Chăm sóc sức khỏe phụ nữ (Bài 4) - Pdf 17

Bi 4
Giáo dục sức khỏe phụ nữ
Mục tiêu
1. Phân tích 3 nội dung cần t vấn cho ngời phụ nữ về sức khỏe
sinh sản.
2. Thực hiện t vấn đầy đủ về sức khỏe sinh sản cho từng đối
tợng: vị thnh niên, phụ nữ trong tuổi sinh sản, phụ nữ tuổi
mãn kinh
Do đặc điểm cấu trúc giải phẫu, bộ phận sinh dục của ngời phụ nữ
nằm giữa lỗ niệu đạo v hậu môn; do đặc điểm sinh lý, hng tháng ngời
phụ nữ có kinh nguyệt, nên ngời phụ nữ dễ bị nhiễm khuẩn đờng sinh
sản hơn nam giới. Mặt khác, với tâm lý ngời phụ nữ ngại nói ra những
vấn đề liên quan đến bộ phận sinh dục, nên có thể có những vấn đề bất
thờng, họ không đến cơ sở y tế ngay. Vì vậy, việc giáo dục sức khỏe sinh
sản cho ngời phụ nữ l một việc rất quan trọng v cần lm thờng xuyên -
Đó l một trong những nhiệm vụ của ngời hộ sinh trung học.
1. Giáo dục sức khỏe sinh sản cho phụ nữ nói chung
1.1. Vệ sinh thân thể v bộ phận sinh dục ngoi hng ngy
Bộ phận sinh dục nữ từ bên ngoi (lỗ âm đạo) thông với tử cung vo ổ
bụng qua vòi trứng, nên vi khuẩn có thể xâm nhập từ âm hộ vo bên trong,
gây viêm niêm mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm tiểu khung. Hng ngy,
đại tiểu tiện nhiều lần, vùng sinh dục ngoi bị bẩn, nếu ngời phụ nữ
không vệ sinh tốt, có thể l điều kiện thuận lợi để vi khuẩn phát triển v
gây viêm nhiễm.
Việc giáo dục vệ sinh thân thể v bộ phận sinh dục hng ngy, không
phải chỉ l sự t vấn cho một cá thể no đó, m ngời hộ sinh cần có ý thức
v biện pháp tuyên truyền, giáo dục tới mọi đối tợng trong cộng đồng, để
không những bản thân ngời phụ nữ thực hiện tốt, m chính họ có thể l
tuyên truyền viên, hớng dẫn viên giúp chúng ta trong công việc ny.
Trong quá trình truyền thông t vấn, ngời hộ sinh cần quan tâm tìm
hiểu những phong tục, tập quán, thói quen ảnh hởng đến việc chăm sóc

Dùng băng vệ sinh đợc sản xuất sẵn, dùng 1 lần rồi bỏ. Nếu dùng
vải mn thì phải đợc giặt bằng nớc sạch với x phòng có độ xút cao để
tẩy sạch, phơi khô ở nơi thoáng, có ánh nắng mặt trời, xa các công trình vệ
sinh (l khô thì tốt hơn). Băng vệ sinh cần đợc bảo quản ở nơi khô ráo,
tránh ẩm mốc, đề phòng khi dùng lại dễ bị bệnh nấm.
Nên lm vệ sinh ở nh tắm, không lm vệ sinh ở nơi đại, tiểu tiện.
1.2.2. Vệ sinh thân thể hng ngy
Khi hnh kinh vẫn có thể tắm rửa nh bình thờng, tốt nhất l tắm
bằng nớc ấm, tắm dới vòi nớc hoặc dùng gáo múc dội ,không ngâm
mình trong ao, hồ, bể tắm
55
1.2.3. Chế độ lm việc
Trong những ngy hnh kinh, không lao động ngâm mình trong
nớc, vì dễ bị nhiễm khuẩn, nếu bị lạnh kéo di, có thể bị băng kinh.
Tránh lm việc nặng quá sức, thời gian lao động không quá di, quá
căng thẳng, dễ lm kinh nguyệt ra nhiều v kéo di.
Tránh đi lại nhiều, đi xa, lm việc lâu ở t thế đứng. Nên nghỉ giữa giờ
nhiều hơn bình thờng.
Nếu ra máu nhiều hoặc đau bụng nhiều, phải nghỉ lm việc để đảm bảo
sức khỏe.
1.2.4. Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi
Không ăn, uống các chất kích thích nh ớt, tiêu, c phê, thuốc lá,
rợu, nớc chè đặc, dễ bị kích thích, lm kinh nguyệt ra nhiều v kéo di.
Không thức quá khuya hoặc dậy quá sớm.
1.2.5. Sinh hoạt tình dục
Không sinh hoạt tình dục trong những ngy hnh kinh, vì dễ bị nhiễm
khuẩn do huyết kinh l môi trờng rất thuận lợi cho vi khuẩn phát triển,
đồng thời lm cho ngời phụ nữ mệt mỏi hơn.
1.3. Vệ sinh tình dục
Tình dục l một nhu cầu sinh lý bình thờng của con ngời, nhng cần

biết, họ đã đa ra những quyết định gì, lý do về sự lựa chọn đó.
Những lĩnh vực cần t vấn bao gồm:
Những thay đổi về thể chất, tinh thần v cảm xúc xuất hiện trong
tuổi vị thnh niên của các cô bé, cậu bé. Cả hai giới phải tiếp nhận các
thông tin ny. Nó bao gồm trình by kiến thức về giải phẫu của bộ phận
sinh dục v những thay đổi bình thờng của nó về kích thớc v thời gian
có những thay đổi đó. Cần cung cấp cho vị thnh niên kiến thức về kinh
nguyệt, những việc cần lm khi có kinh nguyệt v các hoạt động giới tính.
Giải thích về sự thụ thai, có thai, sinh con v vai trò lm cha mẹ.
Cần phải nhấn mạnh nghĩa vụ v trách nhiệm của vợ chồng với nhau v
với con cái của họ. Đồng thời, cũng cần cung cấp các thông tin về nguy cơ
do thai sản ở tuổi vị thnh niên.
Thông tin đầy đủ v chính xác về các biện pháp tránh thai ngoi ý
muốn, phá thai (an ton v không an ton).
Thông tin rõ rng về vệ sinh hng ngy, nguy cơ nhiễm khuẩn
đờng sinh dục v các bệnh LTQĐTD.
Phân tích những nguy cơ dẫn đến vô sinh.
Giải thích những nguy cơ nghiện ma tuý.
Giải thích những lời đồn đại không đúng về vị thnh niên. (xem chi
tiết trong bi Sức khỏe sinh sản vị thnh niên)
3. Giáo dục sức khỏe sinh sản ở phụ nữ tuổi sinh sản
ở độ tuổi ny, ngời phụ nữ hầu hết đã trởng thnh cả về thể chất,
sinh lý v tâm lý, phần lớn đã có việc lm ổn định, xây dựng gia đình v
sinh con. Trong chăm sóc sức khỏe sinh sản, không những bản thân ngời
phụ nữ, m cả ngời chồng cũng có vai trò rất quan trọng. Vì vậy, đối
tợng truyền thông t vấn không chỉ l chị em phụ nữ, m phải l các cặp
vợ chồng.
57
Ngoi thời kỳ mang thai v sinh đẻ, ngời hộ sinh cần t vấn cho họ
những vấn đề sau:

đề bất thờng về sức khỏe của ngời có tuổi. ( Xem chi tiết trong bi Sức
khỏe sinh sản ở ngời phụ nữ tuổi mãn kinh)

58
Tự lợng giá
Câu 1. Kể 4 vấn đề cần chú ý về chế độ lao động, khi ngời phụ nữ có
kinh nguyệt.
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Kể 2 nội dung của tình dục an ton.
A.
B.
Thực hiện đóng vai trong các bài tập sau
Bi tập 1:
Bạn l hộ sinh lm việc tại phòng khám của khoa sản, bệnh viện đa
khoa tỉnh. Khi sắp hết giờ lm việc buổi chiều, có 1 em gái khoảng 15 - 16 tuổi
đến, rụt rè đề nghị bạn giúp em giải quyết một số vấn đề, m em không biết
nói cùng ai.
Bạn sẽ lm gì khi em gái đề nghị nh vậy?
Nếu em gái đó đang phân vân thắc mắc về vấn đề kinh nguyệt v tình
dục, bạn cần t vấn nh thế no?
Bi tập 2:
Trong một lần đi khám ngoại viện cùng các đồng nghiệp tại cộng
đồng, trạm y tế xã yêu cầu bạn trao đổi với một nhóm chị em phụ nữ trong
độ tuổi 25 - 30 về sức khỏe sinh sản. Bạn thực hiện nh thế no?
Bi tập 3:
Đến thăm một ngời bạn cùng học phổ thông m đã lâu cha có dịp
gặp lại, khi đợc giới thiệu bạn l một hộ sinh, b của bạn học đã 65 tuổi


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status