Chăm sóc sức khỏe phụ nữ (Bài 2) - Pdf 17

Bi 2
Chăm sóc sức khỏe sinh sản
tuổi vị thnh niên
Mục tiêu
1. Mô tả 7 vấn đề thay đổi về thể chất ở tuổi vị thnh niên.
2. Phân tích đợc sự thay đổi sinh lý v tâm lý tuổi vị thnh niên.
3. T vấn đợc nguy cơ thai nghén v bệnh lây truyền qua đờng
tình dục ở tuổi vị thnh niên.
1. Định nghĩa tuổi vị thành niên
Tại hội nghị Quốc tế về Dân số v Phát triển họp tại Cai-rô (Le Caire)
tháng 4 năm 1994, Tổ chức Y tế Thế giới đã đa ra định nghĩa về sức khỏe
sinh sản: Sức khỏe sinh sản (SKSS) l một trạng thái khỏe mạnh, hi ho
về thể chất, tinh thần v xã hội trong tất cả mọi khía cạnh liên quan đến
hệ thống sinh sản, các chức năng v quá trình sinh sản chứ không phải chỉ
l không có bệnh tật hay tổn thơng hệ thống sinh sản.
Nh vậy, SKSS l sự hon hảo về bộ máy sinh sản, đi đôi với sự hi
ho giữa sinh học với tinh thần v xã hội.
Sức khỏe sinh sản tuổi vị thnh niên l những nội dung nói chung của
sức khỏe sinh sản, nhng đợc ứng dụng phù hợp cho lứa tuổi vị thnh
niên (VTN).
Định nghĩa
Vị thnh niên l thời kỳ chuyển tiếp từ trẻ con thnh ngời lớn, đợc
đánh dấu bằng những thay đổi xen lẫn nhau về thể chất, trí tuệ v mối
quan hệ xã hội chuyển từ giản đơn sang phức tạp.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới: vị thnh niên l những ngời trong độ
tuổi từ 10 đến 19. Nh vậy những ngời ny ở trong độ tuổi thiếu nhi v
trớc tuổi trởng thnh.
Tuổi vị thnh niên đợc chia lm 3 giai đoạn:
Giai đoạn đầu (Tiền vị thnh niên) : 10 - 13 tuổi.
Giai đoạn giữa (Trung vị thnh niên) : 14 - 16 tuổi.
Giai đoạn cuối (Hậu vị thnh niên) : 17 - 19 tuổi.

vợt quá vòm mu, đó l điều khác với VTN nam. Nếu lông mu mọc lên phía
trên rốn, cần xem kỹ có nam tính hóa không (vì còn yếu tố di truyền).
Lông nách sẽ mọc sau lông mu.
2.1.5. Sự hoạt động của tuyến bã v tuyến mồ hôi
Việc tăng androgen trong tuổi dậy thì ở cả nam v nữ dẫn đến việc tăng
độ dy của da, kích thích sự phát triển của tuyến bã. Thờng thì các tuyến
ny phát triển nhanh hơn các ống dẫn ra bề mặt của da, kết quả l các lỗ bít
lại gây nên trứng cá v khi bị nhiễm khuẩn sẽ thnh các mụn mủ.
33
Trứng cá l mối quan tâm của phần lớn các bạn trong độ tuổi vị thnh
niên. Trứng cá có thể xuất hiện trên mặt v cả trên cơ thể, đôi khi nhiễm
khuẩn gây nên các mụn mủ trên da, ảnh hởng đến thẩm mỹ của các bạn
VTN. Vì vậy, cần giải thích để VTN hiểu rằng qua tuổi VTN, tình trạng
trứng cá hầu hết sẽ khỏi v hớng dẫn các bạn thực hiện một số việc sau:
Nên rửa mặt thờng xuyên, có thể rửa mặt với các loại kem (sữa rửa
mặt) có độ kiềm nhẹ để tẩy rửa chất bẩn trên da.
Không nên nặn mụn trứng cá, đề phòng nhiễm khuẩn.
Hạn chế dùng mỹ phẩm.
Chế độ ăn; tránh ăn nhiều mỡ, chất ngọt.
Nếu mụn trứng cá kéo di hoặc nhiễm khuẩn cần khám chuyên khoa
da liễu.
2.1.6. Thay đổi về giọng nói
Tiếng nói trở nên trong trẻo, dịu dng.
2.1.7. Hon chỉnh sự phát triển của cơ quan sinh dục
Âm hộ: ở trẻ em, âm hộ hớng ra trớc, nay hớng từ trên xuống
dới, từ trớc ra sau. Do đó, ở t thế đứng chỉ nhìn thấy đợc mu v một
phần phía trớc. Đến thời kỳ ny, các môi bé v âm vật tăng dần sắc tố.
Môi bé phát triển, không bị môi lớn che nh ở trẻ em. Sự phát triển ny có
thể lm một số VTN lo lắng, sợ hãi nên cần t vấn, giải thích để VTN yên
tâm. Tuy nhiên, cũng cần hớng dẫn để VTN biết, nếu thấy vùng sinh dục

2.2.5. Phát triển tuyến bã v tuyến mồ hôi
Giống nh nữ, do tăng androgen, tạo nên mùi cơ thể v mụn trứng cá.
2.2.6. Thay đổi giọng nói
Sự thay đổi giọng nói thờng diễn ra từ từ v tơng đối muộn. Nó
thờng chia lm 2 giai đoạn: sự thay đổi sớm, trớc lần xuất tinh đầu tiên
l giai đoạn vỡ giọng. Sau đó giọng nói trở nên trầm hơn sau khi lông nách,
lông mu v chiều cao phát triển đầy đủ.
2.2.7. Hon chỉnh sự phát triển cơ quan sinh dục
Thay đổi đầu tiên l sự phát triển của tinh hon, thờng bắt đầu ở độ
tuổi 10 - 13. Sự phát triển ny tiếp tục trong suốt tuổi vị thnh niên v
đợc hon thiện trong độ tuổi 15 - 18. Trong thời gian ny, tinh hon to
lên, da bìu có mu đỏ v nhăn nheo. Những thay đổi bên trong của tinh
hon bao gồm: sự tăng kích thớc của ống sinh tinh, sự thay đổi của các tế
bo trên thnh ống v bắt đầu sản xuất tinh trùng.
Hình thể dơng vật phát triển, bắt đầu ở độ tuổi 10 - 12, hon thiện ở
độ tuổi 13 - 16. Trong thời gian ny kích thớc của dơng vật tăng lên. Đây
thờng l lĩnh vực đáng quan tâm đối với trẻ trai, đôi khi sự phát triển
chậm có thể gây nên sự lo lắng, cần giải thích để VTN yên tâm, điều đó l
hon ton bình thờng.
35
3. Sự thay đổi sinh lý
3.1. ở nữ
Buồng trứng trởng thnh, có 2 hoạt động:
Ngoại tiết: hng tháng nang noãn phát triển, có thể có nhiều nang
noãn phát triển nhng chỉ có 1 nang phát triển đến chín v giải phóng ra
noãn bo. Phần vỏ nang phát triển thnh hong thể.
Nội tiết: nang trứng sản xuất ra estrogen, Hong thể tiết ra progesteron
v estrogen.
Sự hoạt động có chu kỳ của buồng trứng dẫn đến hiện tợng kinh
nguyệt. ở VTN nữ, khi thấy có kinh nguyệt l dấu hiệu chứng tỏ hệ sinh

Biểu hiện xuất tinh: lần xuất tinh đầu tiên thờng xuất hiện sau khi
tinh hon phát triển 1 năm, ở độ tuổi 14 - 15 v thờng xuất tinh vo ban
đêm nên còn gọi l giấc mộng ớt. Hiện tợng xuất tinh cho thấy khả
năng sinh sản của nam giới bắt đầu. Hiện tợng mộng tinh, dơng vật
cơng cứng ngoi ý muốn có thể lm cho VTN lo lắng, u phiền. Cần giải
thích để VTN an tâm vì đó l sinh lý.
4. Thay đổi về tâm lý
Do tác động của nội tiết tố sinh dục dẫn đến những thay đổi về thể chất
cũng nh sinh lý, đồng thời nó cũng lm thay đổi những cảm xúc giới tính v
tâm lý tuổi vị thnh niên. Thờng có những thay đổi trong 5 lĩnh vực.
4.1. Tính độc lập
Tuổi vị thnh niên có xu hớng ít phụ thuộc vo cha mẹ, chúng bắt
đầu chuyển từ sinh hoạt gia đình sang bạn bè hoặc các hoạt động xã hội,
tín ngỡng để nhằm đạt đợc sự độc lập. Sự thay đổi ny có thể mạnh mẽ,
đôi khi trở thnh sự chống đối lại cha mẹ. Đây l lĩnh vực m ngòi lớn cần
quan tâm, kiên trì, mềm dẻo, linh hoạt để tránh lm tổn thơng tinh thần
của trẻ, đồng thời phát huy đợc năng lực của tuổi vị thnh niên.
4.2. Nhân cách
Vị thnh niên cố gắng để khẳng định chính mình v đạt tới cái m họ
mong muốn. Họ cố gắng giải đáp các câu hỏi: ta l ai? Ta có thể lm đợc
điều gì? Quá trình ny tạo ra kinh nghiệm cho mỗi cá nhân. Đồng thời
nhân cách giới tính cũng đợc phát triển: bạn gái thích lm dáng, thích
trang điểm, tính tình trở nên dịu dng hơn. Bạn trai thích tỏ ra l Đấng
my râu, thể hiện tính quân tử, tính anh hùng Vì vậy, cần hiểu đợc
tâm lý tuổi VTN để giúp đỡ VTN phát huy những điểm mạnh, khắc phục
những điểm yếu trong nhân cách của mình.
4.3. Tình cảm
ở tuổi ny, cả bạn nam v nữ đều bắt đầu học cách biểu lộ tình cảm
v điều khiển cảm xúc. Trong quan hệ với bạn khác giới, phát triển khả
năng yêu v đợc yêu. Vì vậy, đôi khi khó phân biệt đâu l tình bạn, đâu l

thnh niên tự quyết định nên tiếp tục hoặc chấm dứt thai nghén v hỗ trợ
cho các em nếu cần.
Giải thích những nguy cơ trong trờng hợp tiếp tục thai nghén:
+ Trong lúc mang thai: dễ bị sảy thai, đẻ non, thiếu máu, nhiễm độc
thai nghén
+ Trong lúc sinh đẻ: đẻ khó do khung chậu cha phát triển đầy đủ, dễ
phải can thiệp thủ thuật.
+ Trong thời kỳ sau đẻ: dễ chảy máu, nhiễm khuẩn.
Những tai biến trên gây tử vong mẹ cao hơn so với các b mẹ ở tuổi trởng
thnh, tỷ lệ bệnh tật v tử vong của trẻ sơ sinh cũng cao hơn nhiều.
Hạnh phúc gia đình có thể bị rạn nứt, lâm vo cảnh éo le, ảnh hởng đến
tơng lai của vị thnh niên. Tỷ lệ ly dị cao, dễ bị phân biệt đối xử.
Thờng có khó khăn về kinh tế, bỏ lỡ cơ hội học tập, lập nghiệp.
Lm mẹ sớm dễ bị căng thẳng v khủng hoảng tâm lý.
Các nguy cơ với nạo hút thai để chấm dứt thai nghén: tăng nguy cơ bị
nhiễm khuẩn v vô sinh trong tơng lai.
38
6. Nguy cơ nhiễm bệnh lây truyền qua đờng tình dục và HIV/ AIDS
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, hng năm có khoảng 250 triệu ngời mới bị
nhiễm các bệnh lây truyền qua đờng tình dục(LTQĐTD) m hng đầu l ở
độ tuổi 20 - 24, thứ hai l độ tuổi 15 - 19. Lý do lây nhiễm bệnh LTQĐTD cao
ở độ tuổi ny l:
Cha đợc thông tin đầy đủ về các bệnh LTQĐTD v HIV/ AIDS.
Cha nhận thức đợc nguy cơ v tầm quan trọng của việc phòng
chống lây nhiễm bệnh LTQĐTD v HIV/ AIDS.
Cha ý thức đợc bản thân có nguy cơ.
Các bạn gái khó khăn, lúng túng khi thảo luận, vận động bạn tình
về sự an ton, bảo vệ tránh có thai v bệnh LTQĐTD.
Đôi khi phụ nữ bị đn áp nếu nói đến việc dùng bao cao su.
Do đó, việc t vấn để VTN có thái độ phòng tránh các nguy cơ dẫn đến

Cần tôn trọng những bí mật riêng t của vị thnh niên. Ví dụ: khi
nói chuyện với vị thnh niên không nên có cha mẹ ở cạnh hoặc không nên
có vị thnh niên khi nói chuyện với cha mẹ.
8.2. Nội dung truyền thông - t vấn
Tuỳ từng trờng hợp cụ thể m ngời hộ sinh trao đổi với vị thnh
niên về một hoặc những vấn đề sau:
Giáo dục về giới tính.
Những nguy cơ do thai sản ở tuổi VTN.
Cung cấp các thông tin về tránh thai ngoi ý muốn, phá thai (an ton
v không an ton).
Cung cấp các thông tin v cách phòng chống các bệnh LTQĐTD.
Phổ biến vệ sinh kinh nguyệt, vệ sinh bộ phận sinh dục.
Phân tích những nguy cơ dẫn đến vô sinh.
Giải thích các nguy cơ nghiện hút ma tuý.
Giải thích những lời đồn đại không đúng về VTN.
8.3. Điều hnh, hớng dẫn các nhóm VTN thảo luận về Sức khỏe sinh sản
vị thnh niên v các vấn đề liên quan đến vị thnh niên.
9. Chăm sóc sức khỏe sinh sản tuổi vị thành niên
Vị thnh niên (VTN) l tuổi có thay đổi rất lớn cả về lợng v chất m
đôi khi trẻ không kịp đáp ứng với sự thay đổi, hoặc nếu không đợc giáo
dục v chăm sóc đầy đủ sẽ có những thiên hớng phát triển sai lệch, có
nhiều nguy cơ. Vì vậy chăm sóc trẻ tuổi VTN l vấn đề quan trọng nhng
đây không phải l công việc riêng của cán bộ Ngnh Y tế m l trách
nhiệm chung của gia đình, nh trờng v xã hội. Khi VTN có nhu cầu cần
sự giúp đỡ của y tế, chúng ta cần chú ý một số điểm sau:
9.1. Nhận định
Tuổi VTN: mỗi giai đoạn, mỗi tuổi VTN có đặc tính cũng nh sự phát
triển khác nhau. Nhận định về tuổi giúp chúng ta xác định nhu cầu VTN
40
Nhu cầu VTN: nhu cầu cần t vấn, cần sự cung cấp kiến thức hay


41
Tự lợng giá
Trả lời ngắn các câu từ 1- 6
Câu 1: So sánh sự giống v khác nhau về thay đổi thể chất ở nam v nữ
tuổi vị thnh niên
Vị thành niên nam Vị thành niên nữ
Phát triển hình thể

Khung chậu
Hệ thống lông
Tuyến bã, tuyến mồ hôi
Giọng nói
Cơ quan sinh dục
Câu 2: Kể 5 lĩnh vực thay đổi tâm lý tuổi vị thnh niên
A.
B.
C. Tình cảm
D.
E. Trí tuệ
Câu 3: Kể 3 vấn đề bất thờng về kinh nguyệt có thể gặp ở phụ nữ vị
thnh niên:
A.
B.
C.
Câu 4: Kể 4 vấn đề cần hớng dẫn vị thnh niên khi bị mụn trứng cá:
A. Nên rửa mặt thờng xuyên
B.
C.
D.

Câu 12. Phát triển trí tuệ tuổi VTN là mạnh nhất trong cuộc đời mỗi con ngời.

Khoanh tròn chữ cái đầu câu, câu trả lời đúng nhất trong các câu từ 13 đến 15
Câu 13. Điểm giống nhau về sự phát triển thể chất giữa nam v nữ l:
A. Chiều cao.
B. Lông nách v lông mu.
C. Khung chậu.
D. Tuyến bã.
E. Giọng nói.
Câu 14. Ngời m tuổi VTN thờng hay chọn để Tâm sự l:
A. Cha mẹ.
B. Anh hoặc chị.
43
C. Bạn bè.
D. Thầy, cô giáo.
E. Trung tâm t vấn.
Câu 15. Trong t vấn cho tuổi VTN điều gì cần chú ý nhất:
A. Cung cấp đầy đủ thông tin về giới tính, sức khỏe tình dục v sinh sản.
B. Cần có các phơng tiện truyền thông hiện đại.
C. Cần quan tâm đến những sở thích v sự riêng t của VTN.
D. Trong quá trình t vấn chỉ cần nghe VTN nói l đủ.
Bài tập tình huống
1. Chị Nguyễn Thị H. 17 tuổi đến gặp hộ sinh vì lý do bạn trai của H
cứ đòi hỏi quan hệ tình dục. H. băn khoăn vì H. rất yêu anh ấy. Bạn cần t
vấn cho H. những vấn đề gì?
2. Chị H Thị N. 16 tuổi đến gặp hộ sinh vì đã 2 tuần nay ra dịch ở
âm hộ. Bạn cần hỏi v khám những gì cho N.
44


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status