cứ phản ứng hóa học nào), quá trình xảy ra do sự chênh
lệch áp suất riêng phần của chất cần hấp thụ trong dòng khí và trong dung dòch
hấp thụ.
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

11

- Khí được cho qua tấm đục lỗ bên trên có chứa lớp nước mỏng.
III.2.2.3 Tháp sục khí:

- Khí được phân tán dưới dạng các bong bóng đi qua lớp chất lỏng. Quá trình
phân tán khí có thể thực hiện bằng cách cho khí đi qua tấm xốp, tấm đục lỗ
hoặc bằng cách khuấy cơ học.
III.2.2.4 Tháp đệm:

- Chất lỏng được tưới trên lớp đệm rỗng và chảy xuống dưới tạo ra bề mặt ướt
của lớp đệm để dòng khí tiếp xúc khi đi từ dưới lên. Tháp đệm thường được sử
dụng khi năng suất nhỏ, môi trường ăn mòn, tỉ lệ lỏng: khí lớn, khí không chứa
bụi và hấp thụ không tạo ra cặn lắng.
III.2.2.5 Tháp đóa:

- Cho phép vận tốc khí lớn nên đường kính tháp tương đối nhỏ, kinh tế hơn
những tháp khác. Được sử dụng khi năng suất lớn, lưu lượng lỏng nhỏ và môi
trường không ăn mòn.
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOI
ONG
ANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

12

Nguyên lý hoạt động của tháp hấp thụ (xem hình 5)

Amoniac lỏng.
- Sơ đồ công nghệ như sau (xem hình 6) x L y G
X L
tr
Y G
trChất lỏng vào

Chất lỏng ra

Dòng khí vào

Dòng khí ra

Z

dZ

TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

9
12
13
Nitơ lỏng
NH3 khí
NH3
lỏng
Khí thải
nhiễm CO
Khí sạch CO
NHT:30-05-05

NN:

BẢN VẼ SỐÕ: 2
SỐ BẢN VẼ: 2
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
NGUYỄN NHẬT
TRƯỜNG
DƯ MỸ LỆ
SVTH
GVHD
CNBM
THIẾT KẾ THÁP HẤP THỤ KHÍ CO DÙNG DUNG MÔI
NITƠ LỎNG, CÔNG SUẤT 10000 M3/H
ĐỒ ÁN MÔN HỌC XỬ LÝ CHẤT THẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG
Ghi chú

III.4 THUYẾT MINH QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ:
- Khí thải trước khi vào tháp hấp thụ được làm nguội và làm lạnh qua nhiều bậc
bằng chính nguồn khí sạch đi ra từ tháp hấp thụ và bằng NH
3
(amoniăc)
lỏng hóa hơi qua các thiết bò truyền nhiệt kiểu ống xoắn,vỏ ống.Trong từng
bậc, một số thành phần trong khí ngưng tụ được tách ra bằng các bình tách
lỏng, bằng các thiết bò hút ẩm chứa vật liệu hút ẩm silicagel.
- Ban đầu, khí thải (có áp suất 2,8÷3 Mpa, nhiệt độ 303÷318
o
K) được dẫn qua
thiết bò truyền nhiệt khí-khí (1) để được làm lạnh bằng khí sạch đi ra từ
tháp.
- Sau đó, khí thải được dẫn qua bình tách lỏng (2) rồi được dẫn tiếp qua thiết bò
trao đổi nhiệt khí-lỏng (3). Tại đây, khí thải được làm lạnh lần nữa bằng
NH
3
lỏng.
- Khí thải ra khỏi (3) được tách ẩm bằng bình tách ẩm silicagel (4) và được làm
lạnh lần nữa bằng khí sạch sau tháp tại thiết bò trao đổi nhiệt khí-khí (5).
Khí thải được dẫn tiếp qua bình tách lỏng (2
/
),rồi qua thiết bò trao đổi nhiệt
khí-lỏng (6).
- Trước khi vào thiết bò (6), nhiệt độ khí thải khoảng 103
o
K. Dung dòch rửa ở đáy
tháp được bốc hơi nhờ valve tiết lưu (7). Valve tiết lưu có nhiệm vụ giảm áp
dung dòch rửa từ 2,5 Mpa xuống còn khoảng 1,64 MPa, làm cho dung dòch
rửa chuyển thành hơi. Hơi này vào thiết bò (6) để làm lạnh cho khí thải


G
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

15

TÍNH TOÁN THIẾT BỊ – TÍNH TOÁN CÔNG NGHỆ

IV.1 TÍNH SỐ BẬC TRUYỀN KHỐI:
- Thành phần khí thải có : CO, H
2
, N
2
với nồng độ như sau :

0
,
cod
yy== ;
2
004
,
N
y = ;

m
=
- Khối lượng mol hỗn hợp đầu :

2222
00
2 0042 0 2
,*,*,*,()
hhcocoNNHH
hh
MyMyMyM
kg
M
kmol
=++
=++=

- Nếu xem hỗn hợp đầu gồm khí CO(cấu tử A) và khí trơ N
2
+ H
2
(cấu tử B) thì
khối lượng mol các cấu tử trong hỗn hợp là:

A
M
=

1
hhdA

H
coNH
yy
y
=++
0
100 004
12 12 0
,,,
,,,
=++
3
0
01
,()
kg
m
=
- Chọn điều kiện làm việc của tháp hấp thụ :
 P=22.5 (at)
 T=83
o
K (-190
o
C)
- Khối lượng riêng hỗn hợp khí ở 83
o
K:
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOI

- Suất lượng hỗn hợp khí ban đầu :

*
ddd
GQ= ;
10000
14 1
*,,()
d
kg
G
s
==
- Phần khối lượng của CO trong pha hơi :

1
.
.
dA
d
hh
yM
y
M
= ;
00
0
1
,*
,()

G
s
==

- Suất lượng khí trơ :

trodAd
GGG
=− ;
1 2 12
,,,()
tro
kg
G
s
=−=

- Tỷ số khối lượng trong hỗn hợp đầu:

Ad
d
tro
G
Y
G
=
0
12
,
,()

c
co
C
y

===

- Phần khối lượng trong hỗn hợp cuối:

0
100010
001
001
.
,()
.
,
cp
co
c
C
kgCO
y
kghh

===

- Tỷ số khối lượng trong hỗn hợp cuối:

Ac

ONG
ANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

170
001
12
,
,()
.
,
Ac
c
tro
G
kgCO
Y
kgtro
G
===
- Lượng khí CO được hấp thụ trong tháp:

2 0 4

- Phương trình đường cân bằng trở thành:

2 40000
2
40000
310 22
1
310
22
**
,,*
()
,,*
X
Y
X
=
+−

- Nồng độ CO tối đa trong N
2
lỏng :
2
0
max
,
kgCO
X
kgN


0.080 0.196
0.100 0.246
0.120 0.296
0.140 0.346
0.160 0.397
0.180 0.448
0.190 0.474
0.200 0.499
0.210 0.525
0.220 0.551
0.229 0.575
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

18

- Lượng N
2
lỏng tối thiểu cần :

2
minmin
,
mtg==
- Lượng N

YY
kgCO
X
kgN
m
−−

===



- Số mâm lý thuyết áp dụng cho tháp hấp thụ CO bằng nitơ lỏng:

1
1
1
1
lg
lg
lt
A
n
A


=−

(Nguồn: Tài liệu [4])
- Trong đó:
A

tro
Z
: suất lượng mol các chất khí không hòa tan(mol/s ;kmol/s; kmol/h)

12
4
3
,
,()
,
tro
tro
tro
G
kmol
Z
s
M
===
dc
d
yy
y

= : mức độ tách chất ô nhiễm
00 0
0
0
,,
,

lg
,
,
lg,
lt
n


=−=
- Hiệu suất tháp mâm : E = 0,3 ÷ 0,8
- Chọn E = 0,6
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOI
ONG
ANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

19

- Số mâm thực :
,
,
,
lt
th
n

3
)
- Suất lượng khí ở đầu vào và ra:

1 122 12
,,,()
cd
kg
GGM
s
=−=−=

- Suất lượng khí trung bình qua tháp:

1 12
1
22
,,
,()
dc
tb
GG
kg
G
s
+
+
===
- Khối lượng riêng của hỗn hợp khí ở đầu ra:


Tdkc
c
T
P
TP
=

3
322
0
3
,*
,**,()
o
K
c
kg
m
==
- Khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp khí:

3
14
22
,,
,()
dc
tb
kg
m

()
ltbNlong
kg
m
==
- Tính vận tốc dòng khí qua tháp:
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

20

.
ltbktb
ltb
WC

=
- Chọn khoảng cách mâm
0
(),()
mam
Hmmm
==
- Với khoảng cách mâm này, tra đồ thò ta có C=0.075
- Nên vận tốc dòng khí qua tháp là:

2
0,**
tb
ktb
G
W
D
=

2
1
0
0
,
,()
,*,*,
m
W
s
==

- Vậy đường kính tháp: D=1800 (mm) = 1,8 (m)

IV.3 TÍNH CHIỀU CAO THÁP HẤP THỤ

- Khoảng cách giữa mâm đầu và mâm cuối là:
1
()
tongmam
ZnH=−

N/m
2
÷ (1,6+10)10
6
N/m
2
.
- p suất làm việc thiết bò P=22.5 at
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

21

- Để thiết bò hoạt động an toàn, có thể chòu được các áp suất khác( ví dụ như áp
suất của pha lỏng), ta chọn áp suất làm việc của tháp là:
P=24 (at) = 2.4 N/mm
2
< (1,6+10)10
6
N/m
2
. Do đó ta chọn thiết kế thân
hình trụ hàn.
- Chọn thép CT3 có ứng suất cho phép :
Ứng suất cho phép ở 20

C :
[
]
0
2
()
C
N
mm
σ
=
- p lực cực đại cho phép:
[
]
0
max
.*P
σ
=

2
0
14 2
max
.*.().()
N
Pat
mm
===
- Bề dày thiết bò chòu áp suất cao :

: hệ số bổ sung do sự bào mòn cơ học(mm)
c
C
: hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp(mm)
0
C
: hệ số bổ sung do làm tròn kích thước(mm)
- Hàn một phía,
.
h
= . Trên thân thiết bò có khoét lỗ nhập tháo liệu, điều
này làm cho hệ số bền mối hàn bò giảm. Do đó ta chọn
0
.
h
=
- Chọn
,()
a
Cmm
=
- Do vận tốc dòng vật liệu trong tháp tương đối thấp, chọn
0
b
C
=

- Chọn
,()
c

=+=

- Chọn S=22(mm)
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOI
ONG
ANH.INFO
à ù m â ï û ù á ûi SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
MSSV: 90102976

22

- Kiểm triều kiện ổn đònh:
01
,
a
t
SC
D

<
- Ta có
22
001201
,
,,
a

**,(,)
,(),*,,()
(,)
NN
P
mmmm

==<=
+−

- Như vậy chưa đủ điều kiện bền. Ta chọn lại bề dày thân là 25 mm( Kiểm tra
như trên thỏa điều kiện bền)
- Vậy S=25 (mm)

IV.4.2 Tính đáy và nắp thiết bò:

- Để dễ tháo lỏng và dễ thoát khí, ta chọn thiết kế đáy và nắp hình nón.
- Để tăng độ cứng, ta chọn kiểu hình nón có gờ.

- Bề dày đáy hình nón có gờ tính theo công thức:
S=S
/
+C

[]
2
/
.
.cos.
h

,
,
h
P
=[]
4
/
mint
h
DPy
S =
- Trong đó:
y : là hệ số phụ thuộc hình dạng, phụ thuộc vào tỉ số
t
t
R
D
và góc
Các đại lượng khác đã biết
- Chọn
0
,
t
t

- Bề dày đáy và nắp phải lớn hơn bề dày thân. Tra bề dày thép tấm có trên thò
trường, ta chọn bề dày đáy và nắp : S
d
=S
n
=28 (mm)
- Kiểm tra điều kiệ bền:
212

.().,
toc
h
DPy
SC
σ
σ
=≤


- Thép CT3,
2
240
()
c
N
mm
σ
=
P
o

- Lưu lượng khí vào tháp: Q
d
=10000 (m
3
/h) = 2,778 (m
3
/s)
- Chọn vận tốc dòng khí trong ống dẫn W
k
=25 m/s
- Đường kính ống dẫn khí vào tháp:

4
42
0
314
.
*,
,()
.,*
d
kv
k
Q
Dm
W
===
- Chọn đường kính ống theo chuẩn: 04400
,()()
kv

s
==
.
- Chọn đường kính ống dẫn khí ra khỏi tháp 400
()
krkv
DDmm
==
IV.4.3.3 Tính ống phân phối nitơ lỏng vào tháp:
- Lưu lượng nitơ lỏng cần cung cấp vào tháp:

3
2
3
0
,
,()
d
N
l
L
m
Q
s
===
- Vận tốc giới hạn của chất lỏng trong ống dẫn 1÷3 m/s. Chọn vận tốc dẫn nitơ
lỏng vào tháp :
3
()
l

W
====
- Chọn đường kính theo chuẩn :
()
lv
Dmm
=
- Tính lại vận tốc
22
4
40
2
3140
.
*,
,()
.,*,
l
l
lv
Q
m
W
s
D
=== < 3. Vậy thỏa.
IV.4.3.4 Tính ống dẫn dung dòch sau khi hấp thụ ra khỏi tháp:

- Chọn lưu lượng dung dòch sau khi hấp thụ tháo ra khỏi tháp bằng với lưu
lượng nitơ lỏng vào tháp.

=
-Ta có
[ ]
2
2
2
2
g
mammam
b
RbR

+−=



- Với R
mam
là bán kính mâm
22
()
t
mam
D
Rmm
==
- Diện tích mâm :
2
2
0

thức:

2
3
1,
l
gm
Q
h
bK

∆=




0
,()()
hmmm
∆==

- Chiều cao toàn bộ lớp chất lỏng trên mâm:
0
()
bg
hhhmm
=+∆=+=
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOI
ONG

0423
/
*,
.,()
mamt
PK
SDmm
σ

===
/
()
mammam
SSCmm
=+=
- Tổng diện tích các lỗ chiếm trên mâm lấy bằng 10% diện tích mâm

22
01010 0
,*,*,,()()
lomam
FFmmm
====


- Diện tích một lỗ :
2
2
2
4


- Ta có : D
kv
= 400 mm
- Tra bảng ta có các thông số kích thước của bích :
D =610 mm D
b
= 550 mm
M30 Z = 16 h=44

IV.4.6 Chọn bích nối ống dẫn lỏng:

TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status