ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DÂN DỤNG CHUNG CƯ 270 LÝ THƯỜNG KIỆT - Pdf 19

Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 1 PHẦN I Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 2
I. MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ:
Hoà nhập với sự phát triển mang tính tất yếu của đất nước, ngành xây dựng ngày
càng giữ vai trò thiết yếu trong chiến lược xây dựng đất nước. Vốn đầu tư xây dựng xây
dựng cơ bản chiếm rất lớn trong ngân sách nhà nước (40-50%), kể cả đầu tư nước ngoài.
Trong những năm gần đây, cùng với chính sách mở cửanền kinh tế, mức sống của người
dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí ở một mức
cao hơn, tiện nghi hơn. Mặt khác một số thương nhân, khách nước ngoài vào nước ta công
tác, du lòch, học tập,…cũng cần nhu cầu ăn ở, giải trí thích hợp. Chung cư 270 Lý Thường
Kiệt ra đời đáp ứng những nhu cầu bức xúc đó.
II. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:
1.Vốn đầu tư:
Công trình có vốn đầu tư 15,5 tỉ đồng.
2.Vò trí công trình:
Công trình nằm trên khu đất rông nằm ở phường 14 quận 10 sau lưng bưu điện
Phú Thọ, cách mặt đường Lý Thường Kiệt 300m.

- Căn hộ H: 88,5m
2
gồm 02 phòng ngủ + wc +bếp, phòng khách, phòng ăn, ban
công
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 3
- Căn hộ I: 57 m
2
gồm wc, bếp, phòng khách, ban công
- Căn hộ k: diện tích xây dựng 76 m
2
gồm 02 phòng ngủ, phòng khách, phòng ăn,
bếp, ban công
- Tầng hầm: cao 3 m là nơi đặt các hệ thống điện kó thuật trạm bơm, máy phát
điện và chỗ để xe
- Tầng trệt: cao 3,6 m gồm phòng thường trực và các phòng ở thuộc căn hộ A, B,
C, D, E, F
- Tầng 2-13 cao 3,6 gồm các loại căn hộ C, D, E, F, G, H, K, I, H hướng vào nhau
thông qua hệ thống hành lang
- Tầng 14 cao 3,6 m gồm các khu để vui chơi giải trí
4. Những chỉ t iêu xây dựng chính:
- Số tầng chính :13
- Diện tích xây dựng 841 m
2

- Mật độ xây dựng 52%
- Diện tích sàn các tầng :841 m
2

Hình khối được tổ chức theo khối vuông phát triễn theo chiềucao mang tinh bề hế
hoành tráng.
Các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết tạo thành mảng trang trí
độc đáo cho công trình
Bố tri nhiều vườn hoa, cây xanh trên san thượng và trên cácban công căng hộ tạo
vẽ tự nhiên
4. Giao thông nội bộ:
- Giao thông trên từng tầng thông qua hệ thống giao thông rộng 2.5m nằm giữa
mặt bằng tầng, đảm bảo lưu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng căn hộ.
- Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống hai thang máy khách,
mỗi cái 8 người, tốc độ 120m/ phút, chiều rộng cửa 800mm, đảm bảo nhu cầu lưư thông
cho khoảng 300 người với thời gian chờ đợikhoảng 40s và một cầu thang bộ hành.
Tóm lại: các căn hộ được thiết kế hợp lí, đầy đủ tiện nghi, các phòng chính được
tiếp xúc với tự nhiên, có ban công ở phòng khách, phòng ăn kết hợp với giếng trời tạo
thông thoáng, khu vệ sinh có gắn trang thiết bò hiện đại có găn nước.
IV. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH:
1. Hệ thống chiếu sáng:
Các căn hộ, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều
được chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài và các giếng trời bố trí
bên trong công trình.
Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ được
những chỗ cần chiếu sáng.
2. Hệ thống điện:
Tuyến điện cao thế 750 KVA qua trạm biến áp hiện hữu trở thành điện hạ thế vào
trạm biến thế của công trình.
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 5
Điện dự phòng cho toà nhàdo 02 máy phát điện Diezel có công suất 588KVA cung

Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 6
- Trang bò các bộ súng cứu hoả (ống và gai Φ 20 dài 25m, lăng phun Φ 13) đặt
tại phòng trực, có 01 hoặc 02 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở mỗi
tầng và ống nối được cài từ tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo cháy.
- Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng theo khoảng cách 3m một
cái và được nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bò khác bao gồm bình chữa cháy
khô ở tất cả các tầng. Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả
các tầng.
* Hoá chất: sử dụng một số lớn các bình cứu hoả hoá chất đặt tại các nơi quan yếu
(cửa ra vào kho, chân cầu thang mỗi tầng).
V. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THUỶ VĂN:
Khu vực khảo sát nằm ở TP HCM nên mang đầy đủ tính chất chung của vùng. Đây
là vùng có nhiệt độ tương đối ôn hoà. Nhiệt độ hàng năm 27
0
C chênh lệch nhiệt độ giữa
các tháng cao nhất (thường là tháng 4) và thấp nhất (thường tháng 12 ) khoảng 10
0
C.
Khu vực TP giàu nắng, hàng năm có từ 2500-2700 giờ nắng. Thời tiết hàng năm
chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 (trung bình có 160 ngày mưa trong năm). Độ ẩm
trung bình từ 75-80 %. Hai hướng gió chủ yếu là Tây-T ây Nam và Bắc- Đông Bắc. Tháng
có sức gió mạnh nhất là tháng 08.Tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11. Tốc độ gió lớn
nhất là 28m/s.
Nhìn chung TP.HCM ít ảnh hưởng của bão và áp thấp thiệt đới từ vùng biển Hoa
Nam mà chỉ chòu ảnh hưởng gián tiếp.


=(1/2-1/3) h
d
=30cm
* Dầm phụ: chọn hai loại 20x30cm
2
và 15x25cm
2
2. Sơ đồ tính:
Theo cách chọn tiết diện dầm thì phần lớn ta có h
d
/h
b
> 3 nên các ô bản đều
ngàm vào dầm.
3. Tải trọng tác dụng:
Tải trọng tác dụng lên dầm gồm tỉnh và hoạt tải
a. Tỉnh tải:
♦ Sàn vệ sinh:
Tải trọng tác dụng lên 1m
2
sàn
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 9
Thành phần
γ

1.1
1.2
21.6
32.4
240
330
21.6

Tổng tải g=645.6 (Kg/m
2
)
♦ Sàn thường:
Tải trọng tác dụng lên 1m
2
sàn

Thành phần
γ

(Kg/m
3
)
Tải tiêu chuẩn
(Kg/m
2
)
HSVT Tảitính toán
(Kg/m
2
)


⇒ p
tt
=150x1.2=180 Kg/m
2

- Sàn hành lang: p
tc
=300 Kg/m
2
⇒ p
tt
=300x1.2=360 Kg/m
2

- Sàn ban công: p
tc
=400 Kg/m
2
⇒ p
tt
=400x1.2=480 Kg/m
2

4. Nội lực:
Tính bản sàn theo sơ đồ đàn hồi, bản đơn. Gọi l
2
,l
1
là cạnh dài và cạnh ngắn của

.l
1

- Tùy theo liên kết giữa các ô bản với dầm là ngàm, tựa đơn mà ta có các loại sơ
đồ tính khác nhau.

Mô men giữa nhòp theo phương cạnh ngắn: M
1
= m
i1
.P
Mô men giữa nhòp theo phương cạnh dài: M
2
= m
i2
.P
Mô men ở gối theo phương cạnh ngắn: M
I
= k
i1
.P
Mô men ở gối theo phương cạnh dài: M
II
= k
i1
.P
Trong đó: i = 1,2,3… là chỉ số loại ô bản
m
i1
,m

/128
Mô men ở gối: M = q.l
2
/8

5. Tính

cốt thép:
Sử dụng bêtông B#250 có Rn=110 Kg/cm
2
.
Cốt thép dùng thép C
II
có Ra=2600 Kg/cm
2

Chọn lớp bảo vệ a
o
= 1.5cm ⇒ h
o
= 10.5cm
Sau khi có mô men tính các hệ số:

2
0
bhR
M
A
n
=

24
24
24
24
24
24
24
25
2
3
16
4
9
9
15
15
14
10
10
20
7
7
7
7
15
15
6
6
6
6

C
D
E
F
6000
1200
5000
6000
6000
1200
3200
6000 6000 5000 6000 6000
1200
3000
1450
4000
27503250
2000
3000
2000
30013000
3650
4000200035002500
28003200
3500 2500
1800 1800
4000 2000
1601
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


2
)
P(Kg)
S
1
S
2
S
3
S
4
S
5
S
6
S
7
S
8
S
9
S
10
S
11
S
12
S
13
S

9
9
4
2.8
3.2
2.4
4
3
2
3
3.5
4
2
2
6
2.5
2
2.8
3.2
3.5
2.5
5
5
5
2.8
6
3.5
3
4
5

405.6
405.6
405.6
405.6
645.6
405.6
405.6
405.6
405.6
405.6
405.6
405.6
645.6
645.6
405.6
405.6
405.6
405.6
180
180
180
360
180
180
180
180
180
180
360
180

14054
8916.5
3513.6
7027.2
8198.4
11712
3783
4099.2
21081
8256
6604.8
5739
11243
12297
9457.5 Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 14
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ CÁC HỆ SỐ VÀ MÔ MEN CÁC Ô BẢN

Tên ô
bản
m
1
m
2
k

9
S
10
S
11
S
12
S
13
S
14
S
15
S
16
S
17
S
18
S
2
2

0.0207
0.0198
0.0206
0.0202
0.0208
0.0249
0.0225

0.0046

0.0473
0.0433
0.0459
0.0464
0.0464
0.0530
0.0506
0.0571
0.0434
0.0473
00473
0.0431
0.0417
0.0452
0.0555
0.0473
0.0411
0.0438
0.0392

0.0303
0.0145
0.0191
0.0332
0.0206
0.0491
0.0169
0.0435


155.77
54.11
80.58
74.23
130.71
176.55
30.22
123.68
50.83
155.77
50.31
26.23
377.36
66.05
53.50
76.33
60.71
84.85
43.5
553.98
355.00
430.06
235.91
652.12
472.57
177.79
401.25
355.81
553.98

Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 15
CỐT THÉP CHỊU MÔ MEN NHỊP

Tên ô
bản
M
1
Fa
1

(cm
2
)
Chọn
Thép
µ(%) M
2
Fa
2

(cm
2
)
Chọn
Thép
µ(%)
S

16
S
17
S
18
S
2
2

242.44
162.33
193.01
102.70
292.33
222.02
79.06
189.03
160.69
242.44
78.31
80.75
377.36
169.25
184.93
118.80
214.75
245.95
173.07
0.89
0.6

φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
155.77
54.11
80.58
74.23
130.71

0.22
0.31
0.16
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24

µ(%) M
II
Fa
II
(cm
2
)
Chọn
Thép
µ(%)
S
1
S
2
S
3
S
4
S
5
S
6
S
7
S
8
S
9
S
10

178.94
176.67
879.10
373.17
366.57
271.45
462.11
538.63
370.73
2.08
1.32
1.6
0.87
2.46
1.77
0.66
1.49
1.32
1.98
0.66
0.65
3.35
1.39
1.36
1.00
1.73
2.02
1.38
φ8a150
φ8a200

0.24
0.24
0.24
0.24
0.33
0.24
354.87
118.88
178.96
168.80
289.52
473.80
59.38
305.68
115.59
354.87
114.62
57.80
879.10
146.13
123.51
173.89
131.55
186.92
92.68
1.32
0.44
0.65
0.61
1.07

φ8a200
φ8a200
φ8a200
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.37
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24 Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 17
BẢNG GIÁ TRỊ CÁC KÍCH THƯỚC VÀ TẢI TRỌNG
TÁC DỤNG LÊN Ô BẢN


S
24

S
2
5

2
2.5
2
2
1.5
2.8
6
6
5
5
4
6
3
2.4
2.5
2.5
2.67
2.4
405.6
405.6
405.6
405.6

Thép
M
1

(Kg.m)
Fa
1

(cm
2
)
Chọn
Thép
S
19

S
20

S
21

S
23

S
24

S
2

215.32
398.75
1.42
1.48
0.94
0.94
0.93
1.48
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
φ8a200
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
0.24
Với hàm lượng cốt thép tính toán kết quả như trên, cho ta hàm lượng hợp lí. Vì vậy
với chiều dày sàn chọn là hợp lí.
♦ Kiểm tra độ võng của sàn
Chọn ô bản nguy hiểm nhất (ô S
14
) với L
1
xL
2
=6x6 m

D
ql
f 015.0
400
0072.0
360
384
6756.0
384
2
4
4
=<=
×
×
==
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 18
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN CẦU THANG
A. BẢN THANG VÀ CHIẾU NGHỈ:
I. SƠ ĐỒ TÍNH:
1. Sơ bộ chọn kích thước bản thang:
Cầu thang được thiết kế dạng bảng không có limon.
Cầu thang gồm hai vế:
- Vế 1 có 11 bậc
- Vế 2 có 11 bậc
Kích thước bậc thang bxh = 270 x 180. Chọn chiều dày bản thang h

)
Gạch men (δ=1.0cm)
Vữa lót (δ=2.0cm)
Bậc thang 270*180mm
2

Bản BTCT (δ=12cm)
Vữa tô (δ=1.0cm)
1800
1800
1600
2500
1800
18
36
144
300
18
1,2
1,2
1,2
1,1
1,2
21,6
43,2
172,8
330
21,6

Tổng tónh tải ∑g

Bản BTCT (δ=12cm)
Vữa tô (δ=1.0cm)
1800
1800
2500
1800
18
36
300
18
1,2
1,2
1,1
1,2
21,6
43,2
330
21,6

Tổng tónh tải ∑g
tt
= 416,4 (Kg/m
2
)
Tay vòn gỗ:
- Tải tiêu chuẩn g
tc
=20 Kg/m.
- Tải tính toán g
tt

M=3005kg/m
Mmax=3221.8kg/m

∑ M/B = 0 ⇔ 800,4x2,0x(1,0+3,0)+973,2x3,0x3,0/(0,857x2)=R
A
x5,0
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 20
⇒ R
A
= 2302,67 Kg.
∑ Đứng = 0 ⇔ R
A
+R
B
=800,4x2,0+973,2x3,0/0,857
⇒ R
B
= 2705 Kg
Chiếu tải q
1
và phản lực R
B
lên phương vuông góc với bản nghiêng:
- R
B’
= R
B

xZ
2
/2)

= 0.
⇒ Z = R
B’
/q
1’
= 2318,2/834 = 2,78 m
- Tại Z = 2,78 m :
M
MAX
= 2318,2x2,78 – 834x2,78
2
/2 = 3221,85 Kg.m.
- Tại Z = 3,5 m:
M
MAX
= 2318,2x3,5 – 834x3,5
2
/2 = 3005Kg.m.
Tương tự trên bản chiếu nghỉ ta tìm được vò trí có M
MAX
.
Tại Z =2,0 m:
⇒ M = 2302,7x2.0 – 800,4x2,0
2
/2 = 3005 Kg.m
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán

γ = 0,5(1 + A21− )
Fa = M/Ra.γ.h
0
, µ = (Fa/b.h
0
)x100%

Vò trí M
MAX
(Kg.m) H
0
(cm)
γ

Fa(cm
2
)
µ

(%)
Chọn thép
Bản nghiêng 3221,85 10,5 0,842

14,01 1,4 Φ14a100
Bản chiếu nghỉ 3005,00 10,5 0,855

12,87 1,2 Φ14a120
Chọn thép gối bằng 30% thép ở nhòp:
Bản nghiêng : Fa=14,01x30%=14,203(cm
2

- A = M
MAX
/Rn.b.h
0
2
= 9100000/110x20x(40-4)
2
.
A = 0,319 ⇒ γ = 0,8006
- Fa = M
MAX
/Ra. γ.h
0
= 12,1 cm
2
.
Chọn 4Φ20 (Fa = 12,568 cm
2
), µ = 1,7%.
Tính cốt đai: Q
MAX
= ql/2 = 4570,35 Kg.
Cường độ chòu cắt của bê tông:
Q = k
1
.R
k
.b.h
0
= 0,6x8,8x20x36 = 3801,6 Kg

.8.Rk.b.h
0
2
/Q
2
= 103 cm.
Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 23
- u
max
= 1,5xRkxbxh
0
2
/Q = 74 cm.
- u
ct
= < h/2 và 150 mm
u = min (u
tt
, u
max
, u
ct
) .
Vậy chọn trong khoảng l/4 (1300 mm) từ hai trục dầm trở vào chọn u = 150 mm,
giữa nhòp chọn u = 200 mm.

Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán


Luận Án Tốt Nghiệp KSXD GVHD: T.S Võ Phán SVTH: Nguyễn Quang Phú MSSV: 83060306 Trang: 25
I. CHỌN KÍCH THƯỚT SƠ BỘ:
Nắp bể: h
n
= 10cm.
Thành bể:h
t
=12cm.
Đáy bể: h
đ
= 12cm.
II. VẬT LIỆU SỬ DỤNG:
Bê tông # 300 có Rn = 130kg/cm
2
.
Thép C II có Ra = 2600kg/cm
2
.
III. TÍNH TOÁN KẾT CẤU BỂ:
1. Nắp bể:
Tính như sàn bản kê bốn cạnh.
a. Tải trọng:
* Tónh tải:
g
tt
=1,3x1800x0,03+1,1x0,1x2500=345kg/m



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status