Hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện - Pdf 16

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................6
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..............................................................7
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU VÀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH................3
1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính................................................3
1.1.1. Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính.....................................................3
1.1.2. Đối tượng của kiểm toán Báo cáo tài chính...............................................3
1.1.3. Mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính........................................................4
1.1.4. Quy trình chung kiểm toán Báo cáo tài chính............................................4
1.2. Khoản mục doanh thu với vấn đề kiểm toán.............................................5
1.2.1. Bản chất của khoản mục doanh thu...........................................................5
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu....................................................5
1.2.1.2.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.........................................................7
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu...........................................................9
1.2.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán.................................9
1.2.2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng..............................................................9
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán doanh thu...................................................9
1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu.......................................10
1.3. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính.. .12
1.3.1. Vai trò kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài
chính...................................................................................................................12
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu..............................................13
1.3.3. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu..............................................14
1.3.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................14
1.3.3.2. Thực hiện kiểm toán........................................................................21
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
đến 05 người tùy thuộc quy mô từng cuộc kiểm toán, một chủ nhiệm kiểm
toán và KTV chính thực hiện soát xét chung cho toàn bộ cuộc kiểm toán.
Trách nhiệm được phân tách rõ ràng, cụ thể cho từng vị trí như: Chủ nhiệm
kiểm toán (trưởng bộ phận); Kiểm toán viên chính; trợ lý cao cấp; trợ lý và
trợ lý mới vào nghề...........................................................................................38
2.1.4.2. Đặc điểm trữ hồ sơ tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông
ICA...............................................................................................................38
2.1.4.3. Kiểm soát chất lượng kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán
Phương Đông ICA.......................................................................................39
2.1.4.4. Quy trình kiểm toán chung do Công ty TNHH Kiểm toán Phương
Đông ICA thực hiện.....................................................................................39
2.2. Thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo
tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện.
............................................................................................................................41
2.2.1. Quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài
chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện........41
2.2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................41
2.2.1.2. Kiểm toán doanh thu trong giai đoạn thực hiện kiểm toán............46
2.2.1.3. Kiểm toán doanh thu trong giai đoạn kết thúc kiểm toán..............49
2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tại Công ty TNHH
A do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện..............50
2.2.2.1. Giới thiệu khách hàng A.................................................................50
2.2.2.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong giai đoạn chuẩn bị kiểm
toán tại khách hàng A..................................................................................51
2.2.2.3. Kiểm toán khoản mục doanh thu tại khách hàng A trong giai đoạn
thực hiện kiểm toán......................................................................................54
2.2.2.4. Kiểm toán doanh thu tại khách hàng A trong giai đoạn kết thúc
kiểm toán. ....................................................................................................65
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
3.3. Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán khoản mục
Doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán
Phương Đông ICA (PCA) thực hiện................................................................93
KẾT LUẬN.................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................109
PHỤ LỤC....................................................................................................110
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu viết tắt Nội dung
1
PCA Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA
2
BCTC Báo cáo tài chính
3
KTV Kiểm toán viên
4
HT KSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
5
GTGT Giá trị gia tăng
6
TK Tài khoản
7 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
8 BGĐ Ban giám đốc
9 GĐ Giám đốc
10 KH Khách hàng
11 Cty Công ty
12 BCĐKT Bảng cân đối kế toán

Biểu 2.11. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................67
Biểu 2.12. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................70
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
Bảng 2.5. Bảng ước lượng trọng yếu đối với khoản mục doanh thu tại KH
B......................................................................................................................71
Biểu 2.13. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................74
Biểu 2.14. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................76
Biểu 2.15. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................78
Biểu 2.16. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................79
Biểu 2.17. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................80
Biểu 2.18. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................81
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình kiểm toán chung tại PCA................................87
Bảng 3.1. Đánh giá rủi ro phát hiện.............................................................97
Bảng 3.2. Phân tích về tỷ suất lợi nhuận.....................................................99
Sơ đồ 3.1. Trình tự lập chương trình kiểm toán.......................................100
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
LỜI MỞ ĐẦU
Tuy mới hình thành và phát triển hơn 15 năm qua nhưng kiểm toán Việt Nam
đã nhanh chóng chứng tỏ được vai trò đặc biệt quan trọng của mình trong việc tăng
cường và nâng cao hiệu quả quản lý, tạo niềm tin cho các nhà đầu tư, các nhà quản trị
doanh nghiệp, khách hàng và những người quan tâm. Đặc biệt, Việt Nam đã gia nhập
tổ chức thương mại thế giới – WTO mở ra rất nhiều cơ hội cũng như thách thức đối
với nền kinh tế quốc gia nói chung và kiểm toán nói riêng. Vì thế những năm gần đây,
với sự ra đời của hàng loạt công ty kiểm toán trong nước đã chứng tỏ được sự phát
triển vượt bậc của ngành nghề kiểm toán Việt Nam. Trong xu hướng phát triển chung
đó, Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông ICA (PCA) ra đời và ngày càng chứng tỏ
được vị thế, uy tín của mình, với chiến lược xây dựng PCA thành một công ty kiểm
toán hàng đầu trong nước và khu vực.

Do thời gian tìm hiểu có hạn và khả năng bản thân còn hạn chế nên khóa luận
tốt nghiệp không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy
cô và các bạn để khóa luận này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày 01 tháng 06 năm 2009
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU VÀ KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính.
1.1.1. Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính.
Hoạt động kiểm toán đã có lịch sử phát triển lâu dài và gắn liền với quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của loài người. Để phục vụ nhu cầu đa dạng của xã hội,
những lĩnh vực và loại hình kiểm toán khác nhau đã lần lượt hình thành, trong đó
kiểm toán báo cáo tài chính là một lĩnh vực hoạt động rất phát triển trong nền kinh tế
thị trường.
Kiểm toán BCTC là kiểm tra và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung thực và
hợp lý của BCTC của mỗi đơn vị. Do BCTC bắt buộc phải được lập theo các chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành, nên chuẩn mực và chế độ kế toán được sử dụng
làm thước đo trong kiểm toán BCTC. Kết quả kiểm toán BCTC sẽ phục vụ cho đơn
vị, Nhà nước và các bên thứ ba trong việc đưa ra các quyết định kinh tế - xã hội.
1.1.2. Đối tượng của kiểm toán Báo cáo tài chính.
Đối tượng trực tiếp của kiểm toán BCTC là bảng khai tài chính. Bảng khai tài
chính bao gồm BCTC và các bảng kê khai có tính pháp lý khác như các bảng dự toán
và quyết toán ngân sách nhà nước, các bảng dự toán và quyết toán các công trình đầu

yếu là trắc nghiệm cơ bản vào việc xác minh tính trung thực hợp lý của các thông tin
trên bảng khai tài chính. Quy mô cụ thể của các trắc nghiệm cũng như trình tự cà
cách thức kết hợp các trắc nghiệp phụ thuộc trước hết vào kết quả đánh giá HT
KSNB ở bước 1, và sau đó là kinh nghiệm và khả năng phán đoán của KTV với mục
đích thu được các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, tin cậy với chi phí kiểm toán thấp
nhất.
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
Bước 3 – Kết thúc kiểm toán. Kết quả của các trắc nghiệm trên phải được xem
xét trong quan hệ hợp lý chung và kiểm nghiệm trong quan hệ với các sự kiện bất
thường, những nghiệp vụ phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán. Trên cơ sở đó KTV đưa
ra ý kiến kiểm toán và phát hành Báo cáo kiểm toán hoặc thư quản lý.
1.2. Khoản mục doanh thu với vấn đề kiểm toán.
1.2.1. Bản chất của khoản mục doanh thu.
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu.
Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng – thu tiền là hoạt động mang lại lợi
nhuận chính cho doanh nghiệp, là nguồn bổ sung lớn nhất vào vốn kinh doanh và các
loại quỹ của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có thể tái sản xuất, mở rộng quy
mô. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về “Doanh thu và thu nhập khác” thì:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu phát sinh từ những giao dịch được xác định bởi sự thỏa thuận giữa
người bán và người mua. Có thể nói, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh là
toàn bộ số tiền thu được do bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp các dịch vụ cho
khách hàng (chưa bao gồm thuế GTGT) sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
(gồm: chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại với chứng từ
hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Dựa vào các tiêu thức khác nhau mà doanh thu có thể phân loại như sau:

nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.
Ngoài ra, khi tìm hiểu về doanh thu, cần quan tâm tới các khái niệm sau:
- Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm giá bán cho khách
hàng mua hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ với khối lượng lớn mà doanh nghiệp có
cam kết sẽ chiết khấu cho khách hàng.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lỗi thời.
- Hàng bán bị trả lại: Đây là khoản giảm trừ doanh thu do hàng bán đã tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế về
cung cấp hàng hóa dịch vụ.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu
trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa có thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng
“Hóa đơn Giá trị gia tăng”.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng
“Hóa đơn bán hàng”.
Đối với những sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu. Hiện nay, hàng hóa chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt đồng thời chịu thuế Giá trị gia tăng.
1.2.1.2.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính và
các quy định kế toán hiện hành thì: chỉ thực hiện ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán

Các quy định trên là bắt buộc trong công tác kế toán, việc ghi nhận doanh thu
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
trong kỳ phải đồng thời đáp ứng được các điều kiện nêu trên, nếu không thỏa mãn
một trong những điều kiện trên thì không được ghi nhận doanh thu trong kỳ.
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu.
1.2.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán.
Hệ thống chứng từ ban đầu về doanh thu phát sinh khi có các nghiệp vụ bán
hàng và cung cấp dịch vụ tại đơn vị, bao gồm: hợp đồng mua bán hàng hóa và cung
cấp dịch vụ; đơn đặt hàng; phiếu vận chuyển; hóa đơn bán hàng hay hóa đơn giá trị
gia tăng; … Đi kèm hệ thống chứng từ trên là quy trình luân chuyển các loại chứng
từ hạch toán doanh thu giữa các bộ phận có liên quan trong doanh nghiệp và giữa
doanh nghiệp với khách hàng.
Hệ thống sổ sách ghi nhận và theo dõi doanh thu bao gồm các sổ tổng hợp và
sổ chi tiết, như: sổ chi tiết tài khoản doanh thu, sổ chi tiết các khoản phải thu khách
hàng, các sổ cái, sổ nhật ký bán hàng, các sổ nhật ký chung, …
1.2.2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng.
TK 511 – Doanh thu bán hàng ( Các tài khoản chi tiết 5111, 5112, 5113, 5114)
TK 512 – Doanh thu tiêu thụ nội bộ ( Các tài khoản chi tiết 5121, 5122, 5123).
TK 521 – Chiết khấu thương mại ( Các tài khoản chi tiết 5211, 5212, 5213).
TK 531 – Hàng bán bị trả lại.
TK 532 – Giảm giá hàng bán.
TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp ngân sách.
TK 133 – Thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ.
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán doanh thu.
Việc hạch toán doanh thu với mỗi loại hình doanh nghiệp có những cách thức
khác nhau. Có hai loại hình hạch toán hàng tồn kho là theo phương pháp kiểm kê
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
trình kiểm soát đối với doanh thu nhằm đạt được mục tiêu kiểm soát của mình.
Bảng 1.1. Mục tiêu và quá trình kiểm soát nội bộ đối với doanh thu
Mục tiêu kiểm soát nội bộ Quá trình kiểm soát nội bộ
Doanh thu ghi sổ là có thật Việc ghi nhận doanh thu dựa trên các chứng từ vận
chuyển, các đơn đặt hàng đã được phê chuẩn của
khách hàng
Các hóa đơn bán hàng được đánh số thứ tự trước, liên
tiếp, được lập theo đúng quy định và ghi rõ số lượng
hàng, đơn giá bán, … và mục đích sử dụng.
Hàng tháng, gửi bảng cân đối bán hàng thu tiền cho
khách hàng, có bộ phận độc lập với kế toán để tiếp
nhận ý kiến phản hồi của khách hàng.
Mọi nghiệp vụ bán hàng
phát sinh đều được ghi sổ
đầy đủ
Các chứng từ vận chuyển và hóa đơn bán hàng được
đánh số thứ tự trước, liên tiếp và ghi rõ mục đích sử
dụng.
Các nghiệp vụ bán hàng đều
được phê chuẩn.
Việc phê chuẩn chung và xét duyệt cụ thể từng giao
dịch bán hàng cần phải qua các thể thức sau:
- Xét duyệt bán chịu trước khi vận chuyển
hàng hóa.
- Chuẩn y việc vận chuyển hàng hóa.
- Phê duyệt giá bán, bao gồm cả cước phí
vận chuyển và chiết khấu.
Đặc biệt nên đưa ra chính sách chiết khấu, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại cụ thể.

khoản phải thu của khách hàng.
Lập cân đối thu tiền hàng tháng, gửi cho khách hàng.
Đối chiếu nội bộ các khoản bán hàng – thu tiền.
1.3. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
1.3.1. Vai trò kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài
chính.
Doanh thu nói chung và doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng là
một khoản mục trọng yếu trên BCTC vì đó là cơ sở để những người quan tâm đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp đánh giá về thực trạng hoạt động và quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai
phạm dẫn đến BCTC bị sai lệch trọng yếu vì những lý do sau:
- Trong nhiều trường hợp, việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để
ghi nhận doanh thu đòi hỏi sự xét đoán, ví dụ như doanh thu của hợp đồng xây dựng
hoặc cung cấp dịch vụ có liên quan tới nhiều niên độ.
- Doanh thu có liên hệ mật thiết với kết quả lãi lỗ. Những sai lệch về doanh
thu thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày không trung thực, không hợp lý.
- Tại nhiều đơn vị, doanh thu còn là cơ sở đánh giá kết quả hay thành tích,
nên đôi khi có tình trạng chạy theo thành tích, thổi phồng doanh thu.
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
- Doanh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế GTGT đầu ra nên cũng có khả
năng khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hay tránh né thuế.
Với những lý do trên có thể khẳng định kiểm toán khoản mục doanh thu là
một phần đóng vai trò chủ chốt trong kiểm toán BCTC.
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu.
Hoạt động kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục doanh thu nói
riêng đều có mục tiêu chung và mục tiêu đặc thù cần hướng tới.
Đối với khoản mục doanh thu là khoản mục quan trọng cấu thành nên BCTC
nên các mục tiêu của kiểm toán khoản mục doanh thu không nằm ngoài mục tiêu

kiện cần thiết cho một cuộc kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán tốt sẽ giúp KTV thu
thập được các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị, qua đó giảm thiểu rủi ro,
đảm bảo chất lượng kiểm toán. Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 300 “Lập kế
hoạch kiểm toán” có quy định “Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm
toán. Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát
hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những
vấn đề tiềm ẩn, và đảm bảo cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn. Kế
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
14
Giai đoạn I
Lập kế hoạch kiểm toán – Chuẩn bị
kiểm toán
Giai đoạn II
Thực hiện kiểm toán
Giai đoạn III
Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm
toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
hoạch kiểm toán trợ giúp kiểm toán viên phân công công việc cho trợ lý kiểm toán và
phối hợp với kiểm toán viên và chuyên gia khác về công việc kiểm toán”.
Lập kế hoạch kiểm toán nói chung và cho khoản mục doanh thu nói riêng bao
gồm kế hoạch kiểm toán tổng quát và kế hoạch kiểm toán chi tiết được tiến hành theo
6 bước, thể hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3. Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán.
Một cuộc kiểm toán thường bắt đầu khi KTV và công ty kiểm toán tiếp nhận
khách hàng. Trên cơ sở thư mời kiểm toán, KTV xác định khách hàng kiểm toán và
tiến hành các bước công việc cần thiết sau:
Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán.
KTV phải đánh giá xem việc chấp nhận hay tiếp tục một khách hàng có làm

KTV”. Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán thích hợp sẽ góp phần giúp Công ty
kiểm toán thực hiện cuộc kiểm toán có chất lượng và hiệu quả. Đặc biệt, đối với
khoản mục doanh thu là khoản mục được đánh giá là trọng yếu nên KTV được phân
công phụ trách kiểm toán khoản mục doanh thu thường là những KTV có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cao trong nhóm kiểm toán.
Hợp đồng kiểm toán
Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa Công ty kiểm toán
với khách hàng, xác định rõ nội dung, phạm vi công việc, quyền lợi và nghĩa vụ, các
quy đinh pháp lý liên quan, phí dịch vụ, … Hợp đồng kiểm toán là cơ sở pháp lý để
KTV thực hiện quá trình kiểm toán.
 Thu thập thông tin cơ sở
Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán, KTV bắt đầu lập thu thập các thông tin cơ
sở về khách hàng, chú trọng tìm hiểu thông tin liên quan tới khoản mục doanh thu.
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
Cụ thể, KTV tiến hành:
- Tìm hiểu về ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng, đặc biệt
là hoạt động bán hàng – thu tiền, đặc điểm doanh thu và quy trình ghi nhận doanh thu
trong đơn vị.
- Xem xét lại kết quả cuộc kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán chung,
tập trung xem xét về khoản mục doanh thu, KTV sẽ đánh giá được mức độ trọng yếu
cũng như những tồn tại của khoản mục doanh thu.
- Tham quan nhà xưởng: Việc tham quan nhà xưởng giúp KTV thu thập
được những thông tin quan trọng về quy trình bán hàng – thu tiền, những đặc điểm
của việc ghi nhận doanh thu hay các vấn đề liên quan khác như: quy trình nhập – xuất
– tồn hàng hóa, tình trạng kho bãi, hàng hóa… và các điều kiện vật chất ảnh hưởng
tới việc ghi nhận doanh thu, các chính sách về giảm giá hàng bán hay chiết khấu
thương mại …
- Nhận diện các bên liên quan. Các bên liên quan cũng có ảnh hưởng đáng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status