BỆNH HỌC THỰC HÀNH - BẠCH CẦU GIẢM doc - Pdf 17

BỆNH HỌC THỰC HÀNH
BẠCH CẦU GIẢM
(Bạch Tế Bào Giảm Thiểu)
Đại Cương
Chỉ tình trạng bạch cầu bị thiếu.
Đông y không có tên bệnh này, đa số thuộc về chứng ‘ùHư Lao’, ‘Khí
Huyết Hư.
Nguyên Nhân:
Thường do Tâm, Can, Tỳ và Thận suy yếu. chủ yếu do Tỳ và Thận
không nhiếp được huyết.
Triệu Chứng:
Bạch cầu giảm, dưới 4000/ml, thường kèm theo đầu váng, đầu đau,
tay chân không có sức, ăn uống kém, thân nhiệt giảm, mất ngủ.
Thăng Áp Thang 1 (Trung Quốc Trung Y Bí Phương Đại Toàn):
Hoàng kỳ (sống), Hoàng tinh, Ý dĩ (sống) đều 30g, Câu kỷ tử 10g, Bổ cốt
chỉ 10g, Chích cam thảo 6g.
Sắc uống ngày 1 thang.
TD: Kiện Tỳ, ích Thận, bổ khí, thăng huyết. Trị bạch cầu giảm.
Dùng bài này trị 84 cas kết quả đạt 92,86%.
Thăng Áp Thang 2 (Trung Quốc Đương Đại Trung Y Danh Nhân
Chí): Hoàng kỳ, Nữ trinh tử, Kê huyết đằng đều 30g, Bạch truật, Bổ cốt chỉ
đều 15g. Sắc uống.
TD: Ích khí, kiện Tỳ, tư bổ Can Thận, bổ huyết, hoạt huyết. Trị bạch
cầu giảm.
Theo kinh nghiệm, uống 1-2 tuần là có kết quả.
Thăng Áp 3 (Trung Quốc Đương Đại Trung Y Danh Nhân Chí): Thục
địa, Hoàng tinh (chế) đều 15g, Đương quy 20g, Nhục thung dung, Thỏ ty tử
đều 15g, Kê huyết đằng 30g, Tử hà xa 10g. Sắc uống.
TD: Dưỡng huyết, thăng huyết, ích Thận, chấn tinh. Trị bạch cầu giảm.
Uống liên tục 3 tuần đến 1 tháng là có hiệu quả.
Bổ Ích Dưỡng Huyết Thang Gia Vị (Thiên Gia Diệu Phương, q

+ Ngoại Cảm Thấp Nhiệt: Sốt không giảm, mặt đỏ, răng đau, miệng
khô, khát muốn uống, đầu váng, lưỡi đỏ sẫm, rêu lưỡi vàng, mạch Hoạt Sác.
Điều trị: Thanh nhiệt giải độc.
Dùng huyệt Đại chùy, Khúc trì, Nội đình, Ngư tế.
Cách châm: Châm bình bổ bình tả, ngày châm một lần, mỗi lần lưu
kim 20 phút, 10 ngày là một liệu trình.
Nhĩ Châm
Dùng huyệt Tỳ, Thận, Thượng thận, Vị. Dùng thuốc (Vương bất lưu
hành) dán vào huyệt hai bên tai. Cách ngày dán một lần. 10 ngày là một liệu
trình (Bị Cấp Châm Cứu).


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status