HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG NGUYỄN TRUNG HIẾU TO ĐNG LC CHO NGƯI LAO ĐNG TI CÔNG TY C PHN ĐU TƯ
ĐÔ TH VÀ KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG ĐÀ 7 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TR KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02
TÓM TẮT LUẬN VĂN THC SĨ
HÀ NỘI - 2013
Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN THỊ MINH AN Phản biện 1: ……………………………………………………………………………
Phản biện 2: …………………………………………………………………………
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Công nghệ Bưu
chính Viễn thông
Vào lúc: giờ ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
v hiện tác giả đang công tác, làm đ tài luận văn thạc sĩ Quản tr kinh doanh.
Việc nghiên cứu đ tài trên giúp cho tác giả vừa bổ sung và hoàn thiện kin thức của
mình v Tạo động lc lao động, vừa đóng góp những giải pháp cá nhân của tác giả vào việc
nâng cao hơn nữa công tác tạo động lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn Đu tư Đô th
và Khu công nghiệp Sông Đà 7. Qua đó, góp phn vào việc giúp cho Doanh nghiệp vượt qua
những khó khăn trước mt và tận dụng những cơ hội của th trường trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của luận văn là nghiên cứu, đ xuất các giải pháp chủ yu nhằm tạo động
lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn Đu tư Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
2
Để thc hiện mục tiêu tổng quát trên, mục tiêu cụ thể của luận văn là:
- Hệ thng hoá một s vấn đ lý luận chung v hoạt động tạo động lc cho người lao động của
doanh nghiệp
- Nghiên cứu thc trạng hoạt động tạo động lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn Đu tư
Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
- Đ xuất một s giải pháp tạo động lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn Đu tư Đô th
và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đi tưng nghiên cu: Công tác tạo động lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn
Đu tư Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
Phạm vi nghiên cu:
- Khách thể nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác tạo động lc cho người lao động
tại Công ty Cổ phn Đu tư Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
- Dữ liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ 2010-2012.
- Các giải pháp và kin ngh cho thời kỳ đn năm 2015, tm nhìn đn năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Ngun d liệu:
D liu sơ cp: Bảng câu hỏi nghiên cứu động lc lao động của người lao động tại Công ty Cổ
phn Đu tư Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7
lòng hơn với công vic và mong muốn được đóng góp cho tổ chc”.
1.1.2. Li ích của động lực lao động và tạo động lực lao động
1.1.2.1. Đi với người lao động
- Động lc lao động là một trong những điu kiện để người lao động làm việc có hiệu
quả hơn (tăng năng suất lao động cá nhân).
- Động lc lao động cng là đòn bẩy giúp người lao đông vượt qua được nhiu khó khăn
trong công việc, kích thích cho việc ra đời các sáng kin mới, những biện pháp cải tin phương
pháp làm việc trong sản xuất
1.1.2.2. Đi với doanh nghiệp
- Tạo điu kiện để tăng NSLĐ toàn doanh nghiệp, góp phn nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
- Có được một đội ng lao động giỏi, trung thành, nhiệt huyt, đồng thời thu hút được
các lao động giỏi v làm việc cho tổ chức. 1
TS. Hồ Bá Thâm (2004), Động lực và tạo động lực phát triển xã hội, Nhà xuất bản chính tr quc gia, Trang 8.
4
- Góp phn nâng cao uy tín, làm đẹp hình ảnh của công ty trên th trường thông qua
tuyên truyn của các phương tiện thông tin đại chúng, của các cơ quan chức năng, của chính
những người lao động.
- Tăng hàm lượng trí tuệ cho công ty thông qua các phát minh, sáng kin.
- Cải thiện mi quan hệ giữa người lao động với người s dụng lao động; người lao
động với tổ chức; góp phn xây dng văn hóa doanh nghiệp ngày càng phát triển tt đẹp.
1.1.2.3. Đi với xã hội
Động lc lao động giúp các cá nhân có thể tin tới các mục đích của mình, thỏa mãn
được các nhu cu đặt ra trong cuộc sng, làm phong phú hơn cuộc sng tinh thn của bản thân
và dn hình thành nên những giá tr xã hội mới cho cuộc sng hiện đại. Mặt khác, động lc lao
động còn gián tip xây dng xã hội ngày một phồn vinh hơn da trên s phát triển của các tổ
- Các chính sách quản lý nhân s;
- Cơ cấu tổ chức.
1.2.1.3 Nhóm nhân t thuộc v môi trường bên ngoài
- Pháp luật nhà nước;
- Hệ thng phúc lợi xã hội;
- Các giá tr văn hóa và truyn thng dân tộc.
1.2.2. Phương hướng tạo động lực cho người lao động
1.2.2.1. Tạo động lc từ chính các công việc của người lao động
- Xác đnh các nhiệm vụ cụ thể cho người lao động trên cơ s khoa học v lao động và
khoa học v tâm lý; đồng thời xác đnh cả các tiêu chuẩn thc hiện công việc, tiêu chuẩn đánh
giá công việc.
- Căn cứ vào yêu cu công việc để b trí người lao động phù hợp với công việc.
- Tạo các điu kiện thuận lợi nhất có thể được để người lao động hoàn thành tt công
việc.
- Quan tâm tới việc tạo cơ hội thăng tin đi với những người lao động có đóng góp.
- Tổ chức thc hiện đánh giá mức độ thc hiện công việc của người lao động một cách
công bằng.
1.2.2.2. Tạo động lc từ các khuyn khích
6
Việc tạo ra các khuyn khích nhằm hướng người lao động đi tới thc hiện mục tiêu của
tổ chức trong quá trình họ thc hiện các mục tiêu cá nhân. Khuyn khích gồm có khuyn khích
vật chất và khuyn khích tinh thn.
Khuyến khích vật chất: là những kích thích v mặt vật chất nhằm thúc đẩy người
lao động làm việc có hiệu quả hơn.
Bao gồm: Ch độ tin lương và các khuyn khích tài chính khác.
Chế độ tiền lương: Theo quan điểm cải cách tin lương năm 1993 của Việt Nam thì “tiền
lương là giá cả sc lao động, được hình thành qua thỏa thuận gia người sử dụng lao động và người
lao động phù hợp với quan h cung cầu sc lao động trong nền kinh tế thị trường”.
Phải nói rằng, mục tiêu cao nhất của người lao động đó là thu nhập từ tin lương, tin công. Cái
Tiền thưởng thường được sử dụng trong nhng trường hợp sau đây:
- Tin thưng cho công nhân viên hoàn thành xuất sc nhiệm vụ;
- Tin thưng tit kiệm được nguyên vật liệu mà vẫn đạt kt quả tt;
- Tin thưng do những hoạt động sáng tạo của người lao động;
- Tin thưng cho hoàn thành những hoạt động dch vụ đặc thù;
- Tin thưng do giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng.
Tiền thưởng chỉ có thể kích thích người lao động khi nó thoả mãn nhng điều kin sau:
- Phải gn lin với thành tích của người lao động;
- Phải gn trc tip với các chỉ tiêu thưng cụ thể;
- Và dĩ nhiên, s tiển thưng phải có ý nghĩa nhất đnh trong tiêu dùng;
- Thưng cng phải công bằng giữa những người lao động.
Việc áp dụng các hình thức thưng phù hợp sẽ tạo được động lc cho người lao động. Vì vậy
khi áp dụng các hình thức thưng, cn phải chú ý những điểm sau:
- Mức thưng phải phù hợp, không quá cao cng không quá thấp.
- Các chỉ tiêu thưng: Không quá khó và cng không quá dễ dàng để người lao động có thể đạt
được.
- Khoảng cách giữa các ln thưng: Không quá dài, thông thường tin thưng thường được thc
hiện cui quý, như vậy sẽ làm giảm đi giá tr của những cng hin mà người lao động làm được.
Phụ cp: là một khoản mà doanh nghiệp trả cho người lao động, do họ đảm nhận thêm
trách nhiệm hoặc do họ làm việc trong những điu kiện môi trường không bình thường hoặc
không ổn đnh.
Khuyến khích tinh thần: là những kích thích v mặt tinh thn (phi vật chất) nhằm
thúc đẩy người lao động làm việc có hiệu quả hơn.
8
Bao gồm:
- Các phong trào thi đua sản xuất, phong trào văn hóa, văn nghệ trong tổ chức;
- Các phúc lợi tinh thn: hỗ trợ cuộc sng cho người lao động khó khăn;
- Hình thức tuyên dương khen thưng, kỷ luật.
1.2.2.3. Tạo động lực từ các chế độ, chính sách của tổ chc
nghĩa vụ cao nhất.
- Hội đồng quản tr;
- Tổng giám đc và các Phó Tổng giám đc;
Công ty được tổ chức với 5 phòng, 2 ban quản lý d án và 2 xí nghiệp xây lp, 1 Công ty con
trc thuộc bao gồm:
- Phòng tổ chức-hành chính;
- Phòng Tài chính-k toán;
- Phòng K thuật chất lượng-thi công an toàn;
- Phòng kinh t-k hoạch;
- Phòng kinh doanh và quản lý thit b vật tư.
- Xí nghiệp xây lp Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 701 và xí nghiệp xây lp Đô th và
Khu công nghiệp Sông Đà 702.
- Ban quản lý các d án Hà Nội và ban quản lý các d án Hà Tây.
- Công ty TNHH MTV Đu tư Đô th Sông Đà 7, vn điu lệ 10.000.000.000 vnđ (Mười tỷ
đồng).
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty:
10
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
(Nguồn: Quyết định số 184 CT/QĐ-HĐQT của công ty)
2.1.3. Khi qut hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2009-2012
2.1.3.1. Một s công trình công ty đã và đang triển khai:
Mặc dù là một công ty còn rất non trẻ so với các công ty v xây dng khác nhưng Công ty đã và
đang triển khai xây dng và kinh doanh một s d án có quy mô như:
- Các dự án đã hoàn thành và bàn giao cho khách hàng:
+ D án xây dng nhà phục vụ cho các bộ cấp Bộ trưng, trên Bộ trưng, đương chức
đang công tác tại Quc hội.
+ D án xây dng nhà phục vụ cho cán bộ cấp Thứ trưng và tương đương đang đương
chức công tác tại cơ quan quc hội.
+ D án xây dng nhà cho cán bộ, nhân viên Viện Bỏng Lê Hữu Trác – Học viện Quân Y.
Giá tr SXKD
Tỷ đồng
29,13
200,66
994,07
285,07
2
Giá tr đu tư
Tỷ đồng
139,67
657,58
545,6
489,63
3
Doanh thu
Tỷ đồng
4,44
95,41
952,07
254,47
4
Tin v tài khoản
Tỷ đồng
800
1.500
1.500
8
Thu nhập BQ người/tháng
Triệu đồng
6,25
7,30
8,24
8,05
Nguồn: “Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên của Công ty Cổ phần Đầu tư Đô Thị và
Khu công nghip Sông Đà 7” năm 2010 ngày 21/3/2010, năm 2011 ngày 01/04/2011, năm 2012 ngày
12/01/2012, năm 2013 ngày 21/5/2013”
2.2. Thực trạng hoạt động tạo động lực cho người lao động của Công ty Cổ
Phần Đầu tư Đô thị và Khu Công nghiệp Sông Đà 7
2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty
Cơ cấu lao động của Công ty theo giới tính, độ tuổi và trình độ đào tạo được thể hiện trong các
bảng 2.3, 2.4, 2.5 (Xem cun toàn văn).
- Cơ cấu lao động phân theo giới tính
- Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi
- Cơ cấu lao động phân theo trình độ
12
2.2.2 Phân tích công việc và đnh gi thực hiện công việc
Hoạt động phân tích công việc và đánh giá thc hiện công việc tác động trc tip tới động lc
của người lao động. Thông qua hoạt động phân tích công việc, công ty có thể xác đnh nhiệm vụ của
từng bộ phận cng như cá nhân một cách khoa học.
Đánh giá thc hiện công việc nằm trong chuỗi các hoạt động nhằm thu hút, duy trì và phát triển
nguồn nhân lc. Nu làm tt hoạt động đánh giá công việc sẽ giúp công ty tránh được các vấn đ như
2.2.3.2. Công tác khen thưng, phúc lợi, và chăm lo đời sng cho người lao động
- Tin thưng
- Công tác phúc lợi
2.2.3 Bầu không khí và môi trường làm việc
Chủ trương của Công ty là tạo nên một bu không khí làm việc thân thiện giữa những người lao
động cùng làm việc với nhau, giữa người quản lý và nhân viên làm việc trong đơn v phải có ting nói
chung.
2.2.4. Hoạt động đào tạo, pht triển người lao động
Hiện nay, nhu cu đào tạo của Công ty da trên các căn cứ sau:
- Từ nhiệm vụ k hoạch được giao hàng năm, tình hình lao động tại đơn v ;
- Căn cứ vào yêu cu của công việc, những thay đổi của Nhà nước v ch độ, chính sách;
- S lượng lao động đáp ứng đủ các điu kiện tiêu chuẩn d thi nâng bậc, chuyển ngạch;
- Nhu cu đào tạo còn được xác đnh khi cán bộ công nhân viên đủ trình độ và cng hin cho
Công ty trong một thời gian nhất đnh và có những thành tích tt trong công việc
Quy trình đào tạo bao gồm 3 giai đoạn chính. Đó là:
- Lập nhu cu đào tạo;
- Thc hiện nhu cu đào tạo;
- Đáng giá kt quả của chương trình đào tạo.
2.3. Đánh giá hoạt động tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần
Đầu tư Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà 7
2.3.1. Kết quả đạt đưc
Qua việc nghiên cứu công tác tạo động lc và khảo sát ý kin của người lao động, tác giả nhận
thấy Công ty đã chú ý đn công tác tạo động lc cho người lao động. Cụ thể như sau:
- Công ty đã ban hành các văn bản phân tích, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm;
- Công tác đánh giá thc hiện công việc được tin hành thường xuyên, đu đặn. Công tác đánh
giá đơn giản, dễ thc hiện với người lao động.
- Công tác lương, thưng và phúc lợi thỏa mãn phn lớn s người lao động trong Công ty.
14
- Công ty luôn c gng xây dng bu không khí tập thể lành mạnh, tạo điu kiện cho người lao
- Các tiêu chí đánh giá, khen thưng còn chưa rõ ràng và thng nhất giữa các đơn v
thành viên và các phòng ban.
- Quy ch khen thưng của Công ty đã được xây dng từ rất lâu, mang tính cào bằng,
một s mức thưng còn thiu hợp lý vì vậy làm giảm giá tr của phn thưng.
- Hệ thng đánh giá còn bộc lộ nhiu hạn ch.
2.3.2.2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan:
- Nguyên nhân khách quan:
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TO ĐNG LC CHO NGƯI LAO ĐNG
TI CÔNG TY C PHN ĐU TƯ ĐÔ TH VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
SÔNG ĐÀ 7
3.1. Định hướng hoạt động của Công ty
3.1.1. Cc mục tiêu tổng qut
3.1.2. Định hướng triển khai
- Kiện toàn bộ máy và cơ ch điu hành, quản lý doanh nghiệp.
- Tập trung nguồn lc quản lý các d án đảm bảo hiệu quả kinh t và phù hợp với quy
đnh của Pháp luật.
3.2. Giải pháp chủ yếu tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần
Đầu tư Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà 7
3.2.1. Hoàn thiện công tc tiền lương
3.2.2. Hoàn thiện công tc khen thưởng, phúc li và chăm lo đời sng cho
người lao động
3.2.3. Tăng cường đào tạo, pht triển nhân viên
- Hoàn thiện phương pháp xác đnh nhu cu đào tạo
- Xây dng các tiêu chuẩn để la chọn đi tượng đào tạo một cách chính xác và công
bằng
- Thit k công cụ đánh giá hiệu quả công tác đào tạo một cách toàn diện
- Cn có ch độ đãi ngộ cho những người đi học
16
KẾT LUẬN
Hoạt động trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gt, để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp phải không ngừng đổi mới tổ chức và quản lý.
Tăng cường động lc cho người lao động của doanh nghiệp nói chung và của công ty Cổ phn
Đu tư đô th và Khu Công nghiệp Sông Đà 7 nói riêng có một ý nghĩa to lớn và quan trọng. Đặc biệt
trong điu kiện suy thoái kinh t, các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gặp nhiu khó khăn.
Để đạt mục tiêu nghiên cứu là đ xuất các giải pháp chủ yu nhằm tạo động lc cho người lao
động tại Công ty Cổ phn Đu tư Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7, Luận văn đã thc hiện một s
nội dung sau:
- Hệ thng hoá một s vấn đ lý luận chung v hoạt động tạo động lc cho người lao động của
doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thc trạng hoạt động tạo động lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn Đu tư
Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
- Đ xuất một s giải pháp tạo động lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn Đu tư Đô th
và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
Với những nội dung đã thc hiện, luận văn có những đóng góp chủ yu sau:
- Giá trị khoa học:
Luận giải, hệ thng hoá một s vấn đ lý luận v công tác tạo động lc cho người lao
động tại doanh nghiệp. Luận văn sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các nhà quản lý, các nhà
quản tr nguồn nhân lc trong việc nghiên cứu thúc đẩy nâng cao năng suất lao động, gia tăng
tính sáng tạo, từ đó gia tăng giá tr cho doanh nghiệp, đáp ứng yêu cu đổi mới, phát triển của
xu th hội nhập kinh t quc t.
- Giá trị ng dụng:
Trước ht nghiên cứu góp phn giải quyt vấn đ khó khăn trước mt của Công ty Cổ
phn Đu tư Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7 khi bi cảnh lĩnh vc bất động sản còn
nhiu khó khăn, sau nữa là giúp tăng tính cạnh tranh của Công ty trong lâu dài.
- Kiến nghị về nhng nghiên cu tiếp theo: Tác giả sẽ tip tục nghiên cứu tip, sâu hơn
v tạo động lc lao động trong doanh nghiệp và văn hóa doanh nghiệp, những tác động của văn
hóa doanh nghiệp đi với tạo động lc lao động trong doanh nghiệp.
Tạo động lc cho người lao động là một vấn đ phức tạp cả v lý luận và thc tiễn. Mặc dù có