Tiết 43 :TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG doc - Pdf 15

Tiết 43 : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
A. Mục tiêu cần đạt
- Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6
→ 9 (từ đồng âm, đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ
vựng.)
B. Chuẩn bị
- Hs lập bảng hệ thống
- Gv soạn bài
C Tiến trình các hoạt động
1. Kiểm tra : Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
BT
2. Giới thiệu bài ôn tập.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên – h.S Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Hs nhắc lại k/n từ đồng âm

? Phân biệt hiện tượng đồng âm
với nhiều nghĩa.

V. Từ đồng âm
1. K/niệm : giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa hoàn toàn
khác nhau.
* Phân biệt với hiện tượng từ nhiều nghĩa
- Từ nhiều nghĩa : một từ → các nét nghĩa có liên quan đến
nhau.
Hs đọc bài 2. Thảo luận nhóm 4
người

Hs cho thêm VD để phân biệt 2
hiện tượng

nhiều hơn 3 từ
c. K
0
thể chọn vì k
0
bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có
nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d. đúng
3. * Xuân : chỉ một mùa trong năm, khoảng thời gian
tương ứng với một tuổi: lấy bộ phận thay cho toàn thể →
chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ Hoạt động 3
Hs nhắc lại khái niệm
Hs làm bài 2 _ cá nhân

Hs đọc bài 3. Thảo luận nhóm 4 Hoạt động 4
Hs ôn lại k/n
Thực chất cũng là vấn đề quan hệ
nghĩa giữa các từ đồng nghĩa và
trái nghĩa.
Hs đọc bài 2. Hs điền vào sơ đồ
Hoạt động 5

Hs thảo luận bài 2. VD. Trường từ vựng về “tay”
- các bộ phận : bàn tay, cổ tay, ngón tay.
- hình dáng : to, nhỏ, dày, mỏng, dài, ngắn.
- hoạt động : sờ, nắm, cầm, giứ, bóp
2. a. Hai từ “tắm” và “bể” cùng nằm trong một trường từ
vựng là “nước nói chung”
- nơi chứa nước : bể, ao, hồ, sông
- công dụng : tắm, tưới, rửa, uống
b. Tác dụng: Dùng hai từ “tắm” “bể” khiến câu văn có h/ảnh
sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
D.Củng cố – dặn dò :
- Học kỹ lại các phần đã ôn tập.
- Chuẩn bị cho trả bài viết số 2.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status