Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ương Đảng - Pdf 14

Lời nói đầu
Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp đang là nhu cầu rất
lớn của nớc ta trong giai đoạn phát triền nền kinh tế đát nớc. Từ khi có ý tởng
về một công trình đến khi công trình đó đợc đa vào sử dụng là một quá trình
rất phức tạp, đòi hỏi nhiều công sức của các kỹ s, kiến trúc s, công nhân. Một
sinh viên trớc khi ra trờng để trở thành một kỹ s xây dựng cần phải khẳng
định đợc là mình có khả năng làm chủ đợc quá trình đó. Đồ án tốt nghiệp là
phần cuối cùng trong giai đoạn đào tạo chuyên ngành của sinh viên khoa XD
dân dụng và công nghiệp - trờng ĐHXD. Qua đồ án này giúp em hệ thống lại
các kiến thức đã học đợc trong và ngoài nhà trờng và vận dụng các kiến thức
đó vào việc thiết kế một công trình thực tế , hiểu biết rõ hơn về công việc mình
phải làm sau khi ra trờng , mặt khác đây cũng là một dịp tốt để học tập thêm và
tiếp cận với những kiến thức mới, công nghệ mới mà không đợc học tập trong
nhà trờng.
Em xin chân thành cảm ơn:
Các thầy cô đã dạy dỗ em trong quá trình học tập tại trờng
Ngời thân và bạn bè đã động viên và giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
Thầy trần nhật thành và thầy lê thế thái đã rất tận tình giúp đỡ em
trong quá trình làm đồ án.
Vũ mạnh cờng
Nhµ ë c¸n bé c«ng nh©n viªn c¸c ban thuéc trung ¬ng §¶ng
Vò M¹nh Cêng. Líp 45xd2
Môc lôc
1)frame element data 1
2)joint data 4
3)frame section propperty data 6
4)static load case TT 7
5)static load case TT1 10
6)frame span point loads TT 13
7)static load cases THHT1 14
8)static load cases THHT2 20

40
19) n
ội lựccột C1 do hoạt
t
ải
1 41
20) n
ội lựccột C
2,C3 do ho
ạt tải 1
42
21) n
ội lựccột C2,C3
do ho
ạt tải 1
42
22) n
ội lựccột C1 do hoạt
t
ải
2 43
23) n
ội lựccột C2,C3
do ho
ạt tải 2
44
24) n
ội lựccột
C1 do gió 45
25) n

34) kh
ối l
ượng ván khuôn
75
35) kh
ối lượng cốt thép
77
36) kh
ối lượng công tác nền, công tác mái
80
37) kh
ối l
ượng công tác trát
82
38) nh
ững công tác khác
85
39) th
ống kê khối lượng p
h
ần ngầm
86
40) b
ảng li
ên hệ công việc
87
41) b
ảng thống kê hao phí lao động công việc
92
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng

Tầng 3-10: Bố trí các căn hộ có diện tích lớn phục vụ cho gia đình có số lợng
nhân khẩu nhiều hơn.Bao gồm : 4 căn hộ loại I ( 90m2 ), 1 căn hộ loại II ( 110
m2 ), 1căn hộ loại III (70 m2 ). Căn hộ loại II có 3 phòng ngủ, 2 phòng ngủ loại
I(20 m2 ), 1phòng loại II (18 m2 ), căn hộ này dùng cho hộ gia đình có đông
nhân khẩu 4-6 ngời, hộ gia đình có 3 thế hệ chung sống. Căn hộ loại III chỉ có
một phòng ngủ loại II (18 m2 ) dùng cho hộ ít nhân khẩu, ngời sống độc thân.
Tâng 11: bố trí phòng sinh hoạt chung
Tầng Mái: đợc sử dụng là mái bê tông có các lớp cách nhiệt chống nóng và
chống thấm và hệ thống thoát nớc ma và 2 bể chứa nớc dự trữ dung tích 30m
3
phục vụ cho các hộ gia đình trong khu nhà ở .
II. Yêu cầu cơ bản của công trình
Công trình thiết kế cao tầng, kiến trúc đẹp mang tính hiện đại, uy nghiêm
mạnh mẽ, góp phần tạo cho thủ đô có đợc vẻ đẹp văn minh sang trọng.
Đáp ứng phù hợp với yêu cầu sử dụng và các quy định chung của quy hoạch
thành phố trong tơng lai, không làm phá vỡ ngôn ngữ khiến trúc của khu vực.
Đảm bảo phục vụ tốt cho đời sống sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong
khu vực khu nhà cao tầng nói riêng và toàn bộ khu dân c có công trình xây
dựng nói chung.
Bố trí sắp xếp các tầng hợp lý, khoa học tận dụng đợc địa điểm của công
trình gần đờng giao thông để làm nơi kinh doanh buôn bán các loại hình dịch
vụ.
Bố trí các căn hộ có diện tích hợp lý phục vụ đầy đủ các yêu cầu cho đối
tợng là cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng đảng có nhu cầu về
nhà ở .
Các tầng bố trí đầy đủ các khu vệ sinh, hệ thống kỹ thuật nh điện nớc, chiếu
sáng, cứu hoả an ninh
Bố trí thang máy, thang bộ đầy đủ đảm bảo giao thông thuận tiện và yêu cầu
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2

III. Giải pháp kiến trúc
1) Giải pháp mặt bằng
Các kích thớc 43.7mx15.5m ( tính theo khoảng cách 2 trục biên). Mặt bằng
đợc thiết kế đối xứng đơn giản và gọn, do đó có khả năng chống xoắn và chịu
tải trọng ngang.
Hệ thống 2 cầu thang máy và 2 thang bộ đợc bố trí ngay ở tiền sảnh thuận
tiện cho việc giao thông liên hệ từ thấp lên các tầng cao của nhà.
Giao thông theo phơng nằm ngang theo kiểu hành lang giữa, trong đó các
căn hộ đợc bố trí ở hai bên hành lang, hành lang liên hệ với các cầu thang máy
và cầu thang bộ ở 2 bên sảnh của ngôi nhà
Hệ thống khu vực kinh doanh tổng hợp đợc bố trí phía dới tấng 1 có 2 mặt
quay ra hớng đờng giao thông chính phục vụ cho việc kinh doanh buôn bán
các loại hình dịch vụ, 2 bên cửa hàng ta bố trí khu vực để xe, ban bảo vệ, trạm
biến thế Máy phát điện dự phòng . Hệ thống giao thông tầng 1 rất linh hoạt ,có
thể đi vào tòa nhà từ 4 hớng khác nhau.
Giải pháp liên hệ phân khu : Sử dụng giải pháp phân khu theo tầng và từng
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
4
khu vực trong tầng. Tòa nhà chia ra hai phân khu rõ rệt , mỗi khu gồm một khu
vực để xe , 3 căn hộ , một thang máy và một thang bộ. ở mỗi tầng 3 căn hộ sử
dụng chung một thang máy và một thang bộ.
2) Giải pháp mặt đứng
Công trình gồm 11 tầng, cao 41.7m, hình dáng cân đối và có tính liên tục
Tầng một : Cao 5,1m; cốt mặt sàn +0,00m cao hơn hẳn các tầng trên tạo cho
công trình có đợc hình dáng khoẻ chắc. Tầng một đợc sử dụng làm khu vực
kinh doanh dịch vụ tổng hợp , nơi giữ xe, phòng quản lý và chứa các máy móc,
thiết bị phục vụ cho toàn bộ công trình.
Tầng 2-10 : Bố trí các phòng ở các loại diện tích phục vụ cho nhiều yêu cầu về
nhà ở chiều cao tầng đều là 3,3m rất hợp lý tạo lên vẻ đồng điệu thống nhất hiện

dịch vụ tổng hợp để xử lý các đờng ống kỹ thuật tại khu vực này, đờng ống kỹ
thuật điện đựoc bố trí song song và bên cạnh ống kỹ thuật nớc nhằm đảm bảo
yếu tố an toàn khi sử dụng và điều kiện sửa chữa đợc thuận tiện.
4) Phòng cháy, chữa cháy
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
5
Để nhằm ngăn chặn những sự cố xảy ra tại mỗi tầng đều có hệ thống biển báo
phòng cháy, biển hớng dẫn phòng chống cháy tại các cửa cầu thang. Công trình
có bể nớc dự trữ để cứu hoả khi có hoả hoạn xảy ra, ở mỗi tầng đều có bố trí hệ
thống bình chữa cháy phòng khi có sự cố.
5) Thoát ngời khi có sự cố
Bố trí các lối thoát phải là ngắn nhất đồng thời tác dụng của lối thoát này cũng
phải hữu dụng khi sử dụng bình thờng. Giải pháp 2 cầu thang bộ là giải pháp
hợp lý nhất vừa tận dụng đợc khả năng lu thông và thoát ngời khi có sự cố.
Các cầu thang đợc bố trí ngay trục chính là nơi mà mọi điểm trên mặt bằng đến
đó ngắn nhất, lối thoát cuối cùng bố trí ở hai cầu thang bộ ở tầng.với công trình
có bậc chịu lửa là 1-2 khoảng cách giữa hai cầu thang bộ đảm bảo nhỏ hơn 40-
45m.
6) Thoát nớc mái, nớc thải, vận chuyển rác xuống tầng 1
Các ống thoát nớc đợc bố trí từ tầng mái xuống tầng 1để thoát nớc ma ,hệ
thống ống thoát nớc đợc bố trí tại các tầng và đợc nối với nhau xuống tầng 1
để thoát nớc thải sinh hoạt
Kho chứa rác đợc thiết kế tại vị trí gần thang máy và đợc thải từ tầng trên
xuống tầng dới bằng hệ thống đờng ống. Tại tầng 1 kho chứa rác có hố ga thu
nớc bẩn để xử lí trớc khi thải ra ngoài hệ thống thoát nớc chung.
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
6
I. Giới thiệu công trình 2

II. CHN VậT LIệU CHO CôNG TRìNH 9
III. LA CHN Sơ Bẫ KíCH THC TIếT DIệN 9
1) Chọn chiều dày sàn 9
2) Chọn tiết diện dầm 10
3) Chọn tiết diện cột 10
4) Chọn tiết diện lõi + vách 13
IV. XáC địNH TảI TRNG 13
1) Tĩnh tải 13
2) Hoạt tải sử dụng 15
3) Tải trọng gió 16
V. PHâN TảI GI CHO KHUNG Và VáCH 16
1) xác định độ cứng của vách 17
2) độ cứng của lõi thang máy 17
3) độ cứng của khung tơng đơng 18
4) độ cứng của vách cứng và khung tơng đơng 20
VI. XáC địNH TảI TRNG TáC DONG VàO KHUNG K2 21
1) Sơ đồ phân tải cho khung tầng điển hình 21
2) TảI trọng truyền từ sàn vào dầm phụ D3 là: 22
3) tảI trọng truyền từ sàn S3 vào D6 là : 22
4) tảI trọng truyền từ sàn S1 vào D6 là : 22
5) tảI trọng truyền từ dầm D1 vào cột biên trong khung K2
23
6) tảI trọng truyền từ dầm D8 vào cột giữa trong khung K2
24
7) tầng 11 25
VII. Sơ đ CHấT TảI KHUNG K2 26
1) tĩnh tải 26
2) hoạt tải 28
VIII. Tặ HẻP NẫI LC 31
IX. KếT QUả NẫI LC Và Tặ HẻP NẫI LC CHO KHUNG K2 32

II. CáC KíCH THC HìNH HC 63
III. TíNH TOáN CẩT THéP THANG 63
1) Tính bản thang loại 1 63
b) Tải trọng tác dụng lên bản thang: 64
c) Mô men 65
d) Tính toán cốt thép dọc. 65
2) Tính bản thang loại 2 65
a) Sơ đồ tính 65
b) Tải trọng tác dụng 66
c) Mô men 66
d) tính thép 66
3) Tính dầm chiếu nghỉ 67
a) Chọn kích thớc sơ bộ của dầm 67
b) Tải trọng tác dụng 67
c) Tính toán cốt thép dọc 68
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
8
d) Tính toán cốt thép đai 69
uẩN Bị Số LIệU TíNH TOáN
I. phân tích Chọn phơng án kết cấu cho công
trình
1)Phơng án hệ kết cấu chịu lực
Trong nhà cao tầng, thờng sử dụng một số kết cấu chịu lực cơ bản sau:
Hệ khung chịu lực đợc tạo thành từ các thanh cứng (cột) và ngang (dầm) liên
kết cứng với nhau tại các nút của khung.
Hệ tờng chịu lực đợc tạo thành từ các tấm tờng phẳng chịu tải trọng thẳng
đứng.
Hệ lõi chịu lực có cấu kiện chịu lực là lõi có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín
hoặc hở. Phần không gian bên trong lõi thờng dùng để bố trí các thiết bị vận

9
Ưu điểm: Tính toán, cấu tạo đơn giản, đợc sử dụng phổ biến ở nớc ta với
công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi
công.
Nhợc điểm: Với vật liệu bê tông cốt thép thông thờng, chiều cao dầm và độ
võng của bản sàn thờng rất lớn khi vợt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều cao tầng
của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng ngang
và không tiết kiệm đợc không gian sử dụng.
Tuy nhiên, với vật liệu thép, bê tông thép hỗn hợp hoặc sử dụng bê tông cốt
thép ứng lực trớc thì vấn đề đã đợc giải quyết một cách tơng đối triệt để.
Chiều dày sàn cũng nh chiều cao dầm giảm đáng kể khi sử dụng các phơng án
này.
b)Sàn ô cờ
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phơng, chia bản sàn thành
các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các
dầm không quá 2m.
Ưu điểm: Tránh đợc có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm đợc không
gian sử dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ
cao và không gian sử dụng lớn nh hội trờng, câu lạc bộ.
Nhợc điểm: Không tiết kiệm vật liệu, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt
bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không
tránh đợc những hạn chế do chiều cao dầm chính phải cao để giảm độ võng.
c)Sàn nấm
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột. Đầu cột làm mũ cột để đảm bảo liên
kết chắc chắn và tránh hiện tợng đâm thủng bản sàn.
Ưu điểm: Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm đợc chiều cao công trình. Tiết kiệm
đợc không gian sử dụng.
Nhợc điểm: Tính toán, cấu tạo phức tạp, tốn kém vật liệu. Trong một số
trờng hợp gây ảnh hởng đến giải pháp kiến trúc vì bắt buộc phải làm mũ
cột.Thi công khó

bản lớn nhất theo phơng ngắn là 6m
chọn D =1,3,M = 42 ta đợc chiều dày bản chọn là :h
b
=
18,06
42
3,1

(m)
2)Chọn tiết diện dầm
Chọn bề rộng tiết diện dầm chính 350 (m m)
Chọn bề rộng tiết diện dầm phụ và dầm bo bằng chiều dày tờng bằng 220 mm
.
Chọn chiều cao dầm chính theo công thức :
nd
l)
12
1
8
1
(h
. Với l
n
là nhịp tính toán của dầm , lấy gần đúng là khoảng cách
giữa hai tâm vách ở biên nhà .
Dầm chính ngang nhà l
n
= 7400 mm
7400.
6,10

1

nd
lh
= 800mm ;B
d
=
400 mm
Các dầm liên kết vách cầu thang với lõi thang máy : l
n
= 6600 mm ;h
d
=
6600.
8
1
8
1

n
l
= 800 mm . Chọn chiều cao dầm h
d
= 800 mm , b = 350 mm
Chọn chiều cao dầm phụ theo công thức:
nd
lh )
15
1
12

thớc tiết diện dầm :
D
1
= 600x 350 D
2
= 800x350
D
3
= 400x220 D
4
= 300x220
D
5
= 800x400 D
6
= 700x350
3)Chọn tiết diện cột
a)Cột tầng điển hình
Diện tích cột đợc xác định sơ bộ theo công thức
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
11
F
c
=
n
R
N
).5,12,1(
N = n . q . F

Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
12
c
b
a
3
2
1
F = 6 . 7,4 = 45 m
2
N = 10 . 1,18 . 45= 531t
F
c
=
531,0
1300
531
.3,1
m
2
= 5310 cm
2
Chọn cột chữ nhật h = 90 cm b = 60 cm
b)Cột tầng 11
Tổng tải trọng tác dụng lên một sàn :
Sơ bộ chọn q = 1,46 t/m
2
dịên tích truyền tải
2

với cột giữa : F
c
=1,3.
1300
18,1.6.4,7.6
=3143cm
2
.chọn cột tiết diện 70x50cm
4)Chọn tiết diện lõi + vách
Theo TCXD 198 - 1997 tổng diện tích tiết diện lõi và vách xác định theo công
thức:
F
vl
= 0,015 . F
st
F
vl
: tổng diện tích tiết diện lõi + vách
F
st
: tổng diện tích sàn từng tầng , F
st
= 43,7 . 15,5 = 678 m
2
F
vl
= 0,015 . 678 = 10,17 m
2
Tổng chiều dài các vách là : l 54,86 m
Chiều dày vách là :

: g
1
= n
1
. h
1
.
1
= 1,1 . 0,015 . 1,8 = 0,03
t/m
2
Lớp vữa lát dày 1,5 cm = 1,8 t/m
3
: g
2
= n
2
. h
2
.
2
= 1,3 . 0,015 . 1,8 = 0,035
t/m
2
Lớp trát trần dày 1,5 cm = 1,8 t/m
3
: g
3
= n
4

1
= 1,1 . 0,015 . 1,8 = 0,03
t/m
2
Lớp vữa lát dày 1,5 cm = 1,8 t/m
3
: g
2
= n
2
. h
2
.
2
= 1,3 . 0,015 . 1,8 = 0,035
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
14
t/m
2
Lớp trát trần dày 1,5 cm = 1,8 t/m
3
: g
3
= n
4
. h
4
.
4

1
= 43,2+19,8 +15,3 +72 = 150 m
l
2
: tổng chiều dài tờng 220 , lấy bằng l
2
= (36 +31 +72 + 24)0,75 = 122 m
G = 1,1 . 3,00 . 1,8 . ( 0,11 . 150 + 0,22 . 122 ) = 264 t
g
4
=
678
264
= 0,39 t/m
2
Tổng tỉnh tải
g =g
s
+ g
2
+ g
3
+ g
4
=0,495+ 0,03 + 0,035 + 0,035 + 0,39 = 0,985 t/m
2
c)Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng 11:
phần mái tôn:
Trọng lợng mái tôn dày 0,47 mm, = 7,8 t/m
3

2
trát trần dày 15 cm = 1,8 t/m
3
: g
4
= n
4
. h
4
.
4
= 1,3 . 0,015 . 1,8 = 0,035
t/m
2
trọng lợng tờng thu hồi quy về tải phân bố :
g
5
= 1,1.1,8.0,22.[(0,4 + 0,4 + 0,8).7 + (0,8 +0,4).13/2]/ 120= 0,062 t/m
2
Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn là :
g = g
1
+ g
2
+ g
3
+ g
4
+ g
5

= 1,3 . 0,2 . 1,8 = 0,468
t/m
2

Lớp bê tông sàn dày 18 cm, = 2,5 t/m
3
: g
3
= n
3
. h
3
.
3
= 1,1 . 0,28 . 2,5 = 0,5
t/m
2
Lớp trát trần dày 1,5 cm , = 1,8 t/m
3
: g
4
= n
4
. h
4
.
4
= 1,3 . 0,015 . 1,8 =
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2

= 1,1 . 0,15 . 1,8 =
0,297 t/m
2

Tổng tỉnh tải : g = g
1
+ g
2
+ g
3
+ g
4
+ g
5
+ g
6
=
0,04+0,468+0,5+0,035+0,033+0,01+0,297 = 1,38 t/m
2
b.Tĩnh tải do bể nớc mái
Bể nớc mái chúa 15 m
3
một bể tơng đơng 15 (t) , đặt lên 2 dầm tầng áp mái
,mỗi dầm dài 4,3m.Ta quy về tải phân bố lên các dầm ở tầng mái , mỗi dầm
q
tt
= 1,7 t/m
2
c.tĩnh tải phụ tác dụng lên dầm cột ,vách
Lớp trát dày 1,5 cm , = 1,8 t/m

= 300 kG/m
2
= 0,3 t/m
2
q
tt
= n . q
tc
= 1,2 . 0,3
= 0,36 t/m
2
Ban công lấy q
tc
= 200 kG/m
2
= 0,4 t/m
2
q
tt
= n . q
tc
= 1,3 . 0,2 = 0,26
t/m
2
Mái không sử dụng lấy q
tc
= 75 kG/m
2
= 0,075 t/m
2

= 0,48 t/m
2
b)hệ số giảm tải của hoạt tải :
Do số tầng càng tăng lên xác suất xuất hiện đồng thời tải trọng ở tất cả các tầng
càng giảm, nên ta sử dụng hệ số giảm tải cho hoạt tải. Theo tcvn 2737-95 khi
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
16
diện tích sàn A A
1
=36 m
2
thì
1
= 0,5 +
1
5,0
A
A
.khi diện tích sàn A
1
A A
2
=9 m
2
thì
1
= 0,4 +
2
6,0

2
Hành lang ,cầu thang: q = 0,76 . 0,36 = 0,273 t/m
2
Ban công lấy gi nguyên: q = 0,26 t/m
2
Mái không sử dụng lấy: q
1
= 0,0975 . 0,95 = 0,092 t/m
2
, q
2
= 0,0975 . 0,75 =
0,074 t/m
2
Mái tôn lấy giữ nguyên: q = 0,039 t/m
2
Phòng sinh hoạt chung lấy: q1 = 0,48 . 0,95 = 0,456 t/m2,
q2 = 0,48 . 0,75 = 0,364 t/m2
3)Tải trọng gió
Chiều cao công trình tính từ mặt đát tự nhiên tới mặt sàn mái là 38,1 m, do đó
trong tính toán chỉ xét tới tác dụng tĩnh của gió bỏ qua tác dụng động của gió.
Tải trọng gió tĩnh đợc xác định theo công thức sau :
W
tc
= W
o
K.C
Trong đó:
K hệ số kể tới sự thay đổi áp lực gió theo độ cao công trình.
C hệ số khí động.

xác định hệ trục quán tính chính trung tâm của tiết diện :
trục đối xứng oY chính là một trục của hệ trục quán tính chính trung tâm
khoảng cách từ trục X đến trục x _trục quán tính chính trung tâm của tiết diện
vách cứng là :
Y
c
=
A
S
X
,với Sx là mô men tĩnh của tiết diện với trục X ,và A là diện tích của toàn
bộ tiết diện .Yc=144.3cm
mô men quán tính với trục x của vách là :
Jx=2

45.646502524123.144.25.109
12
25
.1097.31.497.25
12
497.25
3
3
2
3
mcm






khoảng cách từ trục Y đến trục y là:
Xc=
A
SY
=
25.30925.341)25.394.(2
)0.47.(309.25


=-10.1cm
mô men quán tính của tiết diện với hệ trục quán tính chính trung tâm là:
Jx=2.
44477236909,62).309.25(
12
309.25
104).25.341(
12
25.341
4,20).394.25(
12
394.25
2
.3
2
3
2
3
cm


(E.J)tđ1=
3
3
10.577,1.3
8.34.1000

=8908093849(kg/cm2)
mô hình tính chuyển vị khung trục 1
b)khung trục 2.
P=1t, H=38.1m,chuyển vị đỉnh khung là =1.911E-03m.
(E.J)tđ2=
3
3
10.911,1.3
1.38.1000

=9647015699(kg/cm2)
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
20
mô hình tính chuyển vị khung trục 2
4)độ cứng của vách cứng và khung tơng đơng
Vách tơng đơng
E.Jx(kg/cm2)
tỉ lệ % tảI (1 vách0
Trục 1
8908093849
4.67
Trục 2
9647015699

C
h
wt(d)
kg/m2
wt(h)
kg/m2
din
tớch
ún
giú
m2
t
ng
lc y
kg
t
ng
lc hỳt
kg
l
c y
phõn
v

nỳt
khung
kg
l
c hỳt
phõn

399.29
3
11.7
1.02
95
0.8
0.6
77.52
58.14
144.21
11179
8384
565.67
424.25
4
15
1.08
95
0.8
0.6
82.08
61.56
144.21
11837
8878
598.94
449.20
5
18.3
1.11

67.26
144.21
12933
9700
654.40
490.80
8
28.2
1.21
95
0.8
0.6
91.96
68.97
144.21
13262
9946
671.03
503.28
9
31.5
1.23
95
0.8
0.6
93.48
70.11
144.21
13481
10111


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status