Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng Nhà máy cơ khí Vinh, Tp Nghệ An - Pdf 14

trờng đại học kiến trúc hà nội phần 1 kiến trúc
đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2002 2007 gvhd: pgs. Ts nguyễn khắc
sinh
Svth: nguyễn công tâm lớp 2002 x7
1
Lời cảm ơn
Sau 5 năm học tập và nghiên cứu tại trờng Đại học kiến Trúc Hà nội . Dới sự dậy
dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô trong trờng. Em đã tích luỹ đợc lợng kiến thức
cần thiết để làm hành trang cho sự nghiệp sau này.
Qua kỳ làm đồ án tốt nghiệp kết thúc khoá học 1996 - 2001 của khoa xây dựng, các
thầy, cô đã cho em hiểu biết thêm đợc rất nhiều điều bổ ích, giúp em sau khi ra trờng
tham gia vào đội ngũ những ngời làm công tác xây dựng không còn bỡ ngỡ. Qua đây em
xin chân thành cảm ơn:
PGS TS: NGUYễN KHắC SINH
TS : PHạM MINH Hà
PGS TS: VƯƠNG VĂN THàNH
THS : NGUYễN HOàI NAM
Đã tận tình hớng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, giúp em
hoàn thành đợc nhiệm vụ mà trờng đã giao. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo trong
trờng Đại học kiến Trúc Hà nội đã tận tình dậy bảo trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu.
Mặc dù đã cố gắng hết mình trong quá trình làm đồ án, nhng do kiến thức còn hạn
chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong đợc các thầy cô và các bạn
chỉ bảo thêm.
Hà Nội ngày 1 tháng 6 năm 2007
Sinh viên
NGUYễN CÔNG TÂM
trêng ®¹i häc kiÕn tróc hµ néi phÇn 1 kiÕn tróc
®å ¸n tèt nghiÖp ksxd kho¸ 2002 –2007 gvhd: pgs. Ts nguyÔn kh¾c
sinh
Svth: nguyÔn c«ng t©m –líp 2002 x7

thành phố VINH tỉnh Nghệ An. Công trình nằm cạnh đờng quốc lộ rất thuận lợi về
giao thông cũng nh các điều kiện thi công xây dựng. Tổng diện tích khu đất xây dựng
nhà máy là: 27000 (m
2
), tổng diện tích xây dựng là: 13413 (m
2
)
3- Điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn.
Nhà máy nằm trên nền đất của khu công nghiệp thành phố VINH đã đợc san lấp
mặt bằng, trớc đây là khu bãi hoang nay đã đợc cải tạo nên có địa hình bằng phẳng,
mực nớc ngầm tơng đối sâu so với cốt thiên nhiên, địa chất công trình thuộc loại đất
tơng đối tốt. (Xem báo cáo địa chất công trình ở phần thiết kế nền móng ).
Nhiệt độ bình quân hàng năm là 27c chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất
(tháng 4) và tháng thấp nhất (tháng 12) là 26c.Thời tiết hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt
là mùa ma và mùa khô. Mùa ma từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến
tháng 3 năm sau. Độ ẩm trung bình từ 75% đến 80%. Tháng có sức gió mạnh nhất là
tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11.Tốc độ gió lớn nhất là 28m/s.
4- Quy mô và đặc điểm công trình.
Công trình nhà máy cơ khí vinh là công trình công nghiệp có quy mô tơng đối
lớn. Tuy nhiên các nhà xởng không quá lớn, đợc trang bị các dây truyền công nghệ sản
xuất hiện đại và tiên tiến.
* Quy mô.
Quy mô công trình bao gồm ba khu nhà xởng sản xuất tạo thành một dây chuyền
khép kín. Trong đó khu nhà xởng chính là dãy nhà 3 nhịp, với chiều rộng mỗi nhịp là
18m, khoảng cách của các bớc cột là 6m. Do công trình có chức năng sản xuất sản phẩm
nên kiến trúc của công trình đơn giản. Các nhà xởng của công trình đều là nhà một tầng
trờng đại học kiến trúc hà nội phần 1 kiến trúc
đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2002 2007 gvhd: pgs. Ts nguyễn khắc
sinh
Svth: nguyễn công tâm lớp 2002 x7

tải trọng thẳng đứng cũng nh tải trọng ngang do cầu trục tác dụng lên khung không quá
lớn, công trình ít chịu ảnh hởng của gió bão.
Để hoà chung với sự phát triển mạnh mẽ trong nghành công nghiệp xây dựng của
nớc ta hiện nay. Nên kết cấu khung ngang của công trình lựa chọn là khung thép nhẹ
(khung thép tiền chế) với các u điểm của nó, hết sức phù hợp với tầm cỡ và quy mô công
trình. Cột của khung dự kiến dùng phơng án cột đặc không thay đổi tiết diện đợc chế
tạo từ thép bản. Cột đợc liên kết ngàm với móng và liên ngàm với rờng ngang. Khung
có khẩu độ 18m, bớc cột 6m. Rờng ngang của khung cũng là kết cấu đỡ xà gồ mái,
cũng đợc chế tạo từ thép bản, độ dốc cánh trên là
1
10
i
, rờng có thay đổi tiết diện một
lần tại vị trí đầu rờng và đỉnh rờng
5.3- Kết cấu đỡ mái.
trờng đại học kiến trúc hà nội phần 1 kiến trúc
đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2002 2007 gvhd: pgs. Ts nguyễn khắc
sinh
Svth: nguyễn công tâm lớp 2002 x7
5
Kết cấu đỡ mái sử dụng cho công trình là xà gồ thép tiền chế 200Z20; 180ES20;
200C20, trọng lợng trung bình là: 5,42 (kg/m), kết cấu mái sử dụng tôn lợp liên doanh
đợc cách nhiệt bởi một lớp sợi bông thuỷ tinh
5.4- Kết cấu hệ giằng.
Kết cấu hệ giằng gồm hệ giằng cột hệ giàng mái và hệ giằng xà gồ. Sử dụng thép
tròn có đờng kính phù hợp và có tăng đơ.
5.5- Kết cấu bao che.
Kết cấu bao che gồm tờng cùng với các cửa sổ và hệ thống tôn thng quanh nhà là
bộ phận kết cấu bao che thẳng đứng của nhà. Dự kiến công trình sử dụng loại tờng tự
mang xây gạch dày 22 (cm), cao đến cao độ + 3,000m so với cốt 0,000nhằm thuận tiện

trờng đại học kiến trúc hà nội phần 1 kiến trúc
đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2002 2007 gvhd: pgs. Ts nguyễn khắc
sinh
Svth: nguyễn công tâm lớp 2002 x7
6
6.5- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
6.5.1- Hệ thống báo cháy.
Thiết bị phát hiện báo cháy đợc bố trí ở các khu vực trong nhà xởng và các khu
vực cần thiết, mạng lới báo cháy có gắn đồng hồ, chuông và đèn báo cháy, khi phát hiện
đợc cháy, phòng quản lý nhận đợc tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho
công trình.
6.5.2- Hệ thống cứu hoả.
Các bình cứu hoả và họng nớc cứu hoả đợc trang bị đầy đủ ở những vị trí cần
thiết. Nớc cứu hoả đợc lấy từ các bể chứa, đèn báo tại các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn
cấp tại các vị trí. Hệ thống hút khói chống ngạt trong nhà xởng.
trờng đại học kiến trúc hà nội phần 2 kết cấu
đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2002 2007 gvhd: ts phạm minh

Svth: nguyễn công tâm lớp 2002x7 7
Trờng đại học kiến trúc hà nội
Khoa xây dựng
Phần 2
kết cấu 45%
Giáo viên hớng dẫn: TS Phạm Minh Hà
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Công Tâm
Lớp: 02X
7
Nhiệm vụ: 1. lập mặt bằng kết cấu nhà xởng
2. bố trí hệ giằng
3. thiết kế dầm cầu trục

f
= 1700 (kG/cm
2
)
+
wf
f
= 1800 (kG/cm
2
)
1. Số liệu tính toán.
- Số liệu về cầu trục.
Công trình sử dụng loại cầu trục có sức trục Q =20 (T) với móc cẩu mềm. Do hãng
ABUS của cộng hoà liên bang Đức sản xuất có các số liệu nh trong bảng 1:
Bảng1: Số liệu cầu trục chạy điện Q =20 (T), một móc chế độ làm việc trung bình
Sức
trục
Nhịp
Kích thớc Gabarit chính
Loại
ray
áp lực
P
max
áp lực
P
min
Trọng lợng
L
K

2,37
1,19
8,54
- Loại ray sử dụng.
Căn cứ vào sức trục của cầu trục ta lụă chọn loại ray KP 70 có các số liệu chính
nh trong bảng 2:
Bảng2: Số liệu loại ray sử dụng KP - 70
Loại ray
Khối lợng
1m dài, kG
Kích thớc (mm)
Momen quán tính(cm
4
)
H
B
b
I
x
I
y
KP-70
52,83
120
120
70
1081,99
327,16
2 - Sơ đồ và tải trọng tác dụng.
2.1. Sơ đồ tính.

áp lực thẳng đứng lớn nhất ở một bánh xe, lấy theo catalo cầu
trục.
P = 1 . 1,1. 0,85 . 11,9 = 11,13 (T).
b) Tải trọng do lực hãm ngang của xe con.
Theo công thức: T = k
2
.n.nc.T
1
Trong đó: k
2
Hệ số động lực lấy bằng 1
T
1
Lực ngang tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục do hãm, tính theo
công thức:
0
1
0
T
T
n

Với: n
0
Số bánh xe một bên ray cầu trục.
T
0
Là lực hãm ngang tác dụng lên toàn bộ cầu trục; tính theo công
thức:
'



1
1,06
T 0,53(T)
2

T =1.1,1. 0,85. 0,53 = 0,5(T).
3. Xác định nội lực.
Mô men uốn M
max
, Lực cắt V
max
đợc xác định do hai cầu trục mang vật nặng ở vị trí
gần nhau.
Trọng lợng bản thân dầm cầu trục, ray và của hoạt tải sữa chữa trên dầm đợc kể
đến bằng cách nhân giá trị M
max
, V
max
với hệ số . Với = 1,03 khi nhịp tính toán là 6 m.
trờng đại học kiến trúc hà nội phần 2 kết cấu
đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2002 2007 gvhd: ts phạm minh

Svth: nguyễn công tâm lớp 2002x7 10
Nội lực do áp lực ngang thẳng đứng P và lực hãm ngang T gây ra đợc xác định theo
hai phơng pháp
+ Phơng pháp Vinkle.
Theo phơng pháp này, mômen M
max

max
, ta cắt dầm tại điểm C là điểm có M
max
và xét cân bằng phần dầm
bên trái ta đợc:
M
max
= M
c
= 28,74 (Tm)
V
c
= 7 (T)
- Tính V
max
.
+ Từ sơ đồ trên xác định phản lực gối tựa.
V
max
= 24,2 (T)
Do trọng lợng bản thân dầm cầu trục và của hoạt tải sửa chữa trên dầm hãm đợc
kể đến qua hệ số = 1,03, nên mô men uốn tính toán và lực cắt tính toán đợc xác định
theo công thức:
M
x
= .M
max
= 1,03.28,74 = 29,6 (Tm)
V
y

P 11,13

4. Chọn tiết diện dầm.
4.1. Xác định chiều cao dầm.
a) Tính mô men kháng uốn cần thiết của dầm.
Cánh trên của dầm chịu ứng suất do M
y
gây ra, nên ta giảm cờng độ tính toán của
thép đi 150 (kG/cm
2
)
max
yc
M
W
R.


Trong đó: - Hệ số điều kiện làm việc, = 1.
5
3
yc
29,6.10
W 1480(cm )
(2150 150).


b) Xác định chiều cao tối thiểu của dầm.
Do độ võng của dầm cầu trục đợc kiểm tra với tải trọng của một cầu trục nên trớc
tiên phải tính mô men uốn tiêu chuẩn M

Trong đó:
f
l
- Độ võng cho phép của dầm, lấy
f 1
l 500

trờng đại học kiến trúc hà nội phần 2 kết cấu
đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2002 2007 gvhd: ts phạm minh

Svth: nguyễn công tâm lớp 2002x7 12
5
min
6 5
5.1.2150.600 20,56.10
h .500. 44,45(cm)
24.2,1.10 29,6.10

c) Xác định chiều cao kinh tế của dầm.
yc
kt
w
W
h k
t

Trong đó: k Với dầm tổ hợp hàn lấy k = 1,15
w
t
Chiều dày bản bụng giả thiết, lấy

Dự kiến chọn chiều dày cánh
f
t
= 1,2 (mm)
f
h
= 51,2 (cm); h
d
= 52,4 (cm);
Theo điều kiện bền về chịu uốn của dầm, diện tích tiết diện cánh dầm đợc xác định
theo công thức:
f f
b t
3
d
f f
yc
2
f
h
h t
2
(W )
2 12 h


3
2
2
52,4 51, 2 .1, 2 2

18a.
Bảng 3: Các đặc trng hình học của thép hình C N
0
18a:
Số hiệu
thép cán
Kích thớc (mm)
Diện tích
tiết diện
cm
2
Trọng
lợng 1m
dài
Các trị số đối với các trục
z
0
(cm)
h
b
I
x
(cm
4
)
I
y
(cm
4
)

3
3
3 3
4
w w
f f f
x f f
t .h
b .t h
0.8 50 20.1,2 51,2
I 2 .t .b 2. .1,2.20 39796 cm
12 12 2 12 12 2

3
x



Trong đó: Các tiết diện có các số hiệu 1, 2, 3 lần lợt tơng ứng là kích thớc của
bản hãm, bản cánh trên dầm và thanh biên CN
0
18a. (Xem hình vẽ 3).

3 3
2 2 2
y
4
50.0,6 20.1, 2
I 2,85 .50.0,6 29,56 .20.1, 2 105 28, 22 .22, 2
12 12
39130(cm )





y
ph 3
y
ph
I
39130
W 1319(cm )
x 29,65

y

do dầm hãm chịu. Nh vậy.
ứng suất lớn nhất ở điểm A của cánh trên dầm cầu trục kiểm tra theo công thức:
y
x
t
A A
x y,dh
M
M
f
W W

ứng suất ở cánh dới là:
x
d
B
x
M
f
W

Trong đó:
A
x
W
,
B
x
W
mômen chống uốn với trục x của tiết diện dầm cầu trục lấy

d w
V
3 3 24,9.10
. . 891(kG / cm ) f 1250(kG / cm )
2 h t 2 52, 4.0,8


5.3. Điều kiện ổn định cục bộ do tiếp xúc bánh xe.
t
w
= 0,8 (cm) >
w
6
t
f 50 2150
0,287(cm)
5,5 E 5,5 2,1 10


* Do tác dụng trục tiếp của áp lực bánh xe, ở bản bụng dầm, chỗ tiếp giáp với bản
cánh, sẽ có ứng suất cục bộ
cb,y
theo phơng y.
1
cb,y
w
.P
f
t .z


3
1084,87
z 3,25. 35,97(cm)
0,8

Vậy:
3
2
cb.y
1,1.11,13.10
425, 45(kG / cm )
0,8.35,97

< f = 2150 (kG/cm
2
)
Hình 4: Sơ đồ tiếp xúc cục bộ và sơ đồ tính mô men xoắn.
5.4. Kiểm tra ứng suất tơng đơng tại chỗ tiếp giáp cánh và bụng dầm.
2 2 2
td x cb.y x cb.y xy
. 3. .f
Trong đó:
x
,
xy
ứng suất pháp và ứng tiếp ở chỗ tiếp giáp cánh và bụng dầm.
5
2
x f
x

2
tc
l
M .
10.E.I

2
5
6
600
20,56.10 . 0,88(cm)
10.2,1.10 .39796

Theo bảng 1 độ võng cho phép đối với dầm là:
L 600
1, 2cm
500 500

Vậy ta có
0,88cm
< 1,2cm.
Điều kiện võng của dầm đợc thoả mãn.
7. Kiểm tra tiết diện dầm hãm
Dầm hãm ngoài tác dụng chịu lực hãm ngang còn dùng làm lối đi lại, làm sàn thao
tác và sửa chữa. Tải trọng thẳng đứng tiêu chuẩn p
tc
= 200 kG/m

tt
= 1,05.(17,4 +11,775) + 1,2.50 = 90,6 (kG/m)
- Mô men uốn lớn nhất trong dầm biên do tải trọng thẳng đứng
M
b
=
2
90,6.6
407,7(kGm)
8

b) Kiểm tra bền và võng
- Điều kiện kiểm tra bền.
y
b
tr
1 Y
M
M
.f
W W

- ứng suất trong dầm biên do tải trọng thẳng đứng và do lực hãm ngang
=
2 5
y
2
b
tr
1 Y
Vậy ta có
0,1cm
< 1cm.
Nh vậy độ bền và độ võng của dầm biên đã đợc thoả mãn.
8. Kiểm tra điều kiện ổn định
8.1. ổn định tổng thể.
- Do cánh trên của Dầm cầu trục đợc liên kết liên tục với dầm hãm một cách chắc
chắn nên điều kiện ổn định tổng thể của dầm đợc thoả mãn
8.2. ổn định cục bộ.
a) Bản cánh dầm
trờng đại học kiến trúc hà nội phần 2 kết cấu
đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2002 2007 gvhd: ts phạm minh

Svth: nguyễn công tâm lớp 2002x7 17
0
f
b
20 0,8
8
t 2.1, 2


< 0,5
6
E 2,1.10
0,5 15,6
R 2150


6
E 2,1.10
5,5 171,82
f 2150

Do đó bản bụng dầm đủ ổn định khi chịu tác dụng của ứng suất pháp
- Dới tác dụng của cả ứng suất pháp và ứng suất tiếp.
w


= 2 < 2,2
Do đó bản bụng dầm đủ điều kiện ổn định dới tác dụng của cả và ứng suất tiếp và
ứng suất pháp. Vậy đặt sờn gia cờng theo cấu tạo.
+Khoảng cách giữa các sờn lấy nh sau:
a 2,5h
0
= 2,5x50 = 125 cm. Lấy a = 120cm
+Bề rộng sờn
b
s
h
0
/30 +40 mm = 500/30 + 40 = 56,67 mm.
Lấy b
s
= 60mm
+ Chiều dày sờn
t
s
2b

= 24900 (kG) là lực cắt lớn nhất ở đầu dầm.
trờng đại học kiến trúc hà nội phần 2 kết cấu
đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2002 2007 gvhd: ts phạm minh

Svth: nguyễn công tâm lớp 2002x7 18
S
f
- mômen tĩnh của cánh dầm đối với trục trung hoà của tiết diện dầm.
S
f
= b
f
.t
f
.
f
h
2
= 20.1,2.
51, 2
2
= 614,4 cm
3
(
w
.f
)
min
=
f wf

V.S
1 P
h
2(.f ) I z

Trong đó:
c
3
w
I
z c. 35,97
t

cm
2
2
h
1 7210.614, 4 11130
h
2 1260 39796 35,97


24900
.f 1.3450

= 7,2 (cm
2
)
Trong đó: f
c
= 3450 (kG/cm
2
);

= 1 Hệ số điều kiện làm việc.
Kích thớc tiết diện sờn đàu dầm chọn nh sau:
+ Chọn b
s
= b
f
= 20 cm
S
7, 2
t
20

= 0,36 (cm)
Theo điều kiện ổn định sờn:
s
s s s
s
6

là đoạn bụng dầm cùng làm việc với sờn đầu dầm.
C
1
= 0,65.t
w
.
6
E 2,1 10
0,65.0,8.
f 2150


= 16,25 (cm)
A = 20.1,4 + 0,8.16,25 = 41 (cm
2
)
Điều kiện kiểm tra:
max
V
.f
z.A

Tính bán kính quán tính của tiết diện cần kiểm tra (theo trục z z):
I
z
=
3 3
1, 4.20 16,25.0,8
12 12


) < R = 2150 (kG/cm
2
)
trờng đại học kiến trúc hà nội phần 2 kết cấu
đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2002 2007 gvhd: ts phạm minh

Svth: nguyễn công tâm lớp 2002x7 20
Kết luận: Sờn đầu dầm đảm bảo chịu lực .
c) Tính liên kết sờn đầu dầm vào bụng dầm.
Chiều cao h
f
tính theo công thức:
h
f
max
w min f
V
2(
.f ) .l

Trong đó: l
f
= h
w
1cm = 50 1 = 49 (cm)
Dùng phơng pháp hàn tay, que hàn
N42
có:
(
w

thân của xà gồ. Lớp mái và xà gồ đợc chọn trớc theo tài liệu Pre - Engineered
Buildings Design Manual . Sau đó đợc kiểm tra lại theo điều kiện bền và điều kiện biến
dạng của xà gồ.
1.1.Tấm lợp mái : (single skin panels) và lớp cách nhiệt.
Chọn tấm lợp mái và lớp cách nhiệt có hình dạng và các thông số kỹ thuật nh sau:
lớp cách nhiệt
lớp tôn lợp
Hình 7: Kích thớc tấm lợp và tấm cách nhiệt
Bảng 4: Các thông số của tấm lợp
Chiều dày của tấm lợp
(mm)
Trọng lợng (kG/m
2
)
Diện tích của một tấm lợp
(m
2
)
Tải trọng tác dụng cho
phép (kN/m
2
)
0,7
6,59
8,39
1,96
Bảng 5: Các thông số của tấm cách nhiệt
Chiều dày T (mm)
Trọng lợng (kG/m
2

xà gồ
I
x
(cm
4
)
W
x
(cm
3
)
I
y
(cm
4
)
W
y
(cm
3
)
Trọng lợng
(kG/m)
Chiều dày
(mm)
Diện tích
(cm
2
)
Tải trọng cho

trọng bản thân xà gồ và tải trọng do hoạt tải sửa chữa mái.
2.1. Tĩnh tải.
Tĩnh tải do các lớp vật liệu mái truyền xuống xà gồ đợc tính toán trong bảng :
Bảng 7: Bảng tải trọng của các lớp vật liệu.
Các lớp vật liệu
Hệ số vợt tải
P
tc
(kG/m
2
)
P
tt
(kG/m
2
)
Lớp tôn múi
1,05
6,59
6,92
Lớp cách nhiệt
1,20
9,48
11,38
Xà gồ chữ Z
1,05
5,42
5,69
trờng đại học kiến trúc hà nội phần 2 kết cấu
đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2002 2007 gvhd: ts phạm minh

.

Khoảng cách giữa các xà gồ theo phơng nghiêng là :
a =
0
1, 5
cos 5, 71
= 1,51 m
Xà gồ mái là cấu kiện chịu uốn xiên. Trờng hợp chịu tải nguy hiểm nhất là trờng
hợp tổng cả tĩnh tải và hoạt tải tác dụng. Trị số tải trọng tính toán xà gồ:
Với xà gồ chữ Z.
q
tc
= ( 6,59 + 9,48 + 30).1,51 + 5,42 = 75 kG/m
q
tt
= (6,92 + 11,38 + 39).1,51 + 5,69 = 92,21 kG/m
* Kiểm tra xà gồ.
ở đây ta chỉ cần kiểm tra với xà gồ chữ Z, do các xà gồ chữ C và ES chỉ chịu một
nửa tải trọng thẳng đứng truyền vào lên không cần kiểm tra nếu xà gồ chữ Z thoả mãn.
Để tính toán nội lực lên xà gồ ta coi xà gồ làm việc nh dầm đơn giản mà gối tựa là
xà ngang. Sơ đồ tính và biểu đồ xác định mômen nh hình vẽ 9
Tải trọng tác dụng lên xà gồ là tải trọng phân bố đều. Xà gồ chịu uốn xiên theo hai
phơng x-x và y-y, với góc nghiêng = 5,71
0
. Ta tính toán các tải trọng tác dụng theo hai
phơng x và y




tc
.sin

= 75.sin 5,71
0
= 7,46 kG/m
q
y
tc
= q
tc
.cos

= 75 .cos 5,71
0
= 74,63 kG/m
Nội lực
M
x
=
y 2
tt
q .l
8
=
2
91,75.6
8
= 412,87 kGm
M


1512 kG/cm
2


= 1512 kG/cm
2
<

.f = 2150 kG/cm
2
Tiết diện đã chọn thoả mãn điều kiện bền.
- Theo độ võng:

=
2 2
x y


L
150
Trong đó:
L
150



cm

y 4
2 4
tc
y
6
y
q .l
5 5 74,63.10 .600
. . 1, 46
384 E.I 384 2,1.10 .409,1


cm
Ta kiểm tra đợc tỷ số độ võng:
2 2 2 2
x y
1 1, 46 1, 77cm
.
Ta có:
1,77cm 4cm
Tiết diện đã chọn thoả mãn điều kiện về độ võng.
Vậy tiết diện xà gồ chữ Z đã chọn đảm bảo điều kiện về bền và biến dạng.

Các
xà gồ chữ C và ES cũng đảm bảo điều kiện về bền và biến dạng.
trờng đại học kiến trúc hà nội phần 2 kết cấu

- Chiều cao Gabarit cầu trục H
C
= 1330 mm
100 mm: Khe hở an toàn giữa xe con và kết cấu
f - Khe hở phụ xét đến độ võng của rờng ngang và việc bố trí hệ thanh
giằng lấy, bằng f = 0 mm
H
2
= 1330 + 100 = 1430 mm
- Chiều cao từ cao trình mặt nền đến cánh dới thấp nhất của rờng là:
H = H
1
+ H
2
Trong đó: H
1
: Chiều cao từ mặt nền đến cao độ mặt ray
H = 7500 + 1430 = 8930 mm
- Chiều cao phần cột trên:
H
tr
= H
2
+ H
dcc
+ H
r
Trong đó: H
dcc
: Chiều cao của dầm cầu trục. H

Trong đó: H
r
- Chiều cao giữa rờng, H
r
= 0,9 m.
t - Tổng chiều dày các lớp mái (xà gồ, tấm lợp, lớp cách nhiệt)

Trích đoạn Yêu cầu kỹ thuật đối với công tác bêtông. Các công tác an toàn lao động trong thi công phần ngầm. Nắn và uốn thép. Tính toán khối lượng cấu kiện. Biện pháp thi công lắp ghép a Biện pháp thi công lắp ghép cột
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status