Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn - Pdf 14

QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn

MỤC 07400 - CỌC BTCT ĐÚC SẴN VÀ THI CÔNG ĐÓNG/ÉP CỌC
MỤC LỤC
1. MÔ TẢ 1
2. C C YÊU C U CHUNGÁ Ầ 1
3. TRÌNH N PỘ 2
4. V T LI UẬ Ệ 2
4.1 KHÁI QUÁT 2
4.2 C T THÉPỐ 2
4.3 BÊ TÔNG 2
5. V N KHUÔNÁ 2
6. C, B O D NG V HO N THI N BÊ TÔNGĐÚ Ả ƯỠ À À Ệ 3
7. V N CHUY NẬ Ể 3
8. X C NH CHI U D I C CÁ ĐỊ Ề À Ọ 3
9. THI CÔNG 3
9.1 TIÊU CHU N TRÍCH D NẨ Ẫ 3
9.2 QUY NH CHUNGĐỊ 4
9.3 C C BÊ TÔNG C T THÉP DÙNG ÓNGỌ Ố ĐỂĐ 4
9.4 KI M TRA CH T L NG CÁC O N C CỂ Ấ ƯỢ Đ Ạ Ọ 4
9.5 HÀN N I CÁC O N C CỐ Đ Ạ Ọ 6
9.6 KI M TRA CH T L NG M I HÀN C A M I N I C CỂ Ấ ƯỢ Ố Ủ Ố Ố Ọ 6
9.7 THI T B ÓNG/ÉP C CẾ ỊĐ Ọ 7
9.8 TRÌNH T THI CÔNG ÓNG/ÉP C CỰ Đ Ọ 7
9.9 YÊU C U K THU T CÔNG TÁC ÓNG C CẦ Ỹ Ậ Đ Ọ 9
10. C C C C KHÔNG T TIÊU CHU NÁ Ọ ĐẠ Ẩ 11
11. ÓNG C C TH THEO PH NG PH P T I TR NG NGĐ Ọ Ử ƯƠ Á Ả Ọ ĐỘ 11
12. TH NGHI M C C THEO PH NG PH P T I TR NG T NHÍ Ệ Ọ ƯƠ Á Ả Ọ Ĩ 12
13. C C B O C O V C CÁ Á Á Ề Ọ 13
14. X C NH KH I L NG V THANH TO NÁ ĐỊ Ố ƯỢ À Á 14
14.1 XÁC NH KH I L NGĐỊ Ố ƯỢ 14

d. Tất cả các cọc đại trà phải được thi công với sự có mặt của Tư vấn giám sát
hoặc đại diện của Tư vấn giám sát. Tất cả các cọc phải được thi công một
cách cẩn thận theo đúng quy định và góc nghiêng được quy định trong bản
vẽ.
e. Trong quá trình thi công cọc, nếu cọc nào đó gặp phải chướng ngại vật trước
khi xuống được độ sâu yêu cầu, Nhà thầu phải đóng/ép cọc xuyên qua
chướng ngại vật hoặc sử dụng bất cứ phương tiện nào cần thiết để dỡ bỏ hoặc
phá huỷ chướng ngại vật.
f.Cọc không được sử dụng đóng/ép trước 28 ngày kể từ ngày đổ bê tông.
g. Trước khi tiến hành bất cứ công tác đóng/ép cọc nào được thể hiện trong hồ
sơ thiết kế và các điều khoản của Hợp đồng, Nhà thầu phải hoàn tất hồ sơ thí
nghiệm tải trọng cọc bao gồm thí nghiệm mẫu bê tông và hoàn tất việc
đóng/ép cọc thử tại các vị trí mà Tư vấn giám sát yêu cầu, đồng thời cung
cấp toàn bộ số liệu thi công cọc thử cho Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế,
Chủ đầu tư để có văn bản chính thức cho phép thi công đóng/ép cọc đại trà.
16/06/14 07400 - 1
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn

3. TRÌNH NỘP
Trước khi tiến hành đóng/ép cọc, Nhà thầu phải trình để Tư vấn giám sát phê
chuẩn một bản thuyết minh phương pháp thi công bao gồm các chi tiết về trình tự
thi công kiến nghị sử dụng bao gồm:
- Chi tiết về các thiết bị thi công.
- Phương pháp và trình tự tổ hợp các đốt cọc, các biện pháp để tránh gây hư
hại cho các cọc, các kết cấu và các công trình tiện ích xung quanh.
- Tính toán ứng suất đóng/ép cọc.
- Phương pháp nối và gia cường mối nối cọc. (Phải có ý kiến chấp thuận của
Tư vấn giám sát).
- Phương pháp và trình tự thi công hố móng.
- Chi tiết về các cọc thử bao gồm việc tính toán độ chối cuối cùng và chiều cao

a. Ván khuôn dùng cho cọc bê tông đúc sẵn phải tuân thủ các yêu cầu chung
của ván khuôn bê tông được mô tả trong phần 07100_“Bê tông và các kết
cấu bê tông”.
b. Ván khuôn phải có đủ khoảng trống để tiến hành đầm bê tông.
c. Ván khuôn phải không thấm nước và không được phép dỡ bỏ ít nhất 24h sau
khi đổ bê tông.
6. ĐÚC, BẢO DƯỠNG VÀ HOÀN THIỆN BÊ TÔNG
a. Các cọc phải được đúc theo phương nằm ngang.
b. Phải đặc biệt quan tâm khi tiến hành đổ bê tông để tránh tạo ra các lỗ hổng
không khí, rỗ tổ ong hay các khiếm khuyết khác.
c. Bê tông phải được đổ liên tục và phải được đầm bằng máy đầm rung hoặc
bằng các công cụ khác được Tư vấn giám sát chấp thuận.
d. Ván khuôn dùng cho các cọc phải được thi công hoàn thiện, tuân thủ các yêu
cầu được chỉ định trên bản vẽ và Qui định thi công - nghiệm thu phần
07100_“Bê tông và các kết cấu bê tông”. Sau khi tháo ván khuôn, bề mặt bê
tông cọc phải phẳng, mịn không bị khiếm khuyết và giữ nguyên kích thước
được qui định trong bản vẽ.
e. Công tác bảo dưỡng cọc bê tông phải tuân thủ các yêu cầu của Qui định thi
công - nghiệm thu phần 07100_“Bê tông và các kết cấu bê tông”.
7. VẬN CHUYỂN
a. Khi nâng hay vận chuyển các cọc bê tông đúc sẵn, Nhà thầu phải cung cấp
dây treo và các thiết bị cần thiết để cọc không bị uốn và bê tông cọc không bị
nứt.
b. Không được nâng cọc bê tông bằng cách nào khác ngoài phương pháp kéo
dây tại ít nhất 2 điểm, vị trí kéo dây phải được nộp trình để Tư vấn giám sát
phê chuẩn.
c. Các cọc bị hư hại trong quá trình vận chuyển hay đóng/ép cọc phải được thay
thế. Các cọc bê tông phải được vận chuyển sao cho tránh gây vỡ hay sứt mẻ
các cạnh bê tông.
8. XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI CỌC

9.3 CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP DÙNG ĐỂ ĐÓNG
Cọc dùng để đóng thường được ghép nối từ nhiều đoạn. Chiều dài các đoạn tùy
thuộc thiết kế, biện pháp và thiết bị thi công.
Cọc bê tông cốt thép được chế tạo theo thiết kế. Khi điều kiện thi công đòi hỏi có
sự thay đổi về cọc (tiết diện, chiều dài, đường kính cốt thép ) thì phải được sự
chấp thuận của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.
Các đoạn cọc bê tông cốt thép cần phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật sau đây:
- Cốt thép dọc của đoạn cọc phải được hàn vào mặt bích đầu cọc theo cả hai
bên của cốt thép dọc và trên suốt chiều cao vành.
- Độ vênh cho phép của mặt bích đầu cọc không lớn hơn 1% so với mặt phẳng
vuông góc trục cọc.
- Bề mặt bê tông đầu cọc phải phẳng, không có bavia.
- Trục của đoạn cọc phải đi qua tâm và vuông góc với hai tiết diện đầu cọc.
- Mặt phẳng bê tông đầu cọc và mặt phẳng chứa các mép mặt bích đầu cọc
phải theo đúng bản vẽ.
- Bề mặt cọc không rỗ, nứt
9.4 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC ĐOẠN CỌC
Kiểm tra tại nơi sản xuất cọc phải tuân thủ các trình tự như sau:
a. Vật liệu:
16/06/14 07400 - 4
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn

- Cấp phối cốt liệu cát, đá, xi măng, nước.
- Đường kính và số lượng cốt thép chịu lực.
- Đường kính, bước và số lượng cốt đai.
- Lưới tăng cường (nếu có) và mặt bích đầu đoạn cọc.
- Cường độ các loại thép.
- Mác bê tông và cường độ kháng ép bê tông.
- Sự đồng đều của lớp bê tông bảo vệ.
b. Kích thước hình học:

Góc nghiêng của mặt đầu cọc với mặt phẳng
thẳng góc trục cọc
- Cọc đặc hoặc ruột rỗng tiết diện đa giác Nghiêng 1%
- Cọc rỗng tiết diện tròn Nghiêng 0.5%
Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạn
cọc
±50mm
Độ lệch của móc treo so với trục cọc 20mm
Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ
±5mm
Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai
±10mm
Khoảng cách giữa các thanh cốt thép dọc
±10mm
9.5 HÀN NỐI CÁC ĐOẠN CỌC
Trong mọi trường hợp, cố gắng không nối cốt thép dọc, trong trường hợp cần
thiết phải nối thì nối bằng hàn, không cho phép nối buộc đặt giao nhau mà không
hàn. Chỉ được phép hàn nối các đoạn cọc khi:
- Vật liệu và kích thước các bản mã đúng với thiết kế.
- Trục của đoạn cọc được nối trùng với phương đóng của búa.
- Bề mặt bê tông ở đầu hai đoạn cọc được nối phải tiếp xúc khít. Trường hợp
tiếp xúc không khít phải có biện pháp chèn chặt cứng.
- Phải sử dụng phương pháp “hàn leo” (hàn từ dưới lên) đối với các đường hàn
có phương song song với trục cọc (đường hàn đứng).
- Tư vấn giám sát sẽ phải kiểm tra bất cứ đoạn nối cọc nào.
- Bất cứ một đoạn nối được đề xuất nào cũng phải có thiết kế đã được xác
nhận với độ kéo, nén và khả năng uốn giới hạn ít nhất tương đương với phần
diện tích bê tông ở bên cạnh.
- Mỗi một đoạn nối không được nhỏ hơn 8m từ mặt dưới của mũ cọc.
- Công tác bảo dưỡng và hoàn thiện các cọc nối sẽ được tiến hành giống như

Thiết bị đóng/ép cọc được lựa chọn để sử dụng vào công trình phải được sự
chấp thuận của Tư vấn giám sát và phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Lực đóng/ép của thiết bị phải đảm bảo tác dụng đúng dọc trục cọc khi
đóng/ép đỉnh hoặc tác dụng đều trên các mặt bên khi đóng ôm.
- Quá trình thi công không gây ra lực ngang tác động vào cọc.
- Chuyển động của pittông kích hoặc tời cáp phải đều và khống chế được tốc
độ hạ cọc.
- Thiết bị đóng/ép cọc phải đảm bảo điều kiện vận hành theo đúng các quy
định về an toàn lao động khi thi công.
Trước khi tiến hành đóng, mọi thiết bị đóng/ép cọc đều phải thực hiện công
việc kiểm tra chất lượng.
9.8 TRÌNH TỰ THI CÔNG ĐÓNG/ÉP CỌC
Phương pháp đóng do Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát lựa chọn để phù hợp với
các điều kiện kinh tế kỹ thuật.
Các công việc chuẩn bị cho đóng/ép cọc gồm có:
- Báo cáo khảo sát địa chất công trình, bản đồ công trình ngầm.
- Mặt bằng bố trí cọc thuộc khu vực thi công.
- Hồ sơ kỹ thuật về sản xuất cọc.
- Kết quả thí nghiệm nén mẫu theo mục 07100_“Bê tông và kết cấu bê tông”.
- Hồ sơ kỹ thuật về thiết bị đóng/ép cọc.
16/06/14 07400 - 7
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn

- Văn bản về các chỉ tiêu kỹ thuật của cọc do cơ quan thiết kế đưa ra (bao
gồm: sơ đồ cọc, cao độ mũi cọc, độ chối, tổ hợp đốt cọc).
Tiến hành hạ cọc:
- Kiểm tra sự cân bằng ổn định của thiết bị đóng/ép cọc gồm các khâu:
+ Mặt phẳng công tác của sàn máy phải song song hoặc tiếp xúc với mặt
bằng thi công.
+ Phương đóng/ép của thiết bị đóng phải vuông góc với mặt phẳng công

áp dụng hoặc xét lại chiều sâu đóng/ép cọc trong đất.
16/06/14 07400 - 8
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn

- Các đoạn nối cọc khi được phép phải tuân thủ các điều khoản trong mục 10.
Tất cả các cọc phải được đóng liên tục, trừ khi được Tư vấn giám sát cho
phép hay qui định khác.
- Các cọc xiên phải được đóng chính xác theo độ nghiêng như được chỉ định
trong bản vẽ. Các giá búa sử dụng để đóng cọc xiên phải có các bước ren có
khả năng điều chỉnh các góc của cọc.
- Đỉnh cọc phải được ngàm vào móng bê tông như được chỉ định trong bản vẽ.
Sự ngàm sâu trong bệ cọc sẽ phải cắt cọc khoảng 150mm thừa mà không làm
hư hại bệ cọc. Các cốt thép dọc của cọc phải được ngàm chặt vào kết cấu
phía trên, chiều dài được chỉ ra trong bản vẽ.
10. CÁC CỌC KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN
- Bất cứ một cọc nào bị khiếm khuyết hoặc hư hại khi đóng cọc do các khuyết
tật bên trong hay do đóng không đúng qui cách, đóng không đúng vị trí sẽ
phải làm lại bằng kinh phí của Nhà thầu theo một trong các phương pháp sau
đây và được cấp ký duyệt chấp thuận:
+ Nhà thầu phải trình duyệt bản vẽ, bản tính thiết kế lại được cấp ký duyệt
đồ án thiết kế chấp thuận.
+ Các cọc phải được rút lên và được thay thế bằng cọc mới dài hơn, nếu
cần thiết.
+ Đóng thêm một cọc gần kề vị trí cọc có khiếm khuyết sau khi được Tư
vấn thiết kế chấp thuận.
- Sai số vị trí cọc trên mặt bằng không được vượt quá 0,2D với cọc biên và
0,3D với cọc giữa.
- Mỗi cọc bê tông sẽ được coi là có khuyết tật nếu có các vết nứt nhìn thấy
được, kéo dài trên bốn cạnh của cọc hoặc bất cứ một khuyết tật nào mà theo
ý kiến của Tư vấn giám sát sẽ gây ảnh hưởng đến cường độ của cọc.

- Các cọc được đóng để thử nghiệm tải trọng với bê tông và cốt thép hoàn
chỉnh. Thí nghiệm tải trọng chỉ được phép tiến hành khi bê tông đã đạt được
cường độ nén 28 ngày.
- Nhà thầu phải nộp trình để Tư vấn giám sát chấp thuận các bản vẽ thi công
chi tiết và các chi tiết của thiết bị đặt tải mà Nhà thầu kiến nghị sử dụng.
- Các thí nghiệm tải trọng trên các cọc thử nghiệm không được phép tiến hành
trước 21 ngày kể từ khi đóng cọc bê tông đúc sẵn, trừ khi được Tư vấn giám
sát qui định khác. Cọc sẽ được thí nghiệm đánh giá khả năng chịu lực dựa
trên kết quả thí nghiệm theo phương pháp thí nghiệm nén tĩnh. Trình tự thí
nghiệm, báo cáo kết quả thí nghiệm phải tuân thủ các quy định hiện hành, cụ
thể theo các quy trình quy phạm sau đây:
+ Cọc - Phương pháp thử nghiệm tại hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc
trục TCVN 9393:2012
+ Đề cương thí nghiệm đánh giá sức chịu tải và chất lượng cọc do Tư vấn
giám sát lập được phê duyệt.
- Trong vòng 48h, Nhà thầu phải nộp trình toàn bộ kết quả thí nghiệm cọc thử
cho Tư vấn giám sát và Tư vấn thiết kế, với mỗi một cọc thử, phải có các ghi
chép chi tiết kèm theo biểu đồ thể hiện các nội dụng sau:
+ Độ lún của đỉnh cọc được vẽ trên đồ thị phía trên hay phía dưới đường
thời gian cơ sở đối với thí nghiệm tải trọng tĩnh.
+ Độ lún của đỉnh cọc được biểu thị trên đồ thị theo phương thẳng đứng so
với đường tải trọng cơ sở đối với thí nghiệm tải trọng tĩnh.
- Phải nộp trình báo cáo toàn diện và đầy đủ cho Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết
kế và Chủ đầu tư trong vòng 10 ngày.
- Sau khi đã hoàn tất các thí nghiệm tải trọng, tất cả các thiết bị và tải trọng đã
sử dụng phải được di chuyển ra khỏi công trường.
- Nếu kết quả thí nghiệm tải trọng trên cọc thử bị coi là không tuân thủ các tiêu
chuẩn được qui định, phải tiến hành thí nghiệm thêm một cọc nữa. Nếu thí
16/06/14 07400 - 12
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn

- Các báo cáo cọc còn phải đưa ra đầy đủ các thông tin sau đây:
+ Độ lún dọc theo chiều sâu cọc.
+ Chiều cao rơi búa đối với búa đơn động, búa trọng lực.
+ Tần số đóng với búa song động.
+ Chi tiết về bất kỳ sự gián đoạn nào trong quá trình đóng cọc.
+ Cao độ đỉnh cọc ngay sau khi đóng và cao độ khi tất cả các cọc trong
nhóm đã được đóng.
+ Chi tiết việc đóng lại cọc.
+ Cao độ cắt cọc.
16/06/14 07400 - 13
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 07400 - Cọc BTCT đúc sẵn

- Khi đo đạc nhát búa cuối cùng, phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Phần lộ ra bên trên mặt đất, đáy hố móng của cọc phải ở trong điều kiện
tốt, không bị xoắn vặn và hư hại.
+ Mũ cọc, xe di động và chất độn cọc phải ở trong điều kiện tốt.
+ Búa rơi phải thẳng hàng với trục cọc và các bề mặt đập búa phải bằng
phẳng và vuông góc với cọc và trục búa.
+ Búa phải ở trong điều kiện tốt, có đầy đủ năng lượng cho mỗi nhát đập
và vận hành chính xác.
14. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN
14.1 XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG
Khối lượng các cọc bê tông đúc sẵn được thanh toán là số mét dài thực tế của cọc
được cung cấp và đóng trên hiện trường, được Tư vấn giám sát kiểm tra chất
lượng và chấp thuận.
Các thí nghiệm thử tải cọc, bao gồm cả báo cáo sẽ phải trình nộp sẽ được xác
định khối lượng theo từng loại và số lượng thực hiện thực tế trên công trường.
14.2 CƠ SỞ THANH TOÁN
Khối lượng công việc, thực hiện theo đúng các qui định kể trên cũng như các yêu
cầu chỉ ra trong hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công, phù hợp với khối lượng trong


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status