Giáo trình Sinh lý học thực vật: Phần 1 - Pdf 14

1
SINH LÝ HỌC
THỰC VẬT
NGUYỄN DU SANH
2
Tài liệu tham khảo chính
1) Bùi Trang Việt 2000 - Sinh Lý Thực Vật Đại Cương, Phần II. Phát triển. Nhà xuất bản Đại
học Quốc gia Tp. Hồ Chí minh, 349 trang
2) Bùi Trang Việt 2002 - Sinh Lý Thực Vật Đại Cương, Phần I. Dinh dưỡng. Nhà xuất bản Đại
học Quốc gia Tp. Hồ Chí minh, 333 trang
3) Campbell, N. A. (1996) Biology, 4th ed. Benjamin/Cummings, Menlo Park, CA.
4) Hopkins G., 1995 - Introduction to Plant Physiology. John Wiley & Sons Inc., New York,
464 p.
5) Lea, P.J and Leegood R.C., 1999 - Plant Biopchemestry and Molecular Biology. John Wiley
& Sons Inc., New York, 363 p.
6) Leegood, R.C., Sharkey, T.D., and Susanne von Caemmerer., 2000- Photosynthesis:
Physiology and Metabolism. Kluwer Academic Publishers, Dordrecht
7) Sage, R. F., and Monson, R.K., 1999 – C4 Plant Biology. Academic Press
8) Frank B. Salisbury, F.B and Ross, C.W. 1992 - Plant Physiology. Wadsworth Publising
Company, California 1992.
9) Taiz, L., and Zeiger, E., 1991 - Plant Physiology. The Benjamin/Cumming Publishing
Company, Inc. California, 565p.
10) Vũ Văn Vụ, Hoàng Đức Cự, Vũ Thanh Tâm và Trần Văn Lài 1993- Sinh lý học Thực Vật.
Giáo trình Cao học Nông nghiệp Sinh học. NXB KHKT Hà Nội.
11) Plant Physiology online (
12) General Plant Biology (

3
MỞ ĐẦU
Sự sống khởi đầu sau 1 tỉ năm. Sinh vật đầu tiên chỉ gồm có protein và acid
nucleic.

5
CÁC KHÁI NIỆM
CỦ: Bộ phận dinh dưỡng ở dưới đất và phù ra .

THÂN: Bộ phận mang lá.

LÁ: Do một cuống ( petiole) mang lấy một phiến (limbe)

HOA
Hoa: gồm:Lá đài, cánh hoa, nhụy đực (nhị), nhụy cái (nhụy
Phát hoa (hoa tự): Nhiều hoa mọc ghép lại với nhau.
Có nhiều kiểu phát hoa: chùm, gié, tán, tản phòng, hoa đầu (đế) , tụ tán.

TRÁI
Gồm nhiều loại: quả mập (phì quả), quả nhân cứng, trái kép, quả khô (gồm bế
quả hay nang)

HỘT: Chứa phôi và chất dự trữ nuôi phôi. 6
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Thực vật bậc cao gồm hai nhóm:
Song tử diệp (hai lá mầm- Dicotyledons):khoảng 200.000 loài
+ Gân lá phân nhánh, hình mạng.
+ Bó mạch thân sắp xếp trên một vòng (libe nằm trên bó mộc) và
có tượng tầng libe-mộc
+ Thường có rễ cọc (rễ cái taproot).
+ Hoa tứ hay ngũ phân. Hột chứa phôi với 2 lá mầm


Sinh lý sinh thái thực vật
Di truyền học thực vật
Trong thực tế các môn khoa học này rất gần gũi, liên hệ chặt chẽ và bổ sung
cho nhau, khó tách bạch.

Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC SINH LÝ THỰC VẬT:
 Hiểu rõ hơn về thực vật là sinh vật có tầm quyết định cho cuộc sống trên
trái đất (sinh vật tự dưỡng).
 Hiểu về vai trò của thực vật trong chu trình vật chất (sinh địa hóa) và chu
trình năng lượng đảm bảo cho sự sống trên trái đất.
 Là cơ sở cho việc trồng trọt, công nghệ sinh học: tăng năng suất, chất lượng.

9
SƠ LƯỢC VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ THỰC VẬT
Tế bào thực vật và các bào quan:
Tế bào là nơi hoạt động biến dưỡng chính, nhân là trung tâm điều khiển.
Mức độ tổ chức từ: Tế bào  mô  cơ quan  cơ thể. 10
PHẦN DINH DƯỠNG

CHƯƠNG I: SỰ HẤP THU VÀ VẬN CHUYỂN NƯỚC
I- Nước và các đặc tính của nước
.Phân tử nước
Cầu nối O-H tạo với nhau một góc 105.
Các trạng thái của nước

Hơi lỏng


VẬT
Nước là nhân tố quan trọng bậc nhất đối với tất cả các sinh vật sống.
 Ở mức tế bào:
+ Tạo sức trương
+ Tham gia phản ứng biến dưỡng
+ Tham gia vào sự tăng trưởng và cử động tế bào
+ Là dung môi hòa tan các chất khoáng

 Ở mức cơ thể:
+ Nước giúp vận chuyển các chất
+ Nước còn làm mát lá HÀM LƯỢNG NƯỚC VÀ NHU CẦU NƯỚC CỦA CÂY
Nhu cầu nước của cây rất lớn và tùy thuộc vào đặc điểm sinh lý, sinh thái,
tùy vào loài cây khác nhau. 13
Thế nước
.Phương trình thế nước
Phương trình thế nước:  = - + P
: áp suất thẩm thấu của dung dịch
P: áp suất thủy tĩnh

.Trạng thái nước của tế bào thực vật
Nước tự do & nước dính. Nước di chuyển theo thế nước, là quá trình thụ
động.
.Trạng thái co nguyên sinh và trương nước của tế bào
Môi trường ưu trương

Cầu liên bào
Vách tế bào
Biểu bì Vỏ Nội bì Trụ bì
16
Cơ chế hấp thu và vận chuyển nước ở thực vật
Sự di chuyển cột nước lên cao: do
- Sức đẩy của rễ
- Sự thoát hơi nước ở lá (quan trọng nhất)
- Lực kết hợp giữa các phân tử nước

Sự thoát nước ở lá
- Sự thoát hơi nước qua khí khẩu (QT)
- Sự tiết nước giọt qua thủy khẩu

* Ý nghĩa của sự thoát hơi nước
+ Mở khẩu trao đổi CO2.
+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng.
+ Làm mát lá.
+ Làm tế bào đứng thẳng và tăng trưởng
CƠ CHẾ ĐÓNG MỞ KHÍ KHẨU
17
CHƯƠNG II: SỰ HẤP THU VÀ VẬN CHUYỂN
CHẤT HỊA TAN
I- Nhu cầu về dinh dưỡng khống
 Các ngun tố trong cơ thể thực vật
Trong cây hầu như có hầu hết các ngun tố.
Tùy vào hàm lượng trong cây, các chất khóang được xếp thành hai nhóm: đa và
vi lượng
Chất khống là thuật ngữ để chỉ các chất vơ cơ, ở dạng ion, hiện diện trong
thiên nhiên, thường sẵn sàng trong đất cho cây sử dụng”.

Cây non giảm tăng trưởng, lá có màu xanh thẩm , cây kém đậu trái, chậm chín.
Năng suất củ thấp.
►K (Potassium)
Lá hoàng hóa (ở ngọn và mép lá), thân mảnh và yếu ớt với những lóng ngắn
bất thường. Năng suất củ thấp.
►S (Sulfur)
Cây có triệu chứng như thiếu nitrogen. Sự hoàng hóa xảy ra trước ở các lá non.
►Ca (Calcium)
Có biểu hiện của sự thiếu sắt (úa vàng), mô bị mềm nhũn, lá non hẹp và cong
xuống.
►Mg (Magnesium)
Sự hoàng hoá xảy ra trước ở lá già. Năng suất củ thấp.

20
►Fe (sắt)
Sự hoàng hóa bắt đầu ở các lá non.
►Cu (đồng)
Lá có màu lục sẫm, có thể bị xoắn hay biến dạng. Lá non có các vết hoại mô
(bắt đầu từ chót và lan xuống mép lá), và có thể rụng.
►B (bo)
Sự phân chia tế bào bị cản, sự hoại mô xảy ra ở lá non, nụ hay củ, trái và rễ phù
to, cây mất ưu tính ngọn và phân nhánh nhiều.
►Mn (mangan)
Có sự hoàng hóa và sự phát triển của các vết hoại mô nhỏ.
►Zn (kẽm)
Tăng trưởng lóng giảm, lá nhỏ, vặn vẹo, bìa lá nhăn, hoàng hóa ở lá già.
►Mo (molypden)
Có sự hoàng hóa và hoại mô ở các lá già, hoa rụng sớm hay không thành lập
được.
►Cl (chlor)

).

Dạng nitơ cung cấp nhờ 6 nguồn:
- Quá trình tổng hợp hóa học (rất ít từ sấm sét)
-Quá trình cố định nitơ của vi khuẩn, vi khuẩn lam sống tự do
- Quá trình cố định nitơ của các vi khuẩn, tảo cộng sinh
- Nguồn nitơ hữu cơ từ xác sinh vật
- Nguồn nitơ dạng phân bón
- Nguồn đạm động vật sống (ít chỉ một số loài)

Sự hấp thu N qua 2 dạng: NO
3
-
(nitrat) và NH
4
+
(ammon)Quá trình amin hóa: NO
3
-
 NH
4
+
Quá trình đồng hóa nitơ amon trong thực vật
Sinh tổng hợp protein
Sự tổng hợp protein trong tế bào được thực hiện trên các ribosome của tế bào
chất.
23

phức hợp thu ánh sáng
(phức hợp anten).

24
HAI PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
Pha sáng: trên màng thylakoid
Sự quang giải nước
4H
2
O  4OH
-
+ 4H
+
4OH
-
 2H
2
O + O
2
+ 4e
-
Sau đó, có sự chuyển điện tử qua 2 con đường: đường không vòng và đường
vòng

Pha tối : trong stroma
Kết nạp CO
2
(chu trình C3, PCR, Chu trình Calvin)
Gồm 3 giai đoạn chính:
- Carboxyl hóa ribulose-1,5-biphosphat (RuBP) để tạo phosphoglycerat


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status