phân tích và hoàn thiện công tác quản lý tài sản cố định tại công ty tnhh một thành viên đóng tàu hồng hà - Pdf 13

Giáo viên hướng dẫn: Th.s Đàm Hương Lưu
Sinh viên : Đỗ Danh Duẩn
Lớp : QTKD BK8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Một doanh nghiệp tiến hành bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào
cũng cần có nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ,… Tất cả
chúng đều được doanh nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn của mình. Tuy nhiên,
doanh nghiệp cần phải đầu tư như thế nào sao cho phù hợp với khả năng
cũng như tình hình thực tế tại công ty. Quản lý tài sản cố định như thế nào
để có thể giúp doanh nghiệp bảo toàn vốn, duy trì sản xuất liên tục, tạo ra
nhiều sản phẩm và thu được lợi nhuận cao? Hiện nay vấn đề này đang trở
nên rất cấp thiết đối với các doanh nghiệp. Vì vậy qua quá trình học tập,
nghiên cứu, tìm hiểu, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích và hoàn thiện
công tác quản lý tài sản cố định tại công ty TNHH một thành viên đóng tàu
Hồng Hà – BQP” làm khóa luận tốt nghiệp.
Đề tài gồm ba chương:

Chương 1: Giới thiệu chung về công ty Hồng Hà

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tại công ty

Chương 3: Kết luận và các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tại công ty
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ

Quá trình hình thành và phát triển công ty

Công ty TNHH một thành viên đóng tàu Hồng Hà - BQP có trụ sở đặt tại Lê Thiện –An
Dương – Hải Phòng, tiền thân là nhà máy A173 được thành lập ngày 30/10/1965 tại cảng


Đóng mới và sửa chữa các phương tiện vận tải thủy

Sản xuất ô xy công nghiệp.

Xuất nhập khẩu thiết bị, vật tư, nguyên liệu phục vụ đóng tàu.
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh những năm gần đây
Chỉ tiêu Đvt Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ Triệu đồng 395.758 533.599 757.498
Chi phí sản xuất Triệu đồng 381.335 473.451 685.979
Tổng lợi nhuận Triệu đồng 12.588 14.082 18.387
Lương bình quân Triệu đồng 3.3 3.9 4.4
Số lượng lao động Người 890 937 1040
Nội dung đề tài nghiên cứu
Khái niệm, đặc điểm tài sản cố định
Khái niệm: Theo quyết định số 206/2003 ngày 12/12/2003 của Bộ
trưởng Bộ tài chính thì tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định là:

Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản đó.

Nguyên giá có thể xác định một cách đáng tin cậy.

Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.

Có giá trị từ mười triệu trở lên.
Đặc điểm: Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh và sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh, hình thái

Hiệu quả sử dụng tài sản cố định tính theo lợi nhuận
Stt
Loại tài sản cố định
Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch
(nghìn
đồng)
So
sánh
(lần)
Nguyên giá
(nghìn đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Nguyên giá
(nghìn đồng)
Tỷ
trọng
(%)
A TSCĐ thuộc sở hữu của DN 315.436.297 100 32 0.057.948 100 4.621.651 1,01
1 TSCĐ hữu hình 313.442.681 99,4 318.786.306 99,6 5.343.625 1.02
1.1 Nhà cửa, vật kiến trúc 142.204.879 45,4 141.097.310 42,3 -1.107.569 0,99
1.2 Máy móc thiết bị 93.486.557 29,7 93.442.876 29,3 -43.681 0,99
1.3 Phương tiện vận tải 70.026.605 22,3 77.148.069 24,2 7.121.464 1,1
1.4 Thiết bị quản lý 4.243.673 1,3 3.536.413 1,1 -707.260 0,83
1.5 TSCĐ hữu hình khác 4.696.329 1,3 3.561.638 1,1 -1.134.691 0,76
2 TSCĐ vô hình 1.993.616 0,6 1.993.616 0,4 0 1
B TSCĐ thuê tài chính - - - - -
Tổng cộng 315.436.296 100 320.057.948 100 4.621.652 1,01

TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ
Chỉ tiêu Nhà cửa
VKT
Máy móc
thiết bị
PTVT,
truyền dẫn
Dụng cụ
quản lý
Tổng cộng
1. Nguyên giá TSCĐHH
Số dư đầu năm 141,678,829,275 91,560,573,323 71,263,311,62
0
4,267,192,707 308,769,906,925
- Mua trong năm - 2,170,421,562 6,472,145,792 445,780,203 9,088,347,557
- Đầu tư XDCB hoàn thành 151,223,000 - - - 151,223,000
- Tăng khác - - - - -
- Chuyển sang BĐS đầu tư - - - - -
- Thanh lý nhượng bán 374,300,000 14,576,640 - 1,176,558,978 1,565,435,618
Giảm khác 358,441,881 - 587,387,446 - 945,829,327
Số dư cuối năm 141,097,310,394 93,716,382,245 77,148,069,96
6
3,536,413,932 315,498,176,537
2. Giá trị còn lại
- Tại ngày đầu năm 116,618,718,960 66,780,728,979 51,636,079,61
0
501,010,201 235,535,637,750
- Tại ngày cuối năm 116,253,527,865 68,917,440,486 57,257,587,71
6
788,476,744 243,217,032,811

So sánh
+,- %
Nguyên giá TSCĐ bình quân (triệu đồng) 294,186 317,747 23,560 108,01
Số công nhân sản xuất bình quân (người) 937 1040 103 110,9
Trình độ trang bị chung TSCĐ (tr đồng/người) 313,9 305,5 -8,4 97,32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TSCĐ TẠI CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TSCĐ TẠI CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ
Tình trạng kỹ thuật (Hệ số hao mòn) của tài sản cố định tại công ty
TNHH một thành viên đóng tàu Hồng Hà
Stt Loại tài sản cố định Hệ số hao mòn
năm 2008
Hệ số hao mòn
năm 2009
Chênh lệch
(+,-)
So sánh
(%)
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 0.15 0.18 0.03 119.92
2 Máy móc thiết bị 0.22 0.26 0.04 122.22
3 Thiết bị và ptvt 0.23 0.26 0.03 111.52
4 Dụng cụ quản lý 0.75 0.78 0.03 103.48
5 Tscđ vô hình 0.61 0.71 0.10 116.86
Hệ số hao mòn chung 0.20 0.23 0.03 117.35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TSCĐ TẠI CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ
Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty
S
T

dụng, có biện pháp với tscđ chờ xử lý để nhanh chóng thu hồi vốn, tái
sản xuất tài sản cố định.

Biện pháp 3: Điều chỉnh lại cơ cấu tài sản cố định cho hợp lý

Biện pháp 4: Đổi mới phương pháp khấu hao

Biện pháp 5: Nâng cao năng lực, trình độ tay nghề của cán bộ công nhân
viên
KẾT LUẬN
Nâng cao hiệu quả quản lý TSCĐ có ý nghĩa rất quan trọng
đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Việc
quản lý TSCĐ sao cho khoa học và có hiệu quả là một điều
kiện bắt buộc đối với các doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và
phát triển. Do vậy, việc tìm ra những nguyên nhân tồn tại,
thiếu sót để từ đó đưa ra những phương hướng giải pháp cơ
bản nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng TSCĐ là một
đòi hỏi đối với mọi doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay.
Việc quản lý tốt tài sản cố định sẽ làm cho doanh nghiệp bảo
toàn được vốn, duy trì sản xuất liên tục, tạo ra những sản
phẩm có chất lượng cao và nâng cao sức cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trường và góp phần thúc đẩy nền kinh
tế đất nước phát triển.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status