BÁO CÁO THỰC HÀNH MÔN HÓA HỌC - Pdf 15

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
UNIVERSITY OF TRANSPORT AND COMMUNICATIONS
* * *
BÁO CÁO THỰC HÀNH MÔN HÓA HỌC
Giáo Viên hướng dẫn : cô giáo Vũ Thị Xuân
Lớp : Công Trình Giao Thông Việt-Nhật_k51
Nhóm sinh viên :05
1. Phạm Đình Ngọc Phốt _nhóm trưởng 4. Đoàn Huy Hoàn
2. Kiều Việt Quân 5. Nông Quốc Huy
3. Nguyễn Hải Sơn 6 .
7.Đoàn Hoàng Sơn
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2011
BÀI 2.
CÂN BẰNG HÓA HỌC
1.Thí Nghiệm 1:Ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằng
a.Mục đích
Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ các chất đến cân bằng:
FeCl
3
+ 3KSCN ↔ Fe(SCN)
3
+ 3KCl
(Vàng) (Không Màu) (Đỏ Máu) (Không Màu)
b.Hóa chất,dụng cụ
- Hóa chất: Dung dịch FeCl
3
bão hòa.
Dung dịch KSCN bão hòa.
Tinh thể KCl.
Nước cất.
- Dụng cụ: 6 ống nghiệm, ống đong, kẹp gỗ.

3
bão
hòa và ống (3) cho thêm 2-3 giọt KSCN bão hòa thì nồng độ FeCl
3
tăng lên ở ống
2 và nồng độ KSCN tăng lên ở ống 3 theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng
Lơsactơrê thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của FeCl
3

nồng độ KSCN tức là chuyển dịch theo chiều thuận vì vậy tạo ra nhiều Fe(SCN)
3

hơn cả ống (2) và (3) làm cho ống (2) và (3) có màu đỏ máu đậm hơn ống 1
Còn ở ống (4) thì ngược lại khi cho vào ống (4) vài tinh thể KCl lắc cho tan hết thì
nồng độ KCl tăng lên cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch làm nồng độ
Fe(SCN)
3
giảm vì vậy màu ở ống nghiệm (4) nhạt hơn ống 1.
2.Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ
a.Mục đích
Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ các chất đến cân bằng:
CH
3
COONa + H
2
O ↔ CH
3
COOH + Na
+
+ OH

nhưng nồng độ rất nhỏ
- Ở ống 2 phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao hơn đây là phản ứng thu nhiệt (∆H > 0)
Nhiệt độ tăng lên theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng Lơsactơrê phản ứng chuyển
dịch theo chiều thuận đẻ giảm nhiệt độ xuống do đó tạo ra nhiều OH
-
vì vậy ống 2
có màu hồng.
BÀI 3.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
1.Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
a.Mục đích
Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ Na
2
S
2
O
3
( Natri thiosunphat) đến tốc độ phản ứng:
H
2
SO
4
+ Na
2
S
2
O
3
→ Na
2

c.Tiến hành
- Lấy bốn ống nghiệm sạch đánh dấu A, B, C, D cho vào mỗi ống 1ml dung dịch
H
2
SO
4
20%
- Lấy bốn ống nghiệm sạch khác đánh dấu A’, B’, C’, D’ cho vào:
Ống A’ 1ml dung dịch Na
2
S
2
O
3
1%
Ống B’ 1ml dung dịch Na
2
S
2
O
3
2%
Ống C’ 1ml dung dịch Na
2
S
2
O
3
3%
Ống D’ 1ml dung dịch Na

2
O
3
(ml)
Thời gian phản
ứng (s)
Ghi Chú
1 1,0 1,0 1%) 100
2 1,0 1,0 (2%) 80
3 1,0 1,0 (3%) 50
4 1,0 1,0 (4%) 35
e.Giải thích kết quả
Theo định luật tác dụng khối lượng vận tốc của phản ứng hóa học ở nồng độ không
đổi tỉ lệ với tích số nồng đọ các chất tham gia phản ứng
Biểu thức toán học của định luật
aA + bB → cC + dD
v = k [A]
a
[B]
b
v là vận tốc phản ứng ở thời điểm nào đó
[A] và [B] là nồng đọ mol của chất A,B
K là hằng số tỉ lệ hay còn gọi là hằng số vận tốc của phản ứng phụ thuộc vào bản
chất phản ứng,nhiệt đọ phản ứng mà không phụ thộc nồng đọ các chất tham gia
phản ứng
Vì vậy khi nồng độ Na
2
S
2
O

2
↑ + S↓ + H
2
O
Qua việc đo thời gian phản ứng giữa Na
2
S
2
O
3
4% và H
2
SO
4
20% ở các nhiệt độ
khác nhau.
b.Hóa chất, dụng cụ
- Hóa chất: Dung dịch H
2
SO
4
20%
Dung dịch Na
2
S
2
O
3
4%.
- Dụng cụ: 01 đồng hồ bấm giây

(s)
Đổ ống D vào ống D’ ở nhiệt độ phòng +30
o
C ghi thời gian phản ứng t
4
(s)
Để đun nóng hai ống nghiệm đến nhiệt độ mong muốn ta cho 2 ống nghiệm vào
một cốc 250ml chứa nước nguội đun trên bếp điện, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của
nước đến khi đạt nhiệt độ cần thiết đổ ống axit vào ống muối.
d.Kết quả

STT
V H
2
SO
4
20%
(ml)
V Na
2
S
2
O
3
4%
(ml)
Nhiệt độ
(oC)
Thời gian phản
ứng (s)

25
e.Giải thích kết quả
Dựa theo quy tắc Vanhoff : khi nhiệt độ tăng lên 10
o
C thì vận tốc phản ứng tăng lên
từ 2 đến 4 lần số tăng vận tốc phản ứng khi nhiệt độ tăng lên 10
o
C gọi là hệ số nhiệt
độ của phản ứng kíhiệu là γ .
Với v
T+10
k
T+10
γ = ───── = ─────
v
T
k
T

Trong đó v
T
v
T+10
là vận tốc ở nhiệt độ T và T+10
k
T
và k
T+10
là nhiệt độ T và T+10
nếu ở nhiệt độ T2 phản ứng có vận tốc v2 nếu ở nhiệt độ T1 phản ứng có vận tốc

0
C bằng áp suất khí quyển ở phòng thí nghiệm
thì nước sôi.
2.Thí nghiệm 2: Đo nhiệt độ sôi của dung dịch NaCl bão hòa
a.Mục đích
Đo nhiệt độ sôi của dung dịch NaCl bão hòa.
b.Hóa chất, dụng cụ
- Hóa chất : Dung dịch NaCl bão hòa.
- Dụng cụ : cốc chịu nhiệt 250ml, bếp điện hoặc đèn cồn.
c.Tiến hành
Cho 50ml dung dịch NaCl bão hòa vào trong cốc chịu nhiệt 250ml đun sôi, dùng
nhiệt kế đô nhiệt độ sôi.
d.Kết quả
Khi dung dịch NaCl bão hòa sôi nhiệt kế chỉ 106
0
C.Vậy dung dịch NaCl bão hòa ở
106
0
C.
e.Nhận xét
nhiệt độ sôi của dung dịch NaCl bão hòa cao hơn nhiệt độ sôi của nước cất
Trong dung dịch chứa chất tan không bay hơi áp suất của dung dịch luôn nhỏ hơn
áp suất của dung môi nguyên chất.Khi nhiệt độ tăng lên áp suất hơi của dung dịch
cũng tăng.Muốn có áp suất hơi bằng áp suất bên ngoài thì dung dịch phải ở nhiệt độ
cao hơn nên nhiệt độ sôi của dung dịch cao hơn nhiệt độ sôi của dung môi.
3.Thí nghiệm 3: Đo pH của dung dich axit yếu đơn bậc
a.Mục đích
Sử dụng giấy chỉ thị vạn năng đo pH của 1 số dung dich CH
3
COOH ở các nồng độ

+
] hay pH =-lg [H
+
]
Với pH<7 môi trường axit
pH=7 môi trường trung tính
pH>7 môi trường bazơ
Vậy CH
3
COOH có nồng độ càng nhỏ pH càng lớn.
4.Thí nghiệm 4. Đo pH của dung dich bazơ yếu
a.Mục đích
Sử dụng giấy chỉ thị vạn năng đo pH của 1 số dung dich NH
4
OH ở các nồng độ
khác nhau.
b.Hóa chất, dụng cụ
- Hóa chất : Dung dich NH
4
OH 1,0M ; 0,1M ; 0,01M
Giấy chỉ thị vạn năng.
- Dụng cụ : Một tờ giấy trắng
c.Tiến hành
Sử dụng giấy chỉ thị vạn năng đo pH của các dung dịch NH
4
OH 1,0M ; 0,1M ;
0,01M bằng cách nhỏ một giọt dung dịch cần đo vào mẫu giấy chỉ thị đặt trên tờ
giấy màu trắng,so với bảng màu có sẵn → ghi lấy giá trị pH
d.Kết quả
NH

Lúc dung dịch bão hòa có T
AmBn
= [A
n+
]
m
. [B
m-
]
n
Vậy điều kiện hòa tan một chất điện li ít tan có hòa tan khi tích số nồng độ các chất
trong dung dịch nhỏ hơn tích số tan vậy ống nghiệm không có kết tủa.
6.Thí nghiệm 6.Điều kiện kết tủa của chất điện li ít tan
a.Mục đích
Khảo sát điều kiện hòa tan của chất điện li ít tan CaCO
3
b.Hóa chất, dụng cụ
- Hóa chất : Dung dịch CaCl
2
0,2M
Dung dịch K
2
CO
3
0,2M
- Dụng cụ : Ống nghiệm, ống đong.
c.Tiến hành
Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch CaCl
2
0,2M và 1ml dung dịch K

3
lớn nên phản ứng xảy ra nhanh hơn và xuất hiện
ngay kết tủa trắng CaCO
3

BÀI 5.
XÁC ĐỊNH ĐƯƠNG LƯỢNG CỦA KIM LOẠI
a.Mục đích
Xác định đương lượng kim loại Mg
b.Hóa chất, dụng cụ
- Hóa chất : Dung dịch HCl 1:4, Mg kim loại
- Dụng cụ : Cân phân tích, thiết bị xác định đương lượng kim loại (hình vẽ)
c.Tiến hành
Cân chính xác 0,0491 gam kim loại Mg cho vào thìa A.Cho khoảng 20ml dung
dịch HCl vào bình B, mở khóa (1), (2) cho axit vào bình C.Hạ từ từ thìa đựng kim
loại xuống ngập vào dung dịch axit, đồng thời mở khóa (3) cho toàn bộ khí thoát ra
đẩy Piston trong xilanh D.Khi phản ứng kết thúc, đọc thể tích khí thoát ra trên
xilanh.
d.Kết quả
Thể tích khí H
2
thoát ra là V = 34.5 (ml)
(1) Tính khối lượng H
2
tử phươg trình trạng thái khí lý tưởng
m = M P.V
R.T
Với V là thể tích khí H
2
đo được từ thí nghiệm V= 34.5ml =0,0345 (l)

H2
2.768x10
-3
2.768x10
-3

BÀI 6
XÁC ĐỊNH HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA QUÁ TRÌNH HÒA TAN
a.Mục đích
Xác định hiệu ứng nhiệt của quá trình hòa tan Na
2
SO
4
b.Hóa chất, dụng cụ
- Hóa chất : Na
2
SO
4
tinh thể
- Dụng cụ : Cân phân tích, nhiệt kế điiện tử, bình nhiệt lượng kế( Hình vẽ)
c.Tiến hành
Lấy chính xác 10ml nước cất (dùng pipet) cho vào nhiệt lượng kế (1), bật máy
khuấy từ , đo nhiệt độ T
1
Cân 1.999 gam Na
2
SO
4
cho vào nhiệt lượng kế (1) , bật máy khuấy từ cho hòa tan
hoàn muối ,sau đó theo dõi nhiệt độ của quá trình hòa tan, khi kết húc ghi nhiệt độ

SO
4
.10H
2
O
Q = (C
H2O
.m
H2O
+ C
k
.m
k
) ∆T
= (C
H2O
.d.V + C
k
.m
k
) ∆T

= (4,185.1.10 + 0,8.164,5) 1,2
= 208,14 (J)
Nhiệt hòa tan mol :
Q.M
Na2SO4
∆H
ht
= - ───────

0
C
1.Tính sức điện động phân cực khi điện phân nước
pH = 3 => [H
+
] = 10
-3
M => [OH
-
] = 10
-11
M
RT RT 8,314.( 31 + 273)
φ
2H+/H2

0
2H+/H2
+ ─── ln [H
+
] = ─── ln [H
+
] =─────────────ln 10
-3
=
F F 96500
= - 0,1809( V )
RT
φ
O2/2OH-


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status