nghiên cứu tình hình tật khúc xạ và các yếu tố liên quan của những người đến khám tại trung tâm giám định y khoa tỉnh vĩnh long - Pdf 13

Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2032
WHO ( World Health Organization ) Tổ chức y tế thế giới
AS Ánh sáng
ĐT Đèn tuýp
TCCĐAS Tiêu chuẩn cường độ ánh sáng
TT Thông tin
TCT Tật cận thị
TKX Tật khúc xạ
MP Mắt phải
MT Mắt trái
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
ĐH Đại học
TSGĐ Tiền sử gia đình

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ ĐỒ THỊ
TT BẢNG/
MỤC
TÊN BẢNG VÀ ĐỒ THỊ
SỐ
TRANG
4.1. THÔNG TIN CHUNG 15
Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2013
1 Theo giới tính 15
2 Theo nhóm tuổi 16
3 Theo nghề nghiệp 15
4 Theo nơi cư trú 16
5 Theo trình độ học vấn 17
4.2. KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TKX 17
4.2.1. KHẢO SÁT TSGĐ VÀ THÓI QUEN SỬ DỤNG MẮT 17
6 Tiền sử gia đình bị cận tật khúc xạ 17

29 Phân loại tật khúc xạ theo trình độ học vấn 26
30 Phân bố loạn thị theo giới tính 26
31 Phân bố loạn thị theo nhóm tuổi 27
32 Phân bố loạn thị theo nghề nghiệp 28
33 Phân bố loạn thị theo học vấn 29
34 Phân bố tật cận thị theo giới tính 29
35 Phân bố tật cận thị theo nhóm tuổi 30
36 Phân bố tật cận thị theo nghề nghiệp 31
37 Phân bố tật cận thị theo học vấn 32
38 Tiền sử gia đình bị cận thị 32
39 Sử dụng máy vi tính >1h 33
40 Xem tivi >1h 33
2
Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2013
41 Chơi điện tử >1h 34
42 Đọc sách/truyện >1h 34
MỤC LỤC
TT TÊN MỤC SỐ TRANG
1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
2 ĐẶT VẤN ĐỀ 5
Mục tiêu của đề tài 5
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU – ĐỐI TƯỢNG 6
3.1. Phương pháp nghiên cứu 6
3.2.1. Đối tượng – phạm vi nghiên cứu 6
3.2.2. Phương tiện nghiên cứu 7
3.2.3. Định nghĩa các biến số thu thập 7
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 15
4.1. Thông tin chung 15
4.2. Khảo sát các yếu tố liên quan TKX 17
4.2.1. Khảo sát TSGĐ và thói quen sử dụng mắt 17

chiếm tỷ lệ rất cao trong bệnh nhân đến khám vì mờ mắt ( khoảng 70% ). Có gần
50% tổng số bệnh nhân đến khám mắt có nhu cầu chỉnh kính [4]
4
Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2013
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
-
Năm 2012 đơn vị tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu” Khảo sát tình trạng thể lực
của nam thanh niên từ 18-30 tuổi “, trong đề tài vừa qua chúng tôi có thực hiện một
mảng nghiên cứu một số yếu tố bệnh tật như: tăng huyết áp, tai mũi họng và răng
hàm mặt; không tiến hành nghiên cứu về tình trạng tật khúc xạ ở mắt. Trong những
thập niên gần đây các trường hợp tật khúc xạ gia tăng nhanh ở Việt Nam. Khi đất
nước đi vào nền kinh tế thị trường cùng với việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhu
cầu xã hội đòi hỏi con người phải có kiến thức cao nên mọi người không ngừng học
tập nâng cao kiến thức; cũng như xã hội ngày càng phát triển thì các phương tiện
thông tin giải trí ngày càng được tận dụng nhằm tiếp cận với thế giới bên ngoài: tivi,
máy tính Internet. . . đòi hỏi mắt sử dụng liên tục nhiều giờ đã làm cho tần suất tật
khúc xạ ngày càng gia tăng.
- Tật khúc xạ bao gồm cận thị, viễn thị, loạn thị. Đây là một vấn đề sức khoẻ được
quan tâm tại nhiều nước trên thế giới, trong đó có nước ta. Hiện nay, có khoảng 124
triệu người thị lực thấp có nguy cơ đưa đến mù, trong đó tật khúc xạ chiếm khoảng
25.72% các bệnh lý về mắt [3]. Các đề tài và báo cáo chỉ khảo sát về tật khúc xạ ở
lứa tuổi học đường, chứ không không có nghiên cứu chung cho nhiều lứa tuổi
- Vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Nghiên cứu tình hình tật khúc xạ và các
yếu tố liên quan của những người đến khám tại Trung Tâm Giám Định Y
5
Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2013
Khoa Vĩnh Long năm 2013”
Mục tiêu của đề tài
* Mục tiêu chung
- Xác định tỷ lệ tật khúc xạ và các yếu tố liên quan của những người đến khám tại

d: 0,03 ( khoảng sai lệch ước lượng theo mong muốn)
α: 0,05 →
2/1
α

z
=1,96 ( tra bảng phân phối chuẩn)
→ Tính ra được cỡ mẫu .khoảng 700 người
3.2. Đối tượng nghiên cứu – phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Đối tượng- phạm vi nghiên cứu
- Tất cả các đối tượng đến khám tại Trung Tâm GĐYK Vĩnh Long trong thời gian
thu thập dữ liệu
6
Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2013
* Tiêu chuẩn loại trừ:
- Những người từ chối tham gia nghiên cứu
- Những người mắc bệnh tâm thần không hợp tác
- Những người đang điều trị bệnh lý ở mắt; những người mù
- Những người >60 tuổi
- Những người đã được thu thập số liệu trong thời gian này rồi
3.2.2. Phương tiện nghiên cứu
- Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer đối với những người biết chữ; bảng
thị lực vòng hở của Landolt đối với những người không biết chữ
- Hộp thử kính, kính lổ
- Máy đo khúc xạ tự động kế
- Đèn soi đáy mắt và một số thuốc dùng trong khám mắt
- Đèn pin
- Kính lúp
3.2.3. Định nghĩa các biến số thu thập [5],[6],[7]
a. Đại cương về bệnh lý của tật khúc xạ và một số khái niệm liên quan

tuyến kia ở sau. Cách ghi, ví dụ MP: -1,00D(+1,00D x 150
o
) loạn
thị hổn hổn hợp (loạn thị)
5. Lệch khúc xạ:
Là hiện tượng có sự khác nhau về khúc xạ giữa hai mắt, có thể là một mắt bị
cận thị còn mắt kia viễn thị hoặc cả hai mắt cùng cận cùng viễn nhưng khác
nhau về mức độ. Đôi khi một mắt bình thường còn mắt kia bị cận, viễn hoặc
loạn thị, điều đó có thể gây ra nhược thị do thị lực ở mắt có tật khúc xạ lớn
hơn phát triển không bình thường.
6. Hậu quả của tật khúc xạ:
Những người bị tật khúc xạ nếu không được kiểm tra phát hiện hoặc đeo kính
không đúng với độ của mắt sẽ làm giảm thị lực. Đồng thời nếu chủ quan
không quan tâm đến tật khúc xạ sẽ dẫn đến mắc một số bệnh do TKX gây ra
như: lác, nhược thị và nguy hiểm hơn là thoái hóa võng mạc nặng hoặc bong
võng mạc có thể gây mù hoàn toàn
7. Thị Lực:
Thị lực của một mắt là khả năng của mắt đó nhận thức rõ các chi tiết, nói cách
khác, thị lực là khả năng của mắt phân biệt rõ 2 điểm ở gần nhau
b. Một số khái niệm liên quan :
- Cận thị đeo kính ngay : khi phát hiện thấy bị cận thị đã đi khám và đeo kính
ngay không để cận thị kéo dài.
- Kính hiện tại: là kính của người khám đang đeo
8
Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2013
- Sau chỉnh kính: sau khi tiến hành thử kính và đo thị lực do bác sĩ chuyên khoa
mắt thực hiện
- Có họ hàng bị cận thị : Những người có bố mẹ, ông bà hay anh chị em bị cận
thị
Phương pháp đánh giá :Tiêu chuẩn chẩn đoán cận thị: Dựa vào 2 tiêu chuẩn

3/5 yếu tố.
Thời gian khám mắt (đối với người khám đang sử dụng kính): Được đánh giá
như sau:
- Khám thường xuyên ≤6 tháng/lần
- Khám không thường xuyên: >6 tháng/lần.
c. Nguyên nhân cận thị [8],[9]
1. Bẩm sinh:
- Nguyên nhân cận thị thường do sự sai lệch về phát triển xảy ra trong thời kỳ phôi
thai và thời kỳ phát triển tích cực . Di truyền đóng một vai trò rất cao và khá phổ
biến trong cận thị bẩm sinh và cận thị mắc phải
- Những rối loạn dẫn đến những bất thường của thành phần cấu tạo khúc xạ nhãn cầu
như: Độ cong giác mạc, độ sâu tiền phong, chỉ số khúc xạ.
2. Cận thị mắc phải:
- Cận thị mắc phải là do sự gia tăng áp lực nội nhãn cũng gây biến đổi về độ cong và
trục nhãn cầu. Môi trường cũng ảnh hưởng đến tình trạng khúc xạ của học sinh: Sự
gắng sức trong làm việc thị giác gần kéo dài.
- Yếu tố thể trạng: Những trẻ em gầy yếu, hay ốm đau, nhất là sau khi mắc một số
bệnh truyền nhiễm như cúm, sởi, ho gà, lao…cũng là nguyên nhân dễ bị cận thị.
- Nguyên nhân chính dẫn đến cận thị không đảm bảo tiêu chuẩn:
 Ánh sáng: Thiếu ánh sáng và chiếu sáng không hợp lý trong khi làm
việc/học sẽ gây mệt mỏi thị lực, là một trong những yếu tố tạo điều kiện
thuận lợi cho bệnh cận thị .
 Bàn ghế không đạt tiêu chuẩn: Bàn ghế thiếu, kích thước không phù hợp,
bàn cao ghế thấp hoặc bàn thấp ghế cao
 Tư thế sai khi ngồi làm việc/học như: Cúi gằm, nhìn gần, nằm và quỳ .
10
Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2013
 Một số yếu tố khác như: Sách vở, chữ viết không đạt tiêu chuẩn, nhìn gần
liên tục kéo dài. Đọc truyện quá nhiều, sử dụng máy vi tính và chơi điện tử
quá mức .

Bảng định nghĩa các biến số
ST
T
Biến số Định nghĩa
Phương tiện thu thập và
công cụ thu thập
I Thông tin chung
1 - Tuổi
Năm sinh trừ năm hiện
tại
Dùng bộ câu hỏi có sẵn
trong phụ lục 1
2 - Giới - Nam hay nữ
Dùng bộ câu hỏi trong có
sẵn phụ lục 1
3 - Thị lực không kính
Dùng bảng kiểm trong
phụ lục 2
4 - Thị lực sau chỉnh kính
Dùng bảng kiểm trong
phụ lục 2
5 - Độ cận/viễn/lọan
- Thị lực của người
khám dựa vào chẩn
đoán của bác sĩ trên
bảng thị lực
Dùng bảng kiểm trong
phụ lục 2
12
Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2013

trong phụ lục 1
4
- Thời gian chơi điện tử
trong ngày
Dùng bộ câu hỏi có sẵn
trong phụ lục 1
5
- Thời gian đọc truyện
trong ngày
Dùng bộ câu hỏi có sẵn
trong phụ lục 1
6
- Hiểu biết của người
khám về các yếu tố gây tật
khúc xạ.
- Khả năng liệt kê được
các yếu tố ảnh hưởng
đến tật khúc xạ
Dùng bộ câu hỏi có sẵn
trong phụ lục 1
7 - Hiểu biết của người
khám đối với yếu tố ảnh
- Khả năng liệt kê được
các yếu tố ảnh hưởng
Dùng bộ câu hỏi có sẵn
trong phụ lục 1
13
Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2013
hưởng đến tật khúc xạ.
đến tật khúc xạ trong

2.2 Các yếu tố về gia đình
1
-Tiếp cận với dịch vụ y tế
trong khi phát hiện tật
khúc xạ và theo dõi mức
độ tật khúc xạ của bản
thân
Dùng bộ câu hỏi có
sẵn trong phụ lục 1
2
- Trong gia đình có người
tật khúc xạ
Dùng bộ câu hỏi có sẵn
trong phụ lục 1
- Mẫu phỏng vấn theo phụ lục I và phụ lục II
- Nhập và xử lý số liệu xử lý bằng phần mềm SPSS 18.
14
Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2013
4. KẾT QUẢ
4.1. THÔNG TIN CHUNG
Bảng 1. Theo Giới tính
SỐ LƯỢNG (n) GIÁ TRỊ % TỔNG CỘNG %
GIỚI TÍNH Nam
370 52.9 52.9
Nữ 330 47.1 100.0
TỔNG
CỘNG
700 100.0
- Kết quả thu được tỷ lệ nam 52.9%, tỷ lệ nữ 47.1%.
Đồ thị 1. Theo nhóm tuổi

TRÌNH
ĐỘ
Tiểu học 27 3.9 3.9
THCS 159 22.7 26.6
THPT 437 62.4 89.0
Đại học-sau đại
học
77 11.0 100.0
TỔNG CỘNG
700 100.0
- Theo nghiên cứu đa số có trình độ THPT 62.4%, số trình độ tiểu học chiếm tỷ lệ
thấp 3.9%, bên cạnh đó thì tỷ lệ những người có trình độ đại học và sau đại học
cũng chiếm tỷ lệ ít 11%.
4.2. KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TKX
4.2.1. KHẢO SÁT TSGĐ VÀ THÓI QUEN SỬ DỤNG MẮT
Bảng 6. Tiền sử gia đình bị tật khúc xạ
SỐ LƯỢNG (n) GIÁ TRỊ % TỔNG CỘNG %
TIỀN SỬ
GĐ TẬT
KHÚC XẠ
Có 71 10.1 10.1
Không 629 89.9 100.0
TỔNG CỘNG 700 100.0
Bảng 7. Sử dụng máy vi tính >1h
SỐ LƯỢNG (n) GIÁ TRỊ % TỔNG CỘNG %
SỬ
DỤNG>1H

228 32.6 32.6
Không

700 100.0
- Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thì những cas có tiền sử gia đình bị tật khúc
xạ thì bản thân mắc tật khúc xạ chiếm 10.1% đó là con số cũng không nhỏ.
Các thói quen sử dụng mắt liên tục trên 1h cũng khá cao với các thói quen
như: xem tivi là 54.9%, sử dụng máy tính chiếm 32.6%, đọc truyện 20%
4.2.2. KHẢO SÁT KIẾN THỨC VỀ NHỮNG YẾU TỐ GÂY TẬT KHÚC XẠ
Bảng 11. Khoảng cách từ mắt đến màn hình gần
SỐ LƯỢNG (n) GIÁ TRỊ % TỔNG CỘNG %
KHOẢNG
CÁCH
Đúng
435 62.1 62.1
Sai
265 37.9 100.0
TỔNG
CỘNG
700 100.0
18
Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2013
Bảng 12. Làm việc/ học tập không nghỉ giải lao
SỐ LƯỢNG (n) GIÁ TRỊ % TỔNG CỘNG %
GÂY TẬT
KHÚC XẠ
Đúng
244 34.9 34.9
Sai
456 65.1 100.0
TỔNG
CỘNG
700 100.0

GÂY TẬT
KHÚC XẠ
Đúng 162 23.1 23.1
Sai 538 76.9 100.0
TỔNG
CỘNG
700 100.0
Bảng 16. Do di truyền
SỐ LƯỢNG (n) GIÁ TRỊ % TỔNG CỘNG %
GÂY TẬT
KHÚC XẠ
Đúng 119 17.0
17.0
Sai 581 83.0
100.0
TỔNG
CỘNG
700 100.0
4.2.3. KHẢO SÁT KIẾN THỨC VỀ NHỮNG YẾU TỐ PHÒNG TẬT KHÚC XẠ
Bảng 17. Ánh sáng đủ khi ngồi làm việc/học tập
SỐ LƯỢNG (n) GIÁ TRỊ % TỔNG CỘNG %
ĐỂ
PHÒNG
TKX
Đúng 517 73.9 73.9
Sai 183 26.1 100.0
TỔNG
CỘNG
700 100.0
Bảng 18. Ngồi làm việc/ học tập đúng tư thế

TỔNG
CỘNG
700 100.0
- Riêng kết quả từ bảng 17 tỷ lệ nhận thức đúng chiếm tỷ lệ 73.9% thì các bảng 18-20
cho thấy tỷ lệ nhận thức đúng về kiến thức phòng TKX tỷ lệ giữa đúng và sai chênh
lệch nhau không đáng kể
4.3. TỶ LỆ TẬT KHÚC XẠ
Bảng 21. Tỷ lệ tật khúc xạ
SỐ LƯỢNG (n) GIÁ TRỊ % TỔNG CỘNG %
MẮC
BỆNH

172 24.6 24.6
Không
528 75.4 100.0
TỔNG
CỘNG
700 100.0
Bảng 22. Phân loại tật khúc xạ
21
Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2013
SỐ LƯỢNG (n) GIÁ TRỊ % TỔNG CỘNG %
TẬT
KHÚC XẠ
Cận
99 14.1 14.1
Viễn
4 0.6 14.7
Loạn
69 9.9 24.6

ĐEO KÍNH
Có 33 33.3 33.3
Không 66 66.7 100.0
TỔNG
99 100.0
22
Đề tài TT Giám Định Y Khoa Vĩnh Long năm 2013
CỘNG
Bảng 26. Phân loại tật khúc xạ theo giới tính
GIỚI TÍNH TẬT KHÚC XẠ TỔNG CỘNG
Có Không
Nam (n) 76 294 370
(%)
20.5% 79.5% 100.0%
Nữ (n) 96 234 330
(%)
29.1% 70.9% 100.0%
TỔNG CỘNG (n) 172 528 700
(%)
24.6% 75.4% 100.0%
p >0.001
- Trong tổng số 172 cas mắc tật khúc xạ thì tỷ lệ nữ mắc tật khúc xạ 29.1%, nam giới
là 20.5%
Bảng 27. Phân loại tật khúc xạ theo nhóm tuổi
NHÓM TUỔI TẬT KHÚC XẠ TỔNG CỘNG
Có Không
<20 (n)
80 157 237
(%) 33.8% 66.2% 100.0%
20-29 (n)

(%)
23.5% 76.5% 100.0%
NỘI TRỢ (n)
2 22 24
(%)
8.3% 91.7% 100.0%
SINH VIÊN (n)
52 104 156
(%)
33.3% 66.7% 100.0%
LĐ TỰ DO (n)
29 160 189
(%)
15.3% 84.7% 100.0%
KHÁC (n)
64 181 245
(%)
26.1% 73.9% 100.0%
TỔNG CỘNG (n)
172 528 700
(%)
24.6% 75.4% 100.0%
P <0.001
Bảng 29. Phân loại tật khúc xạ theo trình độ học vấn
HỌC VẤN TẬT KHÚC XẠ TỔNG
CỘNG
Có Không
TIỂU HỌC (n) 5 22 27
(%)
18.5% 81.5% 100.0%

9.9% 90.1% 100.0%
P >0.001
- Số người bị loạn thị giữa nam và nữ gần tương đương nhau, nam 35 cas và nữ 34
cas
Bảng 31. Phân bố loạn thị theo nhóm tuổi
NHÓM TUỔI TẬT KHÚC XẠ TỔNG CỘNG
Có Không
<20
(n)
26 211 237
(%)
11.0% 89.0% 100.0%
20-29
(n)
21 292 313
(%) 6.7% 93.3% 100.0%
30-39
(n)
12 86 98
(%)
12.2% 87.8% 100.0%
≥40
(n)
10 42 52
(%) 19.2% 80.8% 100.0%
TỔNG CỘNG (n) 69 631 700
(%) 9.9% 90.1% 100.0%
P >0.001
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status