đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng Trung Tâm Quảng Cáo và giới thiệu sản phẩm Đồng Đăng - Pdf 14

§å ¸n tèt nhiÖp - phÇn kiÕn tróc
§ç ngäc tó-mssv:5748.43-líp 43x4
PhÇn kiÕn tróc
(10%)
Gi¸o viªn híng dÉn: Lª ThÕ Th¸i
Sinh viªn thùc hiÖn : §ç Ngäc Tó-43X4
Đồ án tốt nhiệp - phần kiến trúc
Đỗ ngọc tú-mssv:5748.43-lớp 43x4
Nhiệm vụ thiết kế:
- Tìm hiểu các bản vẽ có sẵn.
- Vẽ các bản vẽ thiết kế của công trình.
Bản vẽ kèm theo: (04 bản)
- 02: Bản vẽ mặt bằng.
- 01: Bản vẽ mặt đứng trục 1-6.
- 01: Bản vẽ mặt cắt dọc nhà.
Đồ án tốt nhiệp - phần kiến trúc
Đỗ ngọc tú-mssv:5748.43-lớp 43x4
Giới thiệu công trình:
Công trình: Trung tâm quảng cáo và giới thiệu sản phẩm Đồng Đăng.
Địa điểm xây dựng: Thị trấn Đồng Đăng - Lạng Sơn.
Cơ quan quyết định đầu t: UBND tỉnh Lạng Sơn.
Cơ quan chủ đầu t: Công ty xây lắp và kinh doanh nhà Lạng Sơn.
Cơ quan thiết kế: Công ty kiến trúc Tây Hồ.
Hợp đồng kinh tế số: 256/2002.
1. Đặc điểm về quy hoạch.
Công trình trung tâm quảng cáo và giới thiệu sản phẩm nằm trên khu đất
có diện tích 4781,5 m
2
.
+ Mặt chính công trình (phía đông nam) nhìn ra đờng hai chiều.
+ Phía bắc (mặt sau) là đờng giao thông nội bộ và nhìn ra bến xe ôtô

hành toà nhà. Các phòng nhỏ là nơi tiện ích để tổ chức các cuộc họp nhỏ của
từng đoàn khách khi đến đây nghỉ ngơi. Các khu vệ sinh đợc bố trí ngay
cạnh các phòng rất thuận lợi thoải mái cho ngời sử dụng.
Tầng 3 có diện tích 522,6 m
2
cao 2,9m là nơi bố trí các kho chứa đồ,
xởng giặt là và các phòng của nhân viên phục vụ. Các phòng này có chức
năng lu giữ đồ và giặt là đồ dùng cá nhân cho khách hàng, với các phòng
nhân viên bên cạch rất thuận lợi cho các công việc phục vụ.
Tầng 4,5,6,7,8 có diện tích 468,6 m
2
cao 3,4m là các phòng nghỉ
riêng biệt đầy đủ tiện nghi nh các phòng ở khách sạn.
Tầng 9 có diện tích 468,6 m
2
cao 3,4m đợc bố trí các văn phòng lớn,
nhỏ cho các công ty thuê.
Tầng 10 có diện tích 468,6 m
2
cao 5,1m là nơi có các phòng dành cho
giải trí với sàn nhảy, phòng chơi bạc, phòng massage, xông hơi. Trong thời
gian làm việc, nghỉ ngơi khách hàng, nhân viên có thể lên đây để vui chơi,
giải trí.
Tầng 11 có diện tích 468,6 m
2
cao 4,2m là nơi bố trí các phòng điều
kiển thang máy, bể nớc mái, sân thợng để ngắm cảnh, nghỉ ngơi.
b) Giải pháp mặt đứng.
Công trình đợc thiết kế 11 tầng, mái bằng, hành lang giữa kết hợp
với các chi tiết lan can, tấm đan che nắng.

Toàn bộ hệ thống cáp và dây dẫn trục chính sẽ đợc cố định trong
máng kỹ thuật. Các máng kỹ thuật đặt thẳng đứng dọc theo các phòng kỹ
thuật điện hoặc nằmg ngang trong trần kỹ thuật, trong các phòng cáp và dây
dẫn đều đợc luồn trong ống PVC chịu nhiệt đặt ngầm trong tờng hoặc trần
.
Công trình có hệ thống chống sét với công nghệ tiên tiến
PREVECTRON 2 của hãng INDELEC ( Pháp ).
b) Giải pháp cấp, thoát nớc.
Cho khách ở phòng nghỉ: 300 l/ngời, ngày.
Cho cán bộ công nhân viên: 50 l/ngời, ngày .
Khách vãng lai dự kiến khoảng 1000 ngời / ngày : 3l/ngời, ngày.
Tính ra nhu cầu sử dụng nớc sinh hoạt 1 ngày 1 đêm khoảng 46 m
3
/
ngày ngoài ra còn lợng nớc dự trữ cho nhu cầu phòng chống cháy trong
thời gian 3 giờ là 54 m3.
Vì vậy dung tích bể nớc cho nhu cầu sinh hoạt và chữa cháy là 100
m3 .
Nớc cấp cho công trình lấy từ đờng ống cấp nớc thị trấn dẫn vào
công trình có đờng kính 70mm. Vì áp lực nớc trên đờng ống của thành
phố không đủ cấp nớc cho nhà cao tầng nên có thiết kế một trạm bơm tăng
áp cục bộ hút từ bể chứa dự trữ 150 m
3
và đẩy tăng áp đa lên mái chứa vào
các bể chứa.
Mạng lới đờng ống cấp nớc bên trong nhà có đờng 15mm đến
150mm. Việc cung cấp nớc cho nhu cầu sinh hoạt ở các khu vệ sinh các
phòng nghỉ, các khu vực bếp đợc thiết kế cục bộ.
Nớc bẩn sinh hoạt trong các khu vệ sinh ở các phòng nghỉ đợc các
dụng cụ vệ sinh thu dẫn về các tuyến ống thoát nớc. Theo tính chất nhiễm

Nội thất đẹp, hiện đại, hệ thống cửa sổ bố trí xung quanh chu vi nhà,
lấy đợc cảnh quan thiên nhiên.
®å ¸n tèt nghiÖp - PhÇn kÕt cÊu
§ç ngäc tó - mssv: 5748.43 - líp 43x4
PhÇn kÕt cÊu
(45%)
Gi¸o viªn híng dÉn: Lý TrÇn Cêng
Sinh viªn thùc hiÖn : §ç Ngäc Tó- 43X4
đồ án tốt nghiệp - Phần kết cấu
Đỗ ngọc tú - mssv: 5748.43 - lớp 43x4
Nhiệm vụ thiết kế:
- Tình toán thang bộ khoang 2-3.
- Tính toán sàn tầng 2.
- Tính toán khung trục K3.
- Tính toán móng cọc dới khung K3.
Bản vẽ kèm theo: (05 bản)
- 01: Bản vẽ kết cấu móng.
- 01: Bản vẽ kết cấu sàn tầng 2.
- 01: Bản vẽ kết cấu thang bộ.
- 02: Bản vẽ kết cấu khung K3.
đồ án tốt nghiệp - Phần kết cấu
Đỗ ngọc tú - mssv: 5748.43 - lớp 43x4
Chơng I: Lựa chọn kích thớc cấu kiện
và xác định tải trọng
I - Lựa chọn các giải pháp kết cấu.
1. Chọn phơng án kết cấu chính.
+ Nhà khung bê tông cốt thép toàn khối do:
- Đợc sử dụng rộng rãi trong giai đoạn hiện nay
- Để tạo đợc nút cứng so với khung lắp ghép và các khung làm
bằng vật liệu khác.

+ D : là hệ số phụ thuộc tải trọng D = 0,8 1,4 ta chọn D = 1
đồ án tốt nghiệp - Phần kết cấu
Đỗ ngọc tú - mssv: 5748.43 - lớp 43x4
+ l : là cạnh ngắn của ô bản l = 3,8 (m)
Do đó ta có h
b
=
42
1
x3800 = 90,4 mm chọn h
b
= 10 (cm)
2. Chọn kích thớc dầm.
Chiều cao kích thớc dầm đợc chọn theo công thức:
h
d
=
d
m
1
xl
d
- Đối với dầm chính: m
d
= 8 12 chọn m
d
= 10
- Đối với dầm phụ: m
d
= 12 20 chọn m

1,2.
R
n
: Cờng độ chịu nén của bêtông.
Với bêtông mác 250#, ta có R
n
= 110 (kg/cm
2
).
N: tải trọng tác dụng lên cột.
N = nxSxq
n: số tầng n = 11
Lấy tải trọng phân bố đều ở mỗi tầng là q= 1,2 (T/m
2
).
S: diện tích chịu tải của cột.
Cột giữa S = 7,6x
2
4,58
= 50,92 (m
2
)
Cột biên S =
2
4,56,7 x
= 20,52 (m
2
)
Suy ra tiết diện cột:
đồ án tốt nghiệp - Phần kết cấu

l
0



0

0

: Độ mảnh giới hạn.
Đối với cột nhà:
0

= 120
r: Bán kính quán tính của tiết diện:
r =
176,0
8
5,0
8432
2224

ddd
S
J

l
0
: chiều dài tính toán của cột l
0

)
Chiều
dày (m)
Tải trọng
tiêu chuẩn
(kg/m
2
)
Hệ số
vợt tải
Tải trọng
tính toán
(kg/m
2
)
Vữa trát trần
1800
0.015
27
1.2
32.4
Bản BTCT
2500
0.1
250
1.1
275
Vữa lót
1800
0.02

Toàn phần
1
Sảnh, hành lang
100
300
1.2
360
2
Phòng khách
70
200
1.2
240
3
Phòng làm việc
100
200
1.2
240
4
Phòng họp
140
400
1.2
480
5
Kho
500
500
1.2

600
11
WC
70
200
1.2
240
12
Mái bằng sử dụng
50
150
1.2
180
13
Mái k
o
sử dụng
75
1.2
90
1.2 Trọng lợng dầm.
đồ án tốt nghiệp - Phần kết cấu
Đỗ ngọc tú - mssv: 5748.43 - lớp 43x4
- Dầm chính có kích thớc: 75x30 (cm).
g = 2500x0,75x0,3 = 562,5 kg/m
- Dầm phụ có kích thớc: 35x22 (cm).
g = 2500x0,35x0,22 = 192,5 kg/m
Khi không có chiều dày sàn thì ta có g
dc
= 487,5 kg/m và g

.
1.5.1 Tầng 2.
3
2
4
a
b
b
a
b'
c
c
d
d
đồ án tốt nghiệp - Phần kết cấu
Đỗ ngọc tú - mssv: 5748.43 - lớp 43x4
Tải trọng phân bố đều trên sàn đợc truyền vào các dầm dới dạng
tải phân bố hình tam giác và hình thang. Từ các dầm phụ lại truyền về
dầm chính và truyền về khung K
6
là khung ta cần tính toán.
Tĩnh tải: g = 438,6 kg/m
2
Hoạt tải: tuỳ theo từng loại phòng mà có hoạt tải khác nhau.
Phòng khách: p = 240 kg/m
2
Hành lang, cầu thang: p = 360 kg/m
2
a) Tải trọng của ô sàn S1 truyền về khung:
Tải phân bố dạng hình thang và có giá trị là:

= 2924,1 kg
b) Tải trọng của ô sàn S2 truyền về khung:
Tải phân bố dạng hình thang và có giá trị là:
*Tĩnh tải: g
2
= 0,5xgx3,8 = 833,34 kg/m
* Hoạt tải p
2
= 0,5xpx3,8 = 456 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
G
A
= G
B
=
2
8,3
x g
2
+0,5x
2
7,58,3
x g
2
= 4,275 x g
2
= 3562,5 kg
Tơng tự có P
A
= P

Tơng tự có P
B
= P
B
= 7,95 x p
3
= 5437,8 kg
d) Tải trọng của 2 ô sàn S4 và S5 truyền về khung:
Ô sàn S5 có các gia trị tải trọng:
g
5
= 0,5xgx2,9 = 636 kg/m
p
5
= 0,5xpx2,9 = 522 kg/m
Tải phân bố dạng hình thang và có giá trị là:
*Tĩnh tải: g
4
= 0,5xgx2,3 = 504,4 kg/m
đồ án tốt nghiệp - Phần kết cấu
Đỗ ngọc tú - mssv: 5748.43 - lớp 43x4
* Hoạt tải p
4
= 0,5xpx2,3= 414 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
G
B
= G
C
=

+ 1,93 xg
5
= 2175,75 kg
Tơng tự có P
B
= P
C
= 1,88x p
4
+ 1,93x p
5
= 1785,78 kg
e) Tải trọng của ô sàn S6 truyền về khung:
Tải phân bố dạng hình tam giác và có giá trị là:
*Tĩnh tải: g
6
= 0,5xgx2,9 = 636 kg/m
* Hoạt tải p
6
= 0,5xpx2,9 = 348 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
G
C
= G
B
= 0,5x
2
9,2
x g
6

Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
G
C
= G
D
= 0,5x
2
3,2
x g
7
+ 0,25x
2
7,53,2
x g
7
+ 0,5x
2
2,3
x g
8
+
0,25x
2
7,52,3
x g
8
= 1,575 x g
7
+ 1,912x g
8

= 7,6xg
dc
+ 5,1xg
dp
= 4406,25 kg
Nút B có G
B
= 7,6xg
dp
+
2
5,4
xg
dp
= 9,85xg
dp
= 1354,37 kg
Nút C có G
C
= 7,6xg
dc
+
2
7,5
xg
dp
+
2
9,2
xg

D
= 7,6x5,1x505,8 = 19605 kg
Tải trọng tờng 110 truyền về nút B, C, D.
G
B
= 0,5x2,9x5,1x288 = 2130 kg
G
C
= (0,5x2,9 + 2x7,6)x5,1x288 = 24455,5 kg
G
D
= 0,5x4,5x5,1x288 = 3305 kg
1.5.2 Tầng 3.
Tơng tự nh tầng 2 tầng 3 có tải phân bố theo dạng hình thang
hoặc tam giác, các giá trị của tĩnh tải, hoạt tải thay đổi theo chức năng
của từng phòng. Tĩnh tải tập trung tại các nút do dầm gây ra nh tầng 2.
Tĩnh tải: g = 800,4 kg/m
2
đối với các ô sàn S3, S4, S6
g = 438,6 kg/m
2
đối với các ô sàn còn lại.
Hoạt tải: tuỳ theo từng loại phòng mà có hoạt tải khác nhau.
Kho: p = 600 kg/m
2
Hành lang, cầu thang: p = 360 kg/m
2
Phòng làm việc, phòng ăn: p = 240 kg/m
2
Các sàn S1, S7, S8 có: p = 240 kg/m

đồ án tốt nghiệp - Phần kết cấu
Đỗ ngọc tú - mssv: 5748.43 - lớp 43x4
Tải phân bố dạng hình thang và có giá trị là:
*Tĩnh tải: g = 2xg
1
= 0,5xgx3,8 = 833,34 kg/m
* Hoạt tải p = 2xp
1
= 0,5xpx3,8 = 456 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
G
A
= G
B
= 2x(
2
8,3
x g
1
+ 0,5x
2
7,58,3
x g
1
) = 8,55x g
1
= 7125 kg
Tơng tự có P
A
= P

Tơng tự có P
B
= P
B
= 3,74 x p
2
= 1694,34 kg
4321
b
a
b
a
c
c'
b'
c
d
d
c) Tải trọng của 2 ô sàn S3 truyền về khung:
Tải phân bố dạng hình tam giác và có giá trị là:
*Tĩnh tải: g
3
= 0,5xgx2,5 = 548,25 kg/m
* Hoạt tải: p
3
= 0,5xpx2,5 = 450 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
đồ án tốt nghiệp - Phần kết cấu
Đỗ ngọc tú - mssv: 5748.43 - lớp 43x4
G

= 0,5xpx1,4 = 168 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
G
A
= G
A
=
2
2,1
x g
8
+ 2x
2
2,18,3
x g
8
= 5,6x g
8
= 1719,2 kg
Tợng tự : P
A
= P
A
= 5,6x p
8
= 940,8 kg
e) Tải trọng do dầm chuyền về nút.
Nút A, D có G
A
= G

Nút B và C có G
B
= G
C
= 7,6xg
dp
= 1045 kg
f) Tải trọng do tờng và kính truyền về khung.
Tải trọng của vách kính truyền thành lực tập trung tại nút A, D có giá trị:
G
A
= G
D
= 7,6x3,4x50 = 1292 kg
Tải trọng tờng 220 truyền về các nút A, B và C, D.
G
A
= G
B
= G
C
= G
D
= 0,5x5,7x3,4x505,8 = 4901 kg
Tải trọng tờng 110 truyền về nút B, B và C, C.
G
B
= G
B
= G

2
đồ án tốt nghiệp - Phần kết cấu
Đỗ ngọc tú - mssv: 5748.43 - lớp 43x4
Hành lang, cầu thang, Wc: p = 360 kg/m
2
Sàn nhảy: p = 600 kg/m
2
Các ô sàn S1, S2, S3 là sàn nhảy có: p = 600 kg/m
2
Các ô sàn S7, S1* là phòng massage có: p = 240 kg/m
2
Tải trọng của vách kính truyền thành lực tập trung tại nút A, D có giá trị:
G
A
= G
D
= 7,6x3,4x50 = 1292 kg
Tải trọng tờng 220 truyền về nút A, D và B, C.
G
A
= G
D
= 0,25x5,7 x5,1x505,8 = 3676 kg
G
B
= G
C
= 0,25x7,6 x5,1x505,8 = 4901 kg
Tải trọng tờng 110 truyền về nút D, C.
G

B
= G
C
= 0,22x7,6x2,5x2500x1,1 = 1149,5 kg
1.5.7 Tầng mái.
Tầng mái có: g = 356,1 kg/m
2
p = 90 kg/m
2
Tải trọng phân bố dạng hình thang truyền về dầm có giá trị:
g
mái
= 2x0,5x3,8 x g = 1353,2 kg/m
2
p
mái
= 2x0,5x3,8 x p = 342 kg/m
2
Tải trọng tập trung tại nút B, C là:
G
mái
= (2 x
2
8,3
+
2
88,3
)g
mái
= 9,7 g

.
Với EJ
i
là độ cứng chống uốn của vách cứng thứ i đối với hệ trục
toạ độ đi qua trọng tâm của nó.
Các bớc tính toán:
* Tính toán chuyển khung về vách cứng tơng đơng.
+ Tính chuyển vị tải đỉnh khung khi có lực tập trung P = 1 (T) tác
dụng vào( có 6 loại khung K
1
, K
2
, K
2
, K
3
, K
5
, K
5
)
P =1t P =1t
P =1t
Khung K1 Khung K2 Khung K2'
đồ án tốt nghiệp - Phần kết cấu
Đỗ ngọc tú - mssv: 5748.43 - lớp 43x4
- So sánh
Ta có chuyển vị của các khung là:
K
1

3
3
Bêtông mác 250# có E = 2,65x10
6
(T/m
2
)
J
1
=
0734,01065,23
8,44
6
3
xx
= 0,154 m
4
J
2
=
36
3
10571,21065,23
8,44

xxxx
= 4,4 m
4
J
2

8,44
6
3
xx
= 0,1078 m
4
J
5
=
36
3
10126,21065,23
8,44

xxxx
= 5,32 m
4
Mômen quán tính của công trình:
J
xct
= J
xi
= 2xJ
1
+ J
2
+ J
2
+ 2xJ
3

x
i
(m)
J
xi
x
i
J
xi
K1
-13.9
0.154
-2.141
K2
-11.4
4.4
-50.160
K2'
-9.4
0.1177
-1.106
K3
-3.8
5.12
-19.456
K4
3.8
5.12
19.456
K5

xtc
xi
J
J
xT
y
=
493,20
12,5
= 0,25xT
y
2.1 Thành phần tĩnh:
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió Wt ở độ cao z:
W
t
= 1,2W
0
kc
+ Công trình ở Lạng Sơn gió thuộc vùng IA W
0
= 65 kg/m
2
Do công trình của ta thuộc vùng IA nên khi xét đén ảnh hởng của
gió bão thì đợc đánh giá yếu giá trị áp lực gió W
0
đợc giảm đi 10
kg/m
2
.
Nên W

4
13,1
0.709
37.44
28.08
5
16,5
0.758
40.02
30.02
6
19,9
0.800
42.24
31.68
7
23,3
0.830
43.82
32.87
8
26,7
0.860
45.41
34.06
9
30,1
0.890
46.99
35.24

T
2
= 0,439 f
2
= 2,277
T
3
= 0,249 f
3
=4,014
Tra bảng ta có tần số giới hạn của công trình là: f
l
= 1,1 (Hz)
Công trính có tần số dao động riêng cơ bản thứ s thoả mãn bất
đẳng thức:
f
s
< f
l
< f
s+1
thì đợc tính toán thành phần gió động với dạng dao động
đầu tiên và xác định theo công thức:
W
k
i
= M
k

i

f
i
: tần số dao động công trình.
+y
i
k
: Dịch chuyển ngang của trọng tâm phần k ứng với dạng dao
động riêng đang tính.
+
i
: hệ số tính theo công thức:

i
=



2
i
kk
r
k
k
ipk
yM
yW
r: số phần công trình đợc chia ra.
W
pk
: thành phần động của gió

x2,5x5,1 + 0,9x0,4x2,5x5,1 +
4x0,3x0,75x2,5x27,8 + 4x0,3x0,75x2,5x18,8 + 5x0,22x0,35x2,5x18,8 +
0,22x0,35x2,5x5,7 + 0,22x0,35x2,5x2,64 + 2x0,22x0,35x2,5x5,4 +
(18,8x2 + 27,8 + 4,48x2 + 2,64x4 + 2,1x2 + 21 + 3,98x2 +
5,2)x5,1x0,45 + (14,2 + 13,2 + 3,87 + 3,31 + 6,58 + 2,58x2) x5,1x0,252
+ (22,6 + 8,6 + 6,72x2)x5,1x0,05
= 282,27 + 56,77 + 92,94 + 3,366 + 4,32 + 62,55+ 42,3 + 18,1 + 1,1 +
0,51 + 2,08 + 282,93 + 57,37 + 6,26 = 912,86 ( T)
M
3
= ( 27,8x24,2 - 49,82)x(0,397 + 0,25) + 7x
4
9,0
2
x

x2,5x3,45 +
9x0,9
2
x2,5x3,45 + 4x0,22x0,3x2,5x3,45 + 7x0,22
2
x2,5x3,45 +
0,9x0,4x2,5x3,45 + 4x0,3x0,75x2,5x27,8 + 2x0,3x0,75x2,5x24,2 +2x
0,3x0,75x2,5x18,8 + 0,22x0,35x2,5x27,8 + 5x0,22x0,35x2,5x24,2 +
0,22x0,35x2,5x(2,12 + 5,7 + 2,64) + 4x0,22x0,35x2,5x7,9 + ( 9,83 +
9,88 + 8x2 + 4,48 + 2,64x2 + 5,4 + 2 + 4x13,61)x2,9x0,45 + (4x2,79 +
7,6x2 + 1,94x3 + 7,6 + 11,4 + 3,8)x2,9x0,05
= 403,04 + 38,4 + 62,87 + 9,75 + 2,27 + 2,91 + 2,61 + 62,55 + 27,22 +
21,15 + 5,35 + 23,3 + 2,01 + 6,08 + 140,04 + 7,97 + 20 = 837,53 (T)
M

7,0
2
x

x2,5x3,4 + 12x0,7
2
x2,5x3,4 + 4x0,22x0,3x2,5x3,4 +

Trích đoạn Thiết kế ván khuôn: Công tác cốt thép. Công tác ván khuôn. Công tác bêtông. Công tác xây.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status