Nguyên tố hóa học Bo Bo là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn - Pdf 17

Nguyên tố hóa học Bo
Bo là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu B và
số hiệu nguyên tử bằng 5.
5
berili ← bo → cacbon
[[ | ]]


B

Al

Bảng đầy đủTổng quát
Tên, Ký hiệu, Số bo, B, 5
Phân loại á kim
Nhóm, Chu kỳ, Khối 13, 2, p
Khối lượng riêng, Độ cứng

2.460 kg/m³, 9,3
Bề ngoài màu đen

Tính chất nguyên tử
Khối lượng nguyên tử 10,811 đ.v.C
Bán kính nguyên tử (calc.)

85 (87) pm
Bán kính cộng hoá trị 82 pm
Bán kính van der Waals không có thông tin pm

Năng lượng ion hóa 1. 800,6 kJ/mol
2. 2.427,1 kJ/mol
3. 3.659,7 kJ/mol
4. 25.025,8 kJ/mol
5. 32.826,7 kJ/mol
Chất đồng vị ổn định nhất
iso TN t
½

DM DE MeV DP
11
B
80,1%
Ổn định có 6 neutron

Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú.

Thuộc tính

Tạp chất Boron các loại.
Bo là nguyên tố thiếu hụt điện tử, có quỹ đạo p trống. Các hợp chất của bo thông
thường có tính chất như các axít Lewis, sẵn sàng liên kết với các chất giàu điện tử.
Các đặc trưng quang học của nguyên tố này bao gồm khả năng truyền tia hồng
ngoại. Ở nhiệt độ phòng bo là một chất dẫn điện kém nhưng là chất dẫn điện tốt ở
nhiệt độ cao.
Bo là nguyên tố có sức chịu kéo giãn cao nhất.
Nitrua bo (BN) có thể sử dụng để chế tạo vật liệu có độ cứng như kim cương. Nó
có tính chất của một chất cách điện nhưng dẫn nhiệt giống như kim loại. Nguyên
tố này cũng có các độ nhớt giống như than chì. Bo cũng giống như cacbon về khả
năng của nó tạo ra các liên kết phân tử cộng hóa trị ổn định.

4
), là chất khử hóa học thông dụng, được sử dụng (ví
dụ) trong khử các alđêhit và kêton thành rượu.
 Các hợp chất bo được sử dụng như thành phần trong các màng thấm đường,
phần tử nhạy cacbonhiđrat và tiếp hợp sinh học. Các ứng dụng sinh học được
nghiên cứu bao gồm liệu pháp giữ nơtron bằng bo và phân phối thuốc trong cơ thể.
Các hợp chất khác của bo có hứa hẹn trong điều trị bệnh viêm khớp.
Hidrua bo là một chất bị ôxi hóa dễ dàng giải phóng ra một lượng đáng kể năng
lượng. Vì thế nó được nghiên cứu để sử dụng làm nhiên liệu cho tên lửa.
Lịch sử
Các hợp chất của bo (tiếng Ả Rập buraq từ tiếng Ba Tư burah) đã được biết đến từ
hàng nghìn năm trước. Ở Ai Cập cổ đại, việc ướp xác phụ thuộc vào quặng được
biết đến như là natron, nó chứa muối borat cũng như một số muối phổ biến khác.
Các loại men sứ từ borax đã được sử dụng ở Trung Quốc từ năm 300, các hợp chất
của bo được sử dụng trong sản xuất thủy tinh ở La Mã cổ đại.
Nguyên tố này được phân lập năm 1808 bởi Sir Humphry Davy, Joseph Louis
Gay-Lussac và Louis Jacques Thénard, với độ tinh khiết khoảng 50%. Những
người này không biết chất tạo thành như là một nguyên tố. Năm 1824 Jöns Jakob
Berzelius đã xác nhận bo như là một nguyên tố; ông gọi nó là boron, một từ tiếng
Latin có nguồn gốc là burah trong tiếng Ba Tư. Bo nguyên chất được sản xuất lần
đầu tiên bởi nhà hóa học người Mỹ W. Weintraub năm 1909.
Sự phổ biến
Mỹ và Thổ Nhĩ Kỳ là hai nước sản xuất bo lớn nhất thế giới. Bo trong tự nhiên tìm
thấy ở dạng borax, axít boric, colemanit, kernit, ulexit và các borat. Axít boric đôi
khi tìm thấy trong nước suối có nguồn gốc núi lửa. Ulexit là khoáng chất borat tự
nhiên có thuộc tính của cáp quang học.
Nguồn có giá trị kinh tế quan trọng là quặng rasorit (kernit) và tincal (quặng
borax), cả hai được tìm thấy ở sa mạc Mojave (California) (với borax là khoáng
chất chủ yếu). Thổ Nhĩ Kỳ là nơi mà các khoáng chất borax cũng được tìm thấy
nhiều.

10
(OH)
4
trong đất sét thành B
11
(OH)
3
có thể là nguyên nhân của
lượng lớn B
11
trong nước biển, điều này có liên quan tới các lớp vỏ của các đại
dương và lục địa.
Cảnh báo
Bo nguyên tố và các borat là không độc vì thế không có yêu cầu đặc biệt nào khi
làm việc với chúng. Tuy nhiên, một số hợp chất chứa hiđrô của bo là độc và có
yêu cầu đặc biệt khi tiếp xúc. Natri orthoborat có thể gây hại cho gan
Tham khảo
 Los Alamos National Laboratory – Boron
Nhóm

1 2 3

4 5 6 7 8 9 10

11

12

13



C
7

N
8

O
9

F
10

Ne3
1
1

N
a

12

M
g13

Ca

2
1

S
c22

Ti

23

V

24

Cr

25

M
n
26

Fe

27


35

Br

36

Kr5
3
7

R
b

38

Sr

3
9

Y40

Zr


Cd

49

In

50

Sn

51

Sb

52

Te

53

I
54

Xe6
5
5

Re

76

Os

77

Ir

78

Pt

79

Au

80

Hg

81

Tl

82

Pb


A
c

**

10
4

Rf

10
5

Db

10
6

Sg

10
7

Bh

10
8

Hs


11
5

Uu
p
11
6

Uu
h
11
7

Uu
s
11
8

Uu
o * Nhóm Lantan

5
8

C
59


Dy

67

Ho

68

Er

69

Tm

70

Yb

71

Lu
e

** Nhóm Actini

9
0

97

Bk

98

Cf

99

Es

10
0

F
m

10
1

Md

10
2

No

10
3


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status