Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng Chung cư CT1, Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội - Pdf 14

MỤC LỤC
PHẦN 1: KIẾN TRÚC (10%) 2

CHƯƠNG I: GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 2

1.1. ðẶT VẤN ðỀ 2

1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 2

1.2.1. ðịa ñiểm công trình 2

1.2.2. Qui mô công trình 3

1.3. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH 3

1.3.1. Giải pháp mặt bằng 3

1.3.2. Giải pháp mặt ñứng 4

1.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TƯƠNG ỨNG CỦA CÔNG TRÌNH 4

1.4.1. Hệ thống giao thông 4

1.4.2. Hệ thống chiếu sáng 4

1.4.3. Hệ thống cấp ñiện 4

1.4.4. Hệ thống cấp, thoát nước, xử lý rác thải 5

1.4.5. Hệ thống ñiều hoà không khí 5


2.4.1. Chọn chiều dày bản sàn 9

2.4.2. Chọn kích thước tiết diện dầm 10

2.4.3. Chọn kích thước tiết diện cột 15

2.4.4. Chọn kích thước vách và lõi 19

2.4.5. Lựa chọn kết cấu tầng hầm 20

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ SÀN BÊTÔNG CỐT THÉP TẦNG ðIỂN HÌNH(TẦNG
3-16) 21

3.1. MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG ðIỂN HÌNH. 21

3.2. XÁC ðỊNH TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN. 21
3.2.1. Cấu tạo các lớp mặt sàn: 21

3.2.2. Tĩnh tải: 22

3.2.3. Hoạt tải: 24

3.2.4. Tổng tải trọng tác dụng lên ô sàn tầng ñiển 25

3.3. THIẾT KẾ SÀN. 26

3.3.1. Vật liệu dùng: 26

4.4.3. Tính toán dầm chiếu nghỉ D1:Tiết diện dầm (
220 300
×
) 47

CHƯƠNG V: THIẾT KẾ DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP TẦNG ðIỂN HÌNH DẦM
2 VÀ DẦM 15 (TẦNG 3-16) 49

5.1. CHỌN VẬT LIỆU : 49

5.2.MẶT BẰNG CẤU KIỆN: 49

5.3.SƠ ðỒ TRUYỀN TẢI D2 VÀ D15: 50

5.4. XÁC ðỊNH TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN DẦM D2 VÀ D15: 50

5.4.1.Tĩnh tải: 50

5.4.2. Hoạt tải 55

5.4.3. Tính toán tải trọng tác dụng lên dầm D2 và dầm D15 56

PHẦN 3: THI CÔNG (60%) 78

CHƯƠNG 6: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH 78

6.1.ðỊA CHẤT CÔNG TRÌNH. 78

6.2.ðẶC ðIỂM CẤU TẠO CÔNG TRÌNH 78



CÁC GIAI ðOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH. 80

6.5.1.

Giai ñoạn chuẩn bị. 80

6.5.2. Giai ñoạn thi công chính. 81

6.5.3 Giai ñoạn hoàn thiện. 81

CHƯƠNG VII. THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 82

7.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CỌC NHỒI. 82

7.1.1. Phương pháp thi công sử dụng ống chống vách. 82

7.1.2. Phương pháp thi công bằng guồng xoắn. 82

7.1.3. Phương pháp thi công phản tuần hoàn. 82

7.1.4. Phương pháp thi công gầu xoay và dung dịch bentonite giữ vách. 82

7.2. THI CÔNG CỌC NHỒI THEO PHƯƠNG PHÁP ðà CHỌN. 83

7.2.1. Công tác chuẩn bị. 83

7.2.2. Công tác thi công chính 83

7.3. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC KHOAN NHỒI. 90


CHƯƠNG 8 100

THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG ðÀO ðẤT HỐ MÓNG 100

8.1.THIẾT KẾ TƯỜNG CHẮN ðẤT 100

8.1.1.Xác ñịnh chiều dài mỗi tấm cừ: 100

8.1.2. Sơ ñồ tính toán cừ thép 101

8.1.3. Kiểm tra khả năng chịu lực của mặt cắt ngang cừ: 102

8.2. THI CÔNG CỪ LASEN 103

8.3. VỊ TRÍ TƯỜNG CỪ : 103

8.4. CHỌN MÁY THI CÔNG CỪ : 103

8.5. KỸ THUẬT THI CÔNG CỪ THÉP LARSEN : 104

8.5.1. Chuẩn bị mặt bằng: 104

8.5.2. Quy trình thi công cừ thép : 104

8.6. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG ðÀO ðẤT : 105


9.1.4. Chọn thanh ñà ñỡ ván khuôn sàn. 113

9.1.5. Xác ñịnh tải trọng: 113

9.1.6. Thiết kế ván khuôn sàn. 114

9.1.7. Xác ñịnh tải trọng. 114

9.1.8. Xác ñịnh khoảng cách xà gồ. 115

9.1.9. Tính toán xà gồ ñỡ sàn. 116

9.1.10. Thiết kế ván khuôn dầm. 118

9.1.11. Tính ván khuôn dầm khung. 119

9.1.12. Tính ván khuôn dầm phụ. 122

9.1.13. Tính ván khuôn cột và gông cột. 122

9.1.14. Thiết kế ván khuôn lõi thang máy.(Tầng 1 H=3,6m) 123

9.1.15. Cấu tạo : 123

9.1.16. Tải trọng tác dụng lên ván khuôn. 124

9.1.17. Tính toán kiểm tra khoảng cách các nẹp ngang. 124

9.1.18. Tính toán kiểm tra khoảng cách bu lông liên kết: 125


10.1.1. Công tác phần ngầm: 137

10.1.2.Công tác phần thân : 137

10.1.3.Công tác hoàn thiện : 138

10.2.CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN NGẦM: 138

10.3.CÔNG TÁC THI CÔNG THÂN: 148

10.3.1. Khối lượng ván khuôn: 148

10.3.2.

Thống kê khối lượng bê tông: 154

10.3.3.Chế tạo lanh tô: 167

10.4. CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN HOÀN THIỆN: 168

10.4.1.Công tác xây gạch. 168

10.4.2. Công tác trát : 171

10.4.3. Công tác khác : 174

CHƯƠNG XI.TÍNH HAO PHÍ LAO ðỘNG MỘT SỐ CÔNG TÁC CHỦ YẾU 177

11.1.CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÔNG PHẦN NGẦM: 177


12.3.5. Cách thành lập mô hình tiến ñộ xiên toàn công trình: 193

12.4. KIỂM TRA VÀ ðIỀU CHỈNH TIẾN ðỘ: 193

12.4.1. Hệ số không ñiều hòa về nhân lực: 193

12.4.2. Hệ số phân phối lao ñộng: 194

12.4.3. ðánh giá tổng tiến ñộ: 194

CHƯƠNG XIII. LẬP KẾ HOẠCH VÀ VẼ BIỂU ðỒ CUNG CẤP, SỬ DỤNG, DỰ
TRỮ VẬT TƯ 195

13.1. TÍNH TOÁN CHO HAI LOẠI VẬT LIỆU CHÍNH: 195

13.2. CƯỜNG ðỘ SỬ DỤNG VẬT LIỆU HẰNG NGÀY 200

13.2.1.Xác ñịnh số lượng xe và thời gian vận chuyển cát : 202

13.2.2. Xác ñịnh số lượng xe và thời gian vận chuyển xi măng: 203

CHƯƠNG XIV. LỰA CHỌN TỔ HỢP MÁY THI CÔNG 204

14.1.LỰA CHỌN CẦN TRỤC THÁP: 204

14.1.1. ðặt vấn ñề. 204

14.1.2. Xác ñịnh chiều cao nâng của cần trục. 204

14.1.3. Tính năng suất ca làm việc của cần trục tháp. 205


15.3.3. ðiện chiếu sáng ngoài nhà ở kho, bãi chứa vật liệu: 211

15.3.4. ðiện chiếu sáng bảo vệ : 211

15.3.5. ðiện chiếu sáng ñường ñi: 25 (kw/km). 211

15.4. TÍNH TOÁN CẤP NƯỚC TẠM: 212

15.4.1.Nước sản xuất: 212

15.4.2. Nước dùng cho sinh hoạt: 212

15.4.3. Nước cho chữa cháy: 212

15.4.4. Chọn ñường ống cấp nước: 213

15.5. LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG: 213
CHƯƠNG XVI: AN TOÀN LAO ðỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 214

16.1. AN TOÀN LAO ðỘNG: 214

16.1.1. Biện pháp ñảm bảo an toàn lao ñộng. 214

16.1.2. Mục tiêu của công tác an toàn: 214

16.2.3. Biện pháp quản lý, ñiều hành an toàn. 214

Thi công 60% - GVHD: Ths. Trần Thị Bạch ðiệp.
Hoàn thành ñồ án tốt nghiệp là lần thử thách ñầu tiên với công việc tính toán phức
tạp, gặp rất nhiều vướng mắc và khó khăn. Tuy nhiên ñược sự hướng dẫn tận tình của
các thầy cô giáo hướng dẫn, ñặc biệt là cô Trần Thị Bạch ðiệp ñã giúp em hoàn thành
ñồ án này. Tuy nhiên, với kiến thức hạn hẹp của mình, ñồng thời chưa có kinh nghiệm
trong tính toán, nên ñồ án thể hiện không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong tiếp
tục ñược sự chỉ bảo của các Thầy, Cô ñể em hoàn thiện kiến thức hơn nữa.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Xây Dựng,
ngành Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp trường ðại Học Kiến Trúc ðà Nẵng,ñặc
biệt là các Thầy Cô ñã trực tiếp hướng dẫn em trong ñề tài tốt nghiệp này.
ðà Nẵng, tháng 4 năm 2012.
Sinh viên:

Lê Văn Toàn

Trang 2
PHẦN 1: KIẾN TRÚC (10%)
CHƯƠNG I: GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
1.1. ðẶT VẤN ðỀ
Trong những năm gần ñây, nền kinh tế Việt Nam ñang có những bước phát triển
mạnh mẽ của thời kỳ công nghiệp hoá và hiện ñại hoá ñất nước. Song song với những
thành tựu vượt bậc về kinh tế, những sức ép của nó lên xã hội cũng ngày càng nặng nề.
ðặc biệt ở những thành phố lớn như Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, nhu cầu về lao ñộng
tăng ñã dẫn ñến sự bùng nổ dân số ñô thị. Trong ñiều kiện ñất ñai còn hạn hẹp, việc ñảm
bảo ñiều kiện ăn ở sinh hoạt của công nhân viên chức làm việc trong các nhà máy, các
khu công nghiệp là vấn ñề cấp thiết ñặt ra không chỉ cho các công ty mà còn là vấn ñề
của toàn xã hội. ðể ñáp ứng nhu cầu ñó, giải pháp xây dựng các khu chung cư cao tầng
dành cho người dân có thu nhập thấp và trung bình chắc chắn sẽ là giải pháp mang tính
khả thi hơn cả. Cũng như hàng loạt các khu chung cư cao tầng khác ñã, ñang và sẽ ñược
xây dựng, khu chung cư cao tầng Tây Sơn là một công trình kiến trúc nhằm phục vụ cho

của tầng lớp công nhân viên chức có thu nhập vào loại trung bình và tương ñối khá của
xã hội, công trình ñược phân chia thành các khu chức năng như sau :
Khu dịch vụ, giải trí:
+ Bao gồm một tầng hầm dùng làm ga-ra ñể xe với sức chứa 40 xe ô tô.
+ Tầng 1 là khu vực dịch vụ có diện tích 940,5m
2
bao gồm có sơ giao dịch ngân
hàng, các văn phòng cho thuê và xung quanh là những quầy dịch vụ với không gian lớn,
không xây các tường ngăn ñể tận dụng không gian cũng như tạo ñộ thông thoáng cho khu
vực. Tầng 1 ñược bố trí rất nhiều lối ñi theo nhiều hướng khác nhau nhằm ñem lại sự
thuận tiện tối ña cho khách hàng ñến mua sắm cũng như những người dân tham gia kinh
doanh.
Khu nhà ở:
+ Từ tầng 2 ñến tầng 16 là khu nhà ở với diện tích 925,5m
2
dành cho người dân có
thu nhập tương ñối mỗi tầng có 7 căn hộ . Bố trí các phòng trong căn hộ cũng như bố trí
các căn hộ trong 1 tầng vừa ñảm bảo tính riêng tư của người sử dụng xong vẫn có sự liên
hệ cần thiết phù hợp với truyền thống của người Việt Nam.
+ Với ñặc thù là một khu chung cư cao tầng, toà nhà ñã ñược thiết kế theo nguyên
tắc ñảm bảo tối ña nhu cầu của người sử dụng, mọi sự bố trí ñều có tính toán kỹ nhằm
ñem lại sự thoải mái nhất trong mức có thể cho người dân.
1.3. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH
1.3.1. Giải pháp mặt bằng
Công trình có kích thước 30,4×34,8m. Mặt bằng ñược thiết kế ñối xứng ñơn giản
và gọn, do ñó khả năng chống xoắn và chịu tải trọng ngang rất lớn. Mặt khác, mặt bằng
các tầng ñược bố trí không thay ñổi nhiều do ñó không làm thay ñổi trọng tâm cũng như
tâm cứng của nhà trên các tầng.
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của công trình: L/B = 34,8/30,4 = 1,14.
Hệ thống cầu thang máy gồm một hệ thống thang máy và mỗi một hệ thống thang

Công trình gồm 16 tầng, cao 55,5m, hình dáng cân ñối trong ñó:
Tầng hầm : Cao 3,0 m ñược sử dụng làm ga-ra ñể xe và ñặt 1 số phòng chức năng
như phòng kỹ thuật nước, phòng thường trực, khu gom rác.
Tầng 1: Cao 4,5 m, bố trí làm khu dịch vụ và các văn phòng cho thuê.
Tầng 2-16: Cao 3,2 m, bố trí làm khu căn hộ.
Tỉ số giữa ñộ cao và bề rộng công trình: H/B = 55,5/30,4 = 1,82.
Toàn bộ công trình bao gồm 1 khối nhà có mặt bằng gần vuông ñược bộ trí gần ñối
ñối xứng. Công trình vừa có dáng vẻ bề thế, hiện ñại, vừa mang tính nhẹ nhàng, uyển
chuyển, phù hợp với cảnh quan môi trường xung quanh.
Việc sử dụng các ô cửa, các mảng kính màu xanh, sơn tường màu vàng nâu và trắng
phối hợp tạo ấn tượng hiện ñại, bề thế , trang trọng ñồng thời ñảm bảo chiếu sáng tự
nhiên cho các phần bên trong. Ngoài ra một phần tầng các tầng dưới cùng ñược ốp ñá
Granit làm tăng tính thẩm mỹ cho công trình.
Mặt chính và mặt bên của công trình giáp với ñường quốc lộ, các mặt còn lại có các
con ñường liên khu bao quanh. Xung quanh công trình là vườn cây, thảm cỏ, tạo cảm
giác tự nhiên, tạo ñiều kiện vi khí hậu tốt cho sức khoẻ con người.
1.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TƯƠNG ỨNG CỦA CÔNG TRÌNH
1.4.1. Hệ thống giao thông
Giao thông theo phương ñứng trong công trình ñược ñảm bảo bằng hệ thống cầu
thang gồm : 02 cầu thang máy và 02 cầu thang bộ ñược bố trí ñảm bảo thuận tiện cho
việc ñi lại. Cầu thang máy ñược bố trí bên trong lõi thang máy, 2 cầu thang bộ chính rộng
3,30m và 2,48m gồm hai vế thang. Giao thông theo phương ngang ñược ñảm bảo bởi các
hành lang và sảnh.
1.4.2. Hệ thống chiếu sáng
Công trình ñược xây dựng tại vị trí có bốn mặt thông thoáng, không có vật cản nên
chọn giải pháp chiếu sáng tự nhiên, ñó là sử dụng hệ thống cửa sổ vách kính .
Ngoài ra, công trình còn bố trí hệ thống chiếu sáng nhân tạo ñể bổ xung ánh sáng tự
nhiên vào ban ngày và ñảm bảo chiếu sáng vào ban ñêm. Do ñó, mọi hoạt ñộng của toà
nhà có thể diễn ra bất cứ lúc nào.
1.4.3. Hệ thống cấp ñiện

1.4.5. Hệ thống ñiều hoà không khí
Khu nhà sử dụng hệ thống ñiều hoà chung tâm cho khu giải trí mua sắm ở tầng 1 và
sử dụng hệ thống ñiều hòa riêng cho từng căn hộ từ tầng 2 ñến tầng 16, ñảm bảo sự chủ
ñộng cao nhất cho người sử dụng. Sử dụng hệ thống thông gió nhân tạo nhằm tạo nhiệt
ñộ và ñộ ẩm thích hợp cho sự hoạt ñộng bình thường của con người. Các máy ñiều hoà
không khí ñược ñặt ở ban công phía mặt thoáng của công trình.
1.4.6. Hệ thống phòng hoả và cứu hoả
1.4.6.1. Hệ thống báo cháy
Thiết bị phát hiện báo cháy ñược bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở hành lang hoặc
sảnh của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn ñồng hồ và ñèn báo cháy. Khi phát hiện
có cháy, phòng bảo vệ và quản lý sẽ nhận ñược tín hiệu và kịp thời kiểm soát khống chế
hoả hoạn cho công trình.
Trang 6
1.4.6.2. Hệ thống cứu hoả
Nước: ðược lấy từ bể ngầm và các họng cứu hoả của khu vực. Các ñầu phun nước
ñược bố trí ở từng tầng theo ñúng tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy. ðồng thời, ở từng
phòng ñều bố trí các bình cứu cháy khô.
Thang bộ: ðược bố trí 2 gần lõi cứngvà có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn kiến
trúc và thoát hiểm khi có hoả hoạn hay các sự cố khác.
1.4.7 Hệ thống chống sét
Công trình ñược thiết lập hệ thống chống sét bằng thu lôi chống sét trên mái ñảm
bảo an toàn cho công trình trong việc chống sét.
1.5. ðIỀU KIỆN ðỊA CHẤT, THUỶ VĂN
Công trình nằm ở Hà Nội, nhiệt ñộ bình quân trong năm là 27
0
C, chênh lệch nhiệt
ñộ giữa tháng cao nhất (tháng 4) và tháng thấp nhất (tháng 12) là 12

cầu về không gian sử dụng lớn, chiều cao nhà rất lớn. ở Việt Nam chúng ta hiện nay chưa
có công trình nhà cao tầng nào ñược xây dựng bằng thép hoàn toàn do ñiều kiện kỹ thuật,
kinh tế chưa cho phép hay do ñiều kiện khí hậu khống chế.
- Kết cấu bằng BTCT thì công trình nặng nề hơn, do ñó kết cấu móng phải lớn. Tuy
nhiên kết cấu BTCT khắc phục ñược một số nhược ñiểm của kết cấu thép: Kết cấu BTCT
tận dụng ñược tính chịu nén rất tốt của bê tông và tính chịu kéo tốt của thép bằng cách
ñặt nó vào vùng kéo của bê tông.
- Từ những phân tích trên ta chọn vật liệu cho kết cấu công trình bằng BTCT, tuy
nhiên ñể hợp lý với kết cấu nhà cao tầng ta phải sử dụng bê tông mác cao. Dự kiến các
vật liệu xây dựng chính sử dụng như sau:
+ Bê tông cấp ñộ bền B20 cho tất cả các cấu kiện kết cấu bao gồm cột, dầm và sàn.
+ Bê tông cấp ñộ bền B20 phụ gia chống thấm cho bản sàn và vách tầng hầm.
+ Bê tông cấp ñộ bền B20 cho cấu kiện ñài và giằng móng.
+ Cốt thép AI, Cường ñộ tính toán:
225
=
s
R MPa
(φ<10).
+ Cốt thép AII, Cường ñộ tính toán:
280
=
s
R MPa
(10≤φ<20)
+ Cốt thép AIII, Cường ñộ tính toán:
360
=
s
R MPa

cứng. Khung có thể bao gồm cả tường trong và tường ngoài của nhà. Loại kết cấu này có
không gian lớn, bố trí mặt bằng linh hoạt, có thể ñáp ứng ñược khá ñầy ñủ yêu cầu sử
dụng của công trình.
- ðộ cứng ngang của kết cấu thuần khung nhỏ, năng lực biến dạng chống lại tác
dụng của tải trọng ngang tương ñối kém, tính liên tục của khung cứng phụ thuộc vào ñộ
bền và ñộ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này không ñược phép có
biến dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất nhiều vào khả năng chịu lực
của từng dầm và từng cột. ðể ñáp ứng yêu cầu chống ñộng ñất, mặt cắt cột, dầm tương
ñối lớn, bố trí cốt thép tương ñối nhiều.
- Việc thiết kế tính toán sơ ñồ này chúng ta ñã có nhiều kinh nghiệm, việc thi công
cũng tương ñối thuận tiện do ñã thi công nhiều công trình, vật liệu và công nghệ dễ kiếm
nên chắc chắn ñảm bảo tính chính xác và chất lượng công trình.
- Hệ kết cấu này rất thích hợp với những công trình ñòi hỏi sự linh hoạt trong
công năng mặt bằng, nhất là những công trình như khách sạn. Nhưng nhược ñiểm là kết
cấu dầm sàn thường lớn nên chiều cao nhà thường phải lớn.
- Sơ ñồ thuần khung có nút cứng thường áp dụng cho công trình dưới 20 tầng với
thiết kế kháng chấn cấp <=7, 15 tầng với kháng chấn cấp 8, 10 tầng với kháng chấn cấp
9.
2.2.2. Hệ kết cấu khung giằng (khung và vách cứng).
- ðây là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dưới dạng tổ hợp giữa kết cấu
khung và vách cứng. Lấy lợi thế của cái này bổ sung cho lợi thế của cái kia, công trình
vừa có không gian sử dụng lớn, vừa có tính năng chống lực bên tốt. Vách cứng của loại
kết cấu này có thể bố trí ñứng riêng cũng co thể lợi dụng gian thang máy, tường ngăn
cầu thang ñược sử dụng rộng rãi trong các loại công trình. Khung có thể là kết cấu bê
tông cốt thép hoặc kết cấu thép. Vách cứng là kết cấu BTCT. Thường trong hệ thống kết
cấu này hệ thống vách ñóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang. Hệ khung chủ yếu ñược
thiết kế ñể chịu tải trọng thẳng ñứng. Sự phân rõ chức năng này tạo ñiều kiên ñể tối ưu
hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột và dầm ñáp ứng ñược yêu cầu của kiến trúc.
Hệ kết cấu khung - giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình cao
tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà ñến 40 tầng.

h l
m
=
Trong ñó:
+
40 45
m
= ÷
với bản kê bốn cạnh (m bé với bản kê tự do và m lớn với bản liên
tục);
+
30 35
m
= ÷
với bản dầm.
+ l: nhịp của bản (nhịp của cạnh ngắn);
+
0 8 1 4
D , ,
= ÷
phụ thuộc vào tải trọng;
Do mặt bằng các tầng có cả bản kê 2 cạnh và 4 cạnh nên ta sẽ lấy ñại diện 2 ô ñại
diện nhất ñể tính chiều dày bản sàn. (xem bản vẽ mặt bằng kết cấu tầng các tầng.)
• Tầng ñiển hình:
Xét 2 Ô bản : - Ô bản S19 có kích thước (4,62m x 9,6m) và
- Ô bản S12 có kích thước (3,68m x 7,28m)
* Tính sơ bộ chiều dày bản sàn Ô 19 (4,62m x 9,6m)
- Do
2
1

1 97 2
3 68
= = <
l ,
,
l ,
nên bản làm việc 2 phương.

Trang 10

1 0
3 68 0 08 0 10 8 10
40 45
= × ≈ ÷ ≈ ÷
÷
b
,
h , ( , , )m ( )cm
( )


10
=
b
h cm

→ Chọn chiều dày sàn của tầng ñiển hình là
12
=
b

=
k
h L
m

Trong ñó:
+ L : là nhịp của dầm ñang xét. (
9 3
=
max
L , m
)
+ m: hệ số,
8 15
= ÷
m

+ k: hệ số tải trọng,
1 1 3
= ÷
k ,


1
9 3 0 62 116 62 116
8 15
= × = ÷ = ÷
÷
h , ( , , )m ( )cm
( )

80
b cm
=

+ ðộ cứng của 1 dầm phải tương ñương nhau nên:
3 3
1
1
30 80 80
12 12
× ×
= ⇔ =
h
I I
3
3
1
30 80
57 7
80
×
⇒ = =
h , cm
, ta chon
1
50
=
h cm
.


720093002400
2400 1350 3300 3680 3520
4650
4400
42204180 46203780
4300 4100 4130 4270
4650 29202360
4450 4850
4300
49004650
4900
4650
4650
1920
-0.050
v¸ch tÇng hÇm (vth)
v¸ch tÇng hÇm (vth)
v¸ch tÇng hÇm (vth)
v¸ch tÇng hÇm (vth)
v¸ch tÇng hÇm (vth)
v¸ch tÇng hÇm (vth)
v¸ch tÇng hÇm (vth)
(vth)
(vth)
(vth)
(vth)
t1-d2(80 x 50)
t1-d1(80 x 50)
t1-d3(80 x 50)
t1-d4(80 x 50)

A
E
K
G
D
B
A
1 4 5 6 832
(22 x 50)
(22 x 50)
(22 x 50)
(22 x 50)
(22 x 50)
(22 x 50)
2400 2400
2400
2400
2400 4300
2400
Các ô sàn có cùng chiều dày h=12cm Mặt bằng cấu kiện tầng 1

Trang 12

b) Tầng 2 trở lên

d1a-30 x 80
d3a-30 x 80
d5a-30 x 80
d8a-30 x 80
d9a-30 x 80
d10a-30 x 80
d11a-30 x 80
d13a-30 x 80
d12a-22 x 80
d14a-30 x 80
d9a-30 x 80
d2a-30 x 80
d4-30 x 80
d7a-30 x 80
d25-22 x 80
d24-22 x 80
d18-22 x 80
d23-22 x 40
d16-22 x 40
d22-22 x 40
d20-22 x 40
d16-22 x 40
d18a-22 x 80
d16a-22 x 40
d16-22 x 40
d17-22 x 40
d16-22 x 40
d18-22 x 80
d31-22 x 40
d17-22 x 40

+3.820
+3.820
+3.820
+3.820
Hs=12cm
Hs=12cm
Hs=12cm
Hs=12cm
310
1500
1500
1500
310
1500
310
310
ds1-22x80
ds2-22x80
30 x 50
30 x 50
210
210
210
210
500 4900
22 x 80
tr-3
tr-4tr-4
115020101200
tr-4

tr-3
tr-3
750
1 2* 4 5 7 8
A
C
E
K
H
K
G
D
B
A
F
1 4 5 6 832
Hs=12cm
Hs=12cm
Hs=12cm
Hs=12cm
Hs=12cm
Hs=12cm
Hs=12cm
1200Các ô sàn không ghi chú có cùng chiều dày h=10cm Mặt bằng cấu kiện tầng 2

610
d1-30 x 80
d3-30 x 80
d5-30 x 80
d8-30 x 80
d9-30 x 80
d10-30 x 80
d11-30 x 80
d13-30 x 80
d12-22 x 80
d14-30 x 80
d9-30 x 80
d2-30 x 80
d4-30 x 80
d7-30 x 80
d25-22 x 80
d24-22 x 80
d18-22 x 80
d23-22 x 40
d16-22 x 40
d22-22 x 40
d20-22 x 40
d16-22 x 40
d18-22 x 80
d16-22 x 40 d16-22 x 40
d17-22 x 40
d16-22 x 40
d18-22 x 80
d31-22 x 40
d17-22 x 40

G
D
B
A
K
H
C
A
C
E
1110
Hs=12cm
Hs=12cm
Hs=12cm
Hs=12cm
Hs=12cm
Hs=12cm
Hs=12cm
tr-3
tr-3
tr-3 tr-3
tr-4
tr-4
tr-4
tr-4
tr-3
1200 2410 750750 2450 1160
tr-3
tr-3
tr-3


Các ô sàn không ghi chú có cùng chiều dày h=10cm Mặt bằng cấu kiện tầng 3-16 Trang 14

30 x 50
30 x 50
8400 10500 2400 9300 2400
2400 9300 8400 8400
33000
28500
28500
240084008400 9300
33000

d18-22 x 80
d20-22 x 40
d18-22 x 80
d18-22 x 80
d31-22 x 40
d15-22 x 80
dm28-22 x 80
d18-22 x 80
d29a-22 x 70
30 x 50
d1-30 x 80
2020
3460
dm6-30 x 50
d19-30 x 50
dm32-22 x 80
d26a
dn1-30 x 50
+49.250
Hs=12cm
dm26-22 x 40
dm27-22 x 40
dm28-22 x 40
dm29-22 x 40
3100 3100 3100
3100 3100
310031003100
310031003100
tm1
tm2

tm1
tm1
tm1
tm3tm3
tm3
tm3
tr-3 tr-3
tm3 tm3
1 4 5 6 832
K
G
D
B
A A
C
E
K
H
1 2* 4 5 7 8Các ô sàn có cùng chiều dày h=12cm
Mặt bằng cấu kiện tầng áp mái


93008400 8400 2400
28500
28500
33000
8400840093002400
240093002400105008400
dm33
tr-3
tm3tm3
tm3
tm3
dm33
dm34
dm34
v
Þ

t
r
Ý

b
Ó

n

í
c

m

dm36
dm36
dm38
dm38
tm3 tm3
1 4 5 6 832
1 2* 4 5 7 8
K
G
D
B
A A
C
E
K
HCác ô sàn không ghi chú có cùng chiều dày h=10cm

Mặt bằng cấu kiện tầng mái TUM

2.4.3. Chọn kích thước tiết diện cột
- Sơ bộ chọn kích thước cột tầng hầm theo công thức sau:
=
yc
b
N
A k
R

2
)
- Ta có mặt bằng phân tải sơ bộ chia theo diện tích trên mặt bằng cho các cột và
vách ,lõi như sau:
8400 10500 2400 9300 2400
2400 9300 8400 8400
33000
28500
28500
240084008400 9300
33000
9800720093002400 4300
1 2* 4 5 7 8
1 4 5 6 832
K
G
D
B
A
K
H
C
A
E
4920 4490 1220 1300 4570 4400 560 5060 2100 2200
500
47104700415084604300

Trang 17
8400
8400
9300
4150 4250 4250 4150
2520
32
K
G
D
F
c-3
c-4Sơ ñồ phân tải cho cột giữa và cột biên chịu tải trọng lớn nhất

- Với cột giữa : cột C3
+ Diện chịu tải của cột giữa chịu tải lớn nhất:

2
9 2 2 52 2 8 4 8 4 2 49 64
⇒ = + × + =
S ( , , ) / ( , , ) / , m2
49 64 10 15 7446⇒ = × × =
N , (kN / m )


là chiều dài tính toán. ðây là kết cấu khung nhà nhiều tầng có liên
kết cứng giữa dầm và cột, kết cấu ñổ toàn khối khung có 3 nhịp trở lên nên ta có:
0
0 7 0 7 4 5 3 15
= × = × =
l , l , , , m
(4,5m: là chiều cao của tầng 1, tầng có chiều cao lớn
nhất)
3 15
3 94
0 8
λ = =
,
,
,
<
0
31
λ =
→ tiết diện ñã chọn ñảm bảo ñiều kiện ổn ñịnh.
- Với cột biên :
+ Ta có diện chịu tải của cột biên chịu tải lớn nhất:
2
9 3 2 0 65 4 25 4 25 45 05
⇒ = + × + =
S ( , / , ) ( , , ) , m

45 05 10 15 6757 5
⇒ = × × =
N , , kN


Trong ñó l
0
là chiều dài tính toán. ðây là kết cấu khung nhà nhiều tầng có liên kết
cứng giữa dầm và cột, kết cấu ñổ toàn khối khung có 3 nhịp trở lên nên ta có:
0
0 7 0 7 4 5 3 15
= × = × =
l , l , , , m
(4,5m: là chiều cao của tầng 1, tầng có chiều cao lớn
nhất)
3 15
3 94
0 8
λ = =
,
,
,
<
0
31
λ =
→ tiết diện ñã chọn ñảm bảo ñiều kiện ổn ñịnh.
- Tiết diện trên ñược chọn cho cột tầng hầm ñến tầng 4, còn các tầng còn lại tiết diện
ñược thay ñổi ñể cho phù hợp với nội lực của cột tại các tầng khác nhau. Nhưng do ñể
tiện cho việc thi công ta chỉ thay ñổi tiết diện cột 2 lần.

Bảng thống kê tiết diện cột các tầng

Tầng Tên F(m


C1
600 x 600
Tầng 5 C2 700 x 600 Tầng10 C2
600 x 600
↓ C3 700 x 700 ↓ C3
700

x

700

9 C4 800 x 700 16 C4
800 x 600
C5 800 x 600 C5 800 x 600
C6 700 x 700 C6 700 x 700


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status