Hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện - Pdf 16

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 6
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU VÀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3
1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính. 3
1.1.1. Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính. 3
1.1.2. Đặc điểm của kiểm toán Báo cáo tài chính. 3
1.1.3. Mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính. 5
1.1.4. Quy trình chung kiểm toán Báo cáo tài chính. 5
1.2. Khoản mục doanh thu với vấn đề kiểm toán. 6
1.2.1. Bản chất của khoản mục doanh thu. 6
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu. 6
1.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. 8
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu. 10
1.2.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán. 10
1.2.2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng. 10
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán doanh thu. 10
1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu. 13
1.3. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính. 15
1.3.1. Vai trò kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài
chính. 15
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu. 16
1.3.3. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu. 16
1.3.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán. 17
1.3.3.2. Thực hiện kiểm toán. 24
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B

Trách nhiệm được phân tách rõ ràng, cụ thể cho từng vị trí như: Chủ
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang
nhiệm kiểm toán (trưởng bộ phận); Kiểm toán viên chính; trợ lý cao cấp;
trợ lý và trợ lý mới vào nghề. 40
2.1.5. Đặc điểm lưu trữ hồ sơ tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông ICA.
40
2.1.6. Kiểm soát chất lượng kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương
đông ICA. 41
2.2. Thực trạng tổ chức kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương
Đông ICA (PCA). 42
2.2.1. Quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài
chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện. 42
2.2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán. 42
2.2.1.2. Kiểm toán doanh thu trong giai đoạn thực hiện kiểm toán. 47
2.2.1.3. Kiểm toán doanh thu trong giai đoạn kết thúc kiểm toán. 50
2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tại Công ty TNHH
A do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện. 52
2.2.2.1. Giới thiệu khách hàng A. 52
2.2.2.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong giai đoạn chuẩn bị kiểm
toán tại khách hàng A. 52
2.2.2.3. Kiểm toán khoản mục doanh thu tại khách hàng A trong giai đoạn
thực hiện kiểm toán. 55
2.2.2.4. Kiểm toán doanh thu tại khách hàng A trong giai đoạn kết thúc
kiểm toán. 66
2.2.3. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tại Công ty B do
Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện. 69
2.2.3.1. Giới thiệu khách hàng B 69
2.2.3.2. Kiểm toán doanh thu tại KH B trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán.
69

PHỤ LỤC 107
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu viết tắt Nội dung
1
PCA Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA
2
BCTC Báo cáo tài chính
3
KTV Kiểm toán viên
4
HT KSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
5
GTGT Giá trị gia tăng
6
TK Tài khoản
7 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
8 BGĐ Ban giám đốc
9 GĐ Giám đốc
10 KH Khách hàng
11 Cty Công ty
12 BCĐKT Bảng cân đối kế toán
13 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
14 TK Tài khoản
15 BTC Bộ tài chính
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang
Biểu 2.8. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên .... Error: Reference source not
found
Biểu 2.9. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên .... Error: Reference source not
found
Biểu 2.10. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên .. Error: Reference source not
found
Biểu 2.11. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên .. Error: Reference source not
found
Biểu 2.12. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên .. Error: Reference source not
found
Biểu 2.13. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên . . Error: Reference source not
found
Biểu 2.14. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên . . Error: Reference source not
found
Biểu 2.14. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên . . Error: Reference source not
found
Biểu 2.15. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên . . Error: Reference source not
found
Biểu 2.16. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên . . Error: Reference source not
found
Biểu 2.17. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên . . Error: Reference source not
found
Biểu 2.18. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên . . Error: Reference source not
found
Biểu 2.19. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên . . Error: Reference source not
found
Biểu 2.20. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên . . Error: Reference source not
found
Biểu 2.21. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên . . Error: Reference source not

Biểu 2.7. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..................................64
Biểu 2.8. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..................................65
Biểu 2.9. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..................................66
Biểu 2.10. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................66
Biểu 2.11. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................68
Biểu 2.12. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................71
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang
Bảng 2.5. Bảng ước lượng trọng yếu đối với khoản mục doanh thu tại KH
B......................................................................................................................72
Biểu 2.13. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................74
Biểu 2.14. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................75
Biểu 2.14. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................77
Biểu 2.15. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................78
Biểu 2.16. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................80
Biểu 2.17. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................81
Biểu 2.18. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................82
Biểu 2.19. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................83
Biểu 2.20. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................84
Biểu 2.21. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................85
Biểu 2.22. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên................................86
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình kiểm toán chung tại PCA................................92
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang
LỜI MỞ ĐẦU
Tuy mới hình thành và phát triển hơn 15 năm qua nhưng kiểm toán Việt Nam
đã nhanh chóng chứng tỏ được vai trò đặc biệt quan trọng của mình trong việc tăng
cường và nâng cao hiệu quả quản lý, tạo niềm tin cho các nhà đầu tư, các nhà quản trị
doanh nghiệp, khách hàng và những người quan tâm. Đặc biệt, Việt Nam đã gia nhập
tổ chức thương mại thế giới – WTO mở ra rất nhiều cơ hội cũng như thách thức đối

toán Phương đông ICA thực hiện.
Thông qua việc nghiên cứu tìm hiểu về thực trạng kiểm toán khoản mục doanh
thu, em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán khoản mục
doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương
đông ICA thực hiện. Từ đó góp phần tăng cường hiệu quả và chất lượng kiểm toán
nói chung tại Công ty.
Do thời gian tìm hiểu có hạn và khả năng bản thân còn hạn chế nên luận văn
tốt nghiệp không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy
cô và các bạn để luận văn này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày 24 tháng 05 năm 2009
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU VÀ KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính.
1.1.1. Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính.
Hoạt động kiểm toán đã có lịch sử phát triển lâu dài và gắn liền với quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của loài người. Để phục vụ nhu cầu đa dạng của xã hội,
những lĩnh vực và loại hình kiểm toán khác nhau đã lần lượt hình thành, trong đó
kiểm toán báo cáo tài chính là một lĩnh vực hoạt động rất phát triển trong nền kinh tế
thị trường.
Kiểm toán BCTC là kiểm tra và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung thực và
hợp lý của BCTC của mỗi đơn vị. Do BCTC bắt buộc phải được lập theo các chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành, nên chuẩn mực và chế độ kế toán được sử dụng

toán Nhà nước, kiểm toán
độc lập.
Khách thể Doanh nghiệp, cá nhân, cơ
quan hoặc tổ chức có bảng
khai cần xác minh
Bộ phận hoặc loại hoạt
động trong khách thể kiểm
toán
Phương pháp cụ thể Theo hướng tổng hợp hoặc
chi tiết các phương pháp
kiểm toán cơ bản
Sử dụng hoặc chi tiết các
phương pháp kiểm toán co
bản
Trình tự chung trong quan
hệ với kế toán
Ngược trình tự kế toán Theo trình tự kế toán.
Trình tự theo các bước cơ
bản
Gắn với kiểm soát nội bộ
và tính tổng quát, tính thời
điểm của bảng khai tài
chính
Tùy theo đối tượng kiểm
toán cụ thể: tài sản, nghiệp
vụ, hiệu quả của hoạt
động.
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
4
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang
thường, những nghiệp vụ phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán. Trên cơ sở đó KTV đưa
ra ý kiến kiểm toán và phát hành Báo cáo kiểm toán hoặc thư quản lý.
1.2. Khoản mục doanh thu với vấn đề kiểm toán.
1.2.1. Bản chất của khoản mục doanh thu.
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu.
Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng – thu tiền là hoạt động mang lại lợi
nhuận chính cho doanh nghiệp, là nguồn bổ sung lớn nhất vào vốn kinh doanh và các
loại quỹ của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có thể tái sản xuất, mở rộng quy
mô. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về “Doanh thu và thu nhập khác” thì:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu phát sinh từ những giao dịch được xác định bởi sự thỏa thuận giữa
người bán và người mua. Có thể nói, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh là
toàn bộ số tiền thu được do bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp các dịch vụ cho
khách hàng (chưa bao gồm thuế GTGT) sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
(gồm: chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại với chứng từ
hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Dựa vào các tiêu thức khác nhau mà doanh thu có thể phân loại như sau:
- Theo lĩnh vực hoạt động, doanh thu bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Doanh thu tiêu thụ nội bộ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính
- Theo tiêu thức thời gian, doanh thu bao gồm:
+ Doanh thu thực hiện.
+ Doanh thu chưa thực hiện.
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
6
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

có cam kết sẽ chiết khấu cho khách hàng.
 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lỗi thời.
 Hàng bán bị trả lại: Đây là khoản giảm trừ doanh thu do hàng bán đã
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế về
cung cấp hàng hóa dịch vụ.
 Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa có thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng “Hóa đơn Giá trị gia tăng”.
 Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng
“Hóa đơn bán hàng”.
Đối với những sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu. Hiện nay, hàng hóa chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt đồng thời chịu thuế Giá trị gia tăng.
1.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính và
các quy định kế toán hiện hành thì: chỉ thực hiện ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán
khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung
cấp dịch vụ, doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Các
điều kiện ghi nhận doanh thu đó cụ thể là:
Điểm 10, Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC quy định: Doanh thu bán hàng
được xác định khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm.
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
8
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang

cấp dịch vụ; đơn đặt hàng; phiếu vận chuyển; hóa đơn bán hàng hay hóa đơn giá trị
gia tăng; … Đi kèm hệ thống chứng từ trên là quy trình luân chuyển các loại chứng
từ hạch toán doanh thu giữa các bộ phận có liên quan trong doanh nghiệp và giữa
doanh nghiệp với khách hàng.
Hệ thống sổ sách ghi nhận và theo dõi doanh thu bao gồm các sổ tổng hợp và
sổ chi tiết, như: sổ chi tiết tài khoản doanh thu, sổ chi tiết các khoản phải thu khách
hàng, các sổ cái, sổ nhật ký bán hàng, các sổ nhật ký chung, …
1.2.2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng.
TK 511 – Doanh thu bán hàng ( Các tài khoản chi tiết 5111, 5112, 5113, 5114)
TK 512 – Doanh thu tiêu thụ nội bộ ( Các tài khoản chi tiết 5121, 5122, 5123).
TK 521 – Chiết khấu thương mại ( Các tài khoản chi tiết 5211, 5212, 5213).
TK 531 – Hàng bán bị trả lại.
TK 532 – Giảm giá hàng bán.
TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp ngân sách.
TK 133 – Thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ.
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán doanh thu.
Việc hạch toán doanh thu với mỗi loại hình doanh nghiệp có những cách thức
khác nhau. Có hai loại hình hạch toán hàng tồn kho là theo phương pháp kiểm kê
định kỳ và kê khai thường xuyên thì hạch toán doanh thu có thể chia ra thành: tiêu
thụ trực tiếp và chuyển hàng theo hợp đồng; tiêu thụ qua đại lý và tiêu thụ theo hình
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
10
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang
thức bán hàng trả góp. Quá trình hạch toán doanh thu được thể hiện qua các sơ đồ
sau:
• Hạch toán doanh thu trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán
theo phương pháp KKTX.
Sơ đồ 1.1. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm trực tiếp và chuyển hàng
TK 911 TK 511

Sơ đồ 1.3. Hạch toán bán trả góp
TK 911 TK 511
Doanh thu tính TK 111, 112, 131
theo thời điểm
Kết chuyển giao hàng
Doanh thu thuần Số tiền thu về bán
hàng trả góp lần đầu
Tổng số tiền hàng phải
TK 3387 thu của người mua
Lãi suất trả chậm
TK 331
Thuế GTGT
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
12
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang
• Hạch toán doanh thu trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán
theo phương pháp KKĐK
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán theo
phương pháp KKĐK
TK 911
TK 511
TK 521, 531, 532 TK 111, 112, 131
Kết chuyển giảm giá, Doanh thu
doanh thu bán hàng bị bán hàng
trả lại
TK 3331
Kết chuyển doanh thu thuần để Thuế GTGT
xác định kết quả kinh doanh phải nộp
1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu.
Mục tiêu hoạt động của hầu hết các doanh nghiệp đều là tối đa hóa lợi nhuận.

dịch bán hàng cần phải qua các thể thức sau:
- Xét duyệt bán chịu trước khi vận chuyển
hàng hóa.
- Chuẩn y việc vận chuyển hàng hóa.
- Phê duyệt giá bán, bao gồm cả cước phí
vận chuyển và chiết khấu.
Đặc biệt nên đưa ra chính sách chiết khấu, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại cụ thể.
Các nghiệp vụ bán hàng
được ghi nhận đúng với số
lượng, chủng loại hàng hóa
đã giao cho khách hàng và
hóa đơn bán hàng được lập
đúng.
Phân công phân nhiệm, đảm bảo sự độc lập tách biệt
giữa nhân viên kế toán ghi sổ và nhân viên giao hàng,
nhân viên bộ phận kinh doanh tiếp nhận đơn đặt hàng
tạo điều kiện kiểm tra chéo việc lập hóa đơn bán
hàng, chứng từ vận chuyển và việc ghi chép sổ sách.
Các nghiệp vụ bán hàng Xây dựng hệ thống sơ đồ tài khoản chi tiết cho từng
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
14
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th. S Tạ Thu Trang
được phân loại thích hợp loại nghiệp vụ. Xem xét và kiểm tra việc hạch toán
các khoản doanh thu vào tài khoản kế toán, chú ý các
tài khoản bất thường.
Các nghiệp vụ bán hàng
phản ánh đúng kỳ kế toán
Xây dựng trình tự lập chứng từ và ghi sổ nghiệp vụ
bán hàng đúng thời gian.

1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu.
Hoạt động kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục doanh thu nói
riêng đều có mục tiêu chung và mục tiêu đặc thù cần hướng tới.
Đối với khoản mục doanh thu là khoản mục quan trọng cấu thành nên BCTC
nên các mục tiêu của kiểm toán khoản mục doanh thu không nằm ngoài mục tiêu
chung của kiểm toán BCTC, đồng thời nó cũng có những mục tiêu kiểm toán đặc thù
sau:
Bảng 1.3. Mục tiêu kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán chung Mục tiêu kiểm toán doanh thu
Mục tiêu hiệu lực Doanh thu bán hàng đã ghi sổ là có căn cứ hợp lý và
thực sự đã xảy ra.
Mục tiêu trọn vẹn , đầy đủ Doanh thu bán hàng phát sinh đều được ghi sổ đầy đủ
Mục tiêu quyền và nghĩa vụ Hàng hóa đã được chuyển giao quyền sở hữu cho
khách hàng, doanh thu ghi nhận thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp.
Mục tiêu định giá Doanh thu bán hàng được ghi sổ đúng giá trị.
Mục tiêu phân loại Doanh thu bán hàng đã được phân loại đúng đắn
Mục tiêu chính xác cơ học Doanh thu bán hàng được tính toán, cộng dồn và ghi
chép vào sổ sách chính xác.
Mục tiêu phê chuẩn Doanh thu bán hàng được sự phê chuẩn về chính sách
bán hàng và giá bán.
Mục tiêu đúng kỳ Doanh thu bán hàng được ghi sổ đúng kỳ kế toán.
1.3.3. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu.
Để đảm bảo các mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu trên, quy trình kiểm
Nguyễn Thị Trang Kiểm toán 47B
16

Trích đoạn Biểu 2.14. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status