báo cáo nghiên cứu khoa học 'kiểm toán năng lượng trong các cơ sở sản xuất công nghiệp, đề xuất giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm vầ hiệu quả' - Pdf 15

KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM
VẦ HIỆU QUẢ
AUDIT OF ENERGY USED IN INDUSTRIAL PRODUCTION BASIS
AND SOLUTION TO AN ECONOMIC AND
EFFECTIVE ENERGY UTILIZATION LÊ KIM HÙNG
Đại học Đà Nẵng
NGUYỄN THỊ NGỌC MINH
Trường Cao đẳng Nghề Đà Nẵng TÓM TẮT
Bài báo này giới thiệu quy trình xây dựng dự án kiểm toán năng lượng và các phương pháp
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các cơ sở sản xuất công nghiệp. Dựa trên
các kết quả của công tác kiểm toán để xác định tiềm năng tiết kiệm năng lượng và đề ra các
giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Ứng dụng cụ thể được thực hiện tại Xí
nghiệp Hồ dệt Duy Sơn II- Duy Xuyên.

ABSTRACT
This article introduces procedures of forming an energy audited project and economic and
effective methods of using energy in industrial production basis. Based on audited results,
potentials of energy saving and solutions of economic and effective use of energy are
determined. Concrete application is carried at Duy Son II textile and starching Factory at Duy
Xuyen.


Hình 1: Các bước xây dựng quy trình KTNL
Công cụ kiểm toán năng lượng
1.2.1 Công cụ quản lý:
Để thực hiện công việc tính toán trong quá trình KTNL ở đây chúng tôi sử dụng công
cụ tính toán SaveX. Đây là công cụ mở và là công cụ để quản lý chung các hoạt động sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (SDNL TK & HQ ).
Chức năng của SaveX: - Xác định mục tiêu chương trình SDNL TK & HQ; - Đánh giá
khía cạnh kinh tế của các chương trình SDNL TK & HQ; - Thiết kế kế hoạch tài chính của
chương trình SDNL TK & HQ; - Tiền đánh giá chương trình SDNL TK & HQ; - Sắp xếp thứ
tự các phương án SDNL TK & HQ.
Để sử dụng chương trình SaveX, ta cần các cơ sở dữ liệu như hình 2:

Duy trì
Áp dụng
- Xây dựng sơ đồ CN cho phần trọng tâm kiểm toán
- Xác định sơ đồ dòng phân bố năng lượng
- Cân bằng vật chất – năng lượng
- Xác định các cơ hội TKNL
- Lựa chọn các cơ hội tiền khả thi
- Đánh giá khả thi về Kỹ thuật, Kinh tế và Môi trường
- Lựa chọn giải pháp thực hiện
- Thực hiện các giải pháp TKNL
- Đo đạc và đánh giá kết quả
- Duy trì các giải pháp TKNL
- Lựa chọn các công đoạn tiếp theo để kiểm toán
Khảo sát sơ bộ

Lựa chọn các cơ
hội TKNL

1.2.2 Thiết bị đo.
Để phục vụ cho công tác kiểm toán, chúng tôi sử dụng các thiết bị đo sau:
- Máy đo công suất Fluke–model 43B: Đo các loại công suất, cường độ dòng điện,
hiệu điện thế, hệ số công suất, tần số và nhiễu hài của
dòng điện 1 pha và 3 pha.
- Thiết bị phân tích khí thải Testo-model 350XL:
Phân tích nồng độ khói thải, bao gồm các chỉ tiêu sau:
O
2
,

CO

1
Máy sấy
1
200
200
3.0

2
Máy hồ
1
100
100
3.0

3
Khuấy hồ
3
30
90
2.5 Tổng lượng hơi cấp
390
Bảng 2- Kết quả đo ánh sáng (độ rọi) tại phân xưởng dệt và mắc hồ Xí nghiệp Hồ dệt
Duy Sơn II- Duy Xuyên.
STT

- Bảo ôn, gia nhiệt sơ bộ nước cấp lò hơi.
- Xử lý nước cấp cho lò hơi.
* Đối với hệ thống phân phối hơi:
- Lựa chọn áp suất hơi nước.
- Giảm thiểu các rò rỉ.
- Cách nhiệt cho các đường ống phân
phối hơi nước.
- Lắp đặt bẫy hơi.

Hình 3: Máy đo công suất Fluke
2.2 Đối với hệ thống lạnh
Giảm nhiệt độ ngưng tụ, tăng nhiệt độ bay hơi.

2.3 Đối với hệ thống điện
- Điều khiển nhu cầu phụ tải cho thích hợp.
- Sử dụng động cơ hiệu suất năng lượng cao, thiết bị điều khiển tiên tiến, định kỳ kiểm
tra bảo dưỡng thiết bị.
- Nâng cao hệ số công suất.
- Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo.
- Sử dụng bóng đèn TKNL.

2.4 Nguồn nước cấp
Xử lý nước hay tìm nguồn nước sạch, nước mềm để cung cấp cho thiết bị, tăng khả năng
trao đổi nhiệt của thiết bị.

2.5 Thiết bị-Công nghệ
Cải tiến, hoàn thiện công nghệ và thiết bị theo hướng giảm tiêu hao năng lượng.

3. Ứng dụng kiểm toán năng lượng tại Xí nghiệp Hồ dệt Duy Sơn II Duy Xuyên
Xí nghiệp Hồ dệt Duy Sơn II Duy Xuyên có diện tích 1700m

ngưng
= Gnn *C
P
* T = 59.356 (kJ/h).
Trong đó: Gnn là khối lượng nước ngưng; C
p
là nhiệt dung riêng của nước; T là độ
chênh lệch nhiệt độ khi gia nhiệt.
Hiệu suất lò hơi hiện nay 75%, nhiệt trị của than chọn Q
nl
= 20.000kJ/kg thì lượng than
tiết kiệm được hàng năm sẽ là: M1than=
75*
100*
nl
ngung
Q
Q
= 10,1 tấn than/năm.
Tổng số tiền tiết kiệm được trong năm là: B= 10,1 T x 78 USD/tấn = 787,8 USD
Để thu hồi lượng nước ngưng này cần phải lắp đặt 1 bể thu gom bằng vật liệu Inox với
thể tích 1m
3
đặt gần lò hơi, hệ thống đường ống dẫn nước ngưng từ máy sấy về bể chứa nước
ngưng và đường ống phân phối tới lò hơi.
Chi phí lắp đặt hệ thống thu hồi nước ngưng cần kinh phí 405,625 USD
- Hiệu quả đầu tư:
TT
Hạng mục
ĐVT

là tổn thất nhiệt do chưa bảo ôn.
Tổng số tiền tiết kiệm được trong năm là: B = 2,5 T * 78 USD/tấn = 195 USD/năm
Để giảm tổn thất, cần phải đầu tư sửa chữa và bảo ôn các đường ống, van, bích hiện chưa
bảo ôn cần kinh phí 75,625 USD.
- Hiệu quả đầu tư:
TT
Hạng mục
ĐVT
Thành tiền
1
Chi phí đầu tư, C
USD
76,625
2
Tiền tiết kiệm, B
USD
195
3
Thời gian hoàn vốn giản đơn, THV=C/B
Tháng
5
- Hiệu quả môi trường: Giảm khí hiệu ứng nhà kính
2,5 tấn * 1,75 tấnGHG/tấn than = 4,4 tấn GHG/năm

3.4 Hệ thống chiếu sáng
Thay thế mới toàn bộ hệ thống bóng đèn huỳnh quang (40W) hiện có bằng bóng đèn
huỳnh quang TKNL 36W (cùng quang thông)
Lượng điện tiết kiệm được trong 1 năm với loại bóng huỳnh quang 36w là:
(40-36)/1000*16h*320*80 = 1638 KW/năm = 1638*980VND (100USD)
Tiền thanh lý các bóng đèn thay ra:

Số lượng quả cầu nhiệt: n = 288m
2
/(30m
2
/1quả cầu ) = 9,6 (10 quả cầu)
Hạng mục
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chi phí mua và lắp quả cầu nhiệt
10
25
250 (USD)
Hiệu quả: Cải thiện môi trường làm việc cho công nhân, tăng năng suất lao động

3.6 Lắp đặt bộ điều khiển tốc độ động cơ(VSD) cho môtơ máy hồ trục
Đối với máy hồ trục có tải thay đổi thường xuyên nên khi lắp VSD có thể tiết kiệm được
lượng điện tiêu thụ từ 20-30% mặt khác mở máy êm, ít tốn năng lượng.
Công suất tiêu thụ của máy hồ trục trong 1 h là:
kw
T
tP
P
ii
tb
5.8
.

Điện năng tiêu thụ trong 1 năm là: 8.5kw*8h*320ngày = 21.760kwh/năm
Điện năng tiết kiệm khi lắp VSD là:

hay: B = 39.638 kwh * 980 VND/kwh = 38.820.000 VND (2426,25USD)
trong đó: 0,95: Hiệu suất động cơ
0,887: Hệ số sử dụng thiết bị dệt
280ngày: Số ngày máy dệt hoạt động thực tế trong năm
- Hiệu quả đầu tư:
TT
Hạng mục
ĐVT
Thành tiền
1
Tổng chi phí, C
USD
2448,75
2
Tổng tiền tiết kiệm, B
USD
2426,25
3
Thời gian hoàn vốn giản đơn, THV=C/B
Tháng
13

- Hiệu quả môi trường: Giảm khí hiệu ứng nhà kính
39.638 kwh*0,75 kgGHG/kwh = 28,5 tấn GHG/năm KẾT LUẬN
- Qua việc phân tích, xây dựng quy trình KTNL và đánh giá kết quả, ta thấy lợi ích thu
được từ hậu KTNL là những giải pháp TKNL, chúng không những tiết kiệm được chi phí sản
xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh mà còn giảm bớt chi phí đầu tư cho các


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status