BỆNH HỌC THỰC HÀNH - CHÀM (Thấp Chẩn – Eczema) - Pdf 17

BỆNH HỌC THỰC HÀNH
CHÀM
(Thấp Chẩn – Eczema)
Đại cương
Là một bệnh ngoài da, tương đối phổ biến, điều trị dai dẳng do viêm
lớp nông ở da cấp hoặc mạn tính, tiến triển từng đợt, hay tái phát và đa dạng
về triệu chứng.
Nguyên Nhân
a- Thể trạng: Có tính chất gia đình và di truyền, xuất hiện trên một cơ
địa có rối loạn nội tiết, thần kinh, chuyển hóa.
b- Kháng nguyên: Có thể là hóa chất, thảo mộc, vi sinh vật, tác nhân
vật lý, gây mẫn cảm một cách từ từ.
c- Theo Đông y: do phong, nhiệt và thấp kết hợp, uẩn tích trong da
thịt, kết hợp với ngoại phong mà ra.
Triệu Chứng
a- Thương tổn căn bản là mụn nước xếp thành từng mảng trên một dát
đỏ. Có giới hạn hoặc không giới hạn rõ rệt.
b- Ngứa: Nhiều, ít tùy nhưng lúc nào cũng ngứa.
Tiến triển qua ba giai đoạn:
+ Cấp tính: đỏ, phù, chảy nước.
+ Bán cấp: hết phù, bớt đỏ, còn chảy nước ít.
+ Mãn tính: Vẩy dầy, khô, da dầy lên, ngứa nhiều. Càng gặp nóng thì
mụn càng nhiều thêm. Ngứa gãi phá thì chảy ra nước vàng.
Trên lâm sàng thường gặp các loại sau:
+ Thể Cấp tính: Lúc đầu thấy da hơi đỏ, ngứa, sau một thời gian ngắn
nổi cục, mụn nước, loét, chảy nước, đóng vẩy, bong vẩy và khỏi.
Thường thấy dưới hai dạng:
a) Thấp Nhiệt: Da hồng đỏ, ngứa, nóng rát, có mụn nước, loét, chảy
nước vàng.
Điều trị:
Thanh nhiệt, hóa thấp.

chảy nước, ít loét.
Điều trị: Sơ phong, thanh nhiệt, trừ thấp.
+ Tiêu Phong Tán (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu): Kinh giới,
Phòng phong, Ngưu bàng tử, Khổ sâm, Mộc thông đều 12g, Sinh địa 16g,
Tri mẫu 8g, Thuyền thoái 6g, Thạch cao 20g. Sắc uống.
+ Long Đởm Tả Can Thang gia giảm (Tân Biên Trung Y Học Khái
Yếu): Long đởm thảo, Hoàng cầm, Chi tử, Mộc thông, Xa tiền tử, Sài hồ đều
8g, Sinh địa, Trạch tả đều 12g, Thuyền thoái 6g, Cam thảo 4g. Sắc uống.
+ Tiêu Phong Đạo Xích Thang (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu):
Sinh địa, Xa tiền tử đều 16g, Ngưu bàng tử, Hoàng liên, Mộc thông, Khổ
sâm, Hoàng bá 12g, Bạch tiên bì, Phục linh đều 8g, Bạc hà 4g thêm Thạch
cao 40g, Tri mẫu 16g. Sắc uống.
Châm cứu: Cách chung: trừ phong dùng Hợp cốc, trừ thấp: Túc tam lý,
Hoạt huyết dùng Huyết hải.
Tùy vị trí chàm ở cơ thể mà chọn huyệt cho phù hợp:
+ Vùng tay: Khúc trì, Hợp cốc.
+ Vùng chân: Tam âm giao, Dương lăng tuyền (Tân Biên Trung Y
Học Khái Yếu).
Dùng châm và cứu (nhất là cứu sáp) ở các điểm quanh vùng bị đau và
ở các huyệt gần đó có thể mau khỏi.
2- Thể Mạn Tính: Da dày, khô, thô nhám, ngứa, nổi cục, có mụn nước,
thường gặp ở vùng đầu mặt, cổ chân, cổ tay, khủy tay, đầu gối.
Điều trị: Khu phong, dưỡng huyết, nhuận táo.
+ Tứ Vật Tiêu Phong Ẩm gia giảm (Tân Biên Trung Y Học Khái
Yếu): Thục địa, Sinh địa, Kinh giới đều 16g, Đương quy, Bạch thược,
Thương truật, Phòng phong, Địa phu tử đều 12g, Khổ sâm, Thuyền thoái,
Bạch tiên bì, Bạch tật lê đều 8g. Sắc uống.
+ Nhị Diệu Thang gia giảm (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu):
Hoàng bá, Hy thiêm thảo, Thương nhĩ tử, Bạch tiên bì, Phù bình đều 12g,
Thương truật, Phòng phong đều 8g. Sắc uống.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status