đề cương ôn tập vật lý 1 học kỳ 1 - Pdf 18

q
1
>0
21
F

21
F

r
21
F

r
12
F

q
2
<0
q
1
>0
q
2
>0
PHẦN I : ĐIỆN HỌC - ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG I : ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
BÀI 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
1. Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật.
a. Hai loại điện tích:

Trong đó: + k = 9.10
9
Nm
2
/C
2
: hệ số tỉ lệ.
+ r : khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
+ q
1
, q
2
: độ lớn của hai điện tích điểm.
Biểu diễn:

2. Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (chất cách điện).

2
21
.
.
r
qq
kF
ε
=
-Lực tương tác giữa hai điện tích trong điện môi giảm đi
ε
so với trong chân
không

2cm thì lực đẩy giữa chúng là 1,6.10
-4
N. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu
để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10
-4
N, tìm độ lớn các điện tích đó là bao
nhiêu ?
8) Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng
điện tích của hai vật bằng 5.10
-5
C. Tính điện tích của mỗi vật
9) Tại hai điểm A, B trong không khí đặt hai điện tích q
A
= + 2μC, q
B
= + 8 μC
biết AB=20cm
a)Khi đặt một điện tích q
C
= - 8 μC tại trung điểm của AB thì lực điện tổng hợp
tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
b)Khi đặt một điện tích q
C
= - 8 μC cách A 5cm, cách B 25cm thì lực điện tổng
hợp tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
c)Khi đặt một điện tích q

C
= - 4 μC cách A 5cm, cách B 25cm thì lực điện tổng
hợp tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
c)Khi đặt một điện tích q
C
= - 4 μC cách A 30cm, cách B 10cm thì lực điện tổng
hợp tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
d)Khi đặt một điện tích q
C
= - 4 μC tại điểm cách A và B bao nhiêu để lực tổng
hợp lên q
C
bằng 0
11) Tại hai điểm A, B trong không khí đặt hai điện tích q
A
= + 2μC, q
B
= - 8 μC
biết AB=5cm
a)Khi đặt một điện tích q
C
= 8 μC tại trung điểm của AB thì lực điện tổng hợp
tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
b)Khi đặt một điện tích q

A
=
+ 2μC, q
B
= + 8 μC, q
C
= - 8 μC. Tìm véctơ lực tác dụng lên q
A
13) Trong mặt phẳng tọa độ xoy có ba điện tích điểm q
1
= +4 μC đặt tại gốc O, q
2
= - 3 μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q
3
= - 6 μC đặt tại N
trên trục Oy cách O đoạn ON = +10cm. Tính lực điện tác dụng lên q
1
là bao
nhiêu ?
14) Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng
AB = 6cm. Một điện tích q
1
= q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một
khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q
1
là bao nhiêu ?
15) Ba điện tích điểm q
1
= 2.10
-8

cùng dấu với quả cầu.
c. Nhiễm điện do hưởng ứng:
Thanh kim loại trung hoà điện đặt gần quả cầu nhiễm điện thì các electron tự do
trong thanh kim loại dịch chuyển. Đầu thanh kim loại xa quả cầu nhiễm điện
cùng dấu với quả cầu, đầu thanh kim loại gần quả cầu nhiễm điện trái dấu với quả
cầu.
4. Định luật bảo toàn điện tích
Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác,
thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số.
BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG
1. Điện trường:
a. Khái niệm điện trường: Xuất hiện xung quanh các điện tích.
- Điện trường tĩnh ( điện trường ) là điện trường của các điện tích đứng yên
b. Tính chất cơ bản của điện trường: Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt
trong nó.
2. Cường độ điện trường:
a. Định nghĩa: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho
điện trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng lực
b. Biểu thức:
EqF
q
F
E



.
=⇒=

c. Đơn vị: E(V/m)

10.9
r
Q
E
=

Chú ý:
- r (m) là khoảng cách từ điểm khảo sát đến điện tích
- Q > 0 :
E

hướng ra xa điện tích (C) .
- Q < 0 :
E

hướng lại gần điện tích.
6.Nguyên lí chồng chất điện trường:

21
++=
EEE

Dạng 1: Xác định
E
của điện tích điểm-
1) Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q
40cm, điện trường có cường độ 9.10
5
V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số
điện môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q

= - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ
cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và
cách đều hai điện tích
2) Hai điện tích điểm q
1
= 5nC, q
2
= - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ
cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và
cách q
1
5cm; cách q
2
15cm
3) Hai điện tích điểm q
1
= 5nC, q
2
= - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ
cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và
cách q
1
20cm; cách q
2
10cm
4) Hai điện tích điểm q
1
= 5nC, q
2
= - 5nC cách nhau 5cm. Xác định véctơ cường

1
= +q và q
2
= - q đặt tại A và B trong không khí, biết AB = 2a.
tại M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h E
M
có giá trị cực đại.
Giá trị cực đại đó là bao nhiêu ?
13) Hai điện tích điểm q
1
= 2.10
-2
(µC) và q
2
= - 2.10
-2
(µC) đặt tại hai điểm A và
B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong khụng khí. Cường độ điện trường tại
điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là bao nhiêu ?
14) Hai điện tích q
1
= 5.10
-16
(C), q
2
= - 5.10
-16
(C), đặt tại hai đỉnh B và C của
một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường
tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là


b. Hiệu điện thế, điện thế:
q
A
VVU
MN
NMMN
=−=
- Khái niệm hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại
lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công củ điện trường khi có một điện tích
di chuyển giữa hai điểm đó
- Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế. Điện thế ở mặt
đất và ở một điểm xa vô cùng bằng không.
Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc vào mốc tính điện thế và được
đo bằng tĩnh điện kế(vôn kế tĩnh điện)
3. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế:
d
U
NM
U
E
Mn
==
''

d là khoảng cách giữa hai điểm M’, N’
BÀI TẬP
Dạng 1: Tính A, U, V của lực điện trường
1) Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh
huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC

7) Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế
giữa hai tấm là 50V. Tính cường độ điện trường và cho biết đặc điểm điện
trường, dạng đường sức điện trường giữa hai tấm kim loại
8) Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế
giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm
tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron
nhận được một năng lượng bằng bao nhiêu
9) Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu
điện thế U = 2000V là 1J. Tính độ lớn điện tích đó
10) Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q =
1μC thu được năng lượng 2.10
-4
J khi đi từ A đến B
Dạng 2: Tính A, U, V của lực điện trường
1) Xét 3 điểm A, B, C ở 3 đỉnh của tam giác vuông như hình
vẽ, α = 60
0
, BC = 6cm, U
BC
= 120V. Các hiệu điện thế
U
AC
,U
BA
có giá trị là bao nhiêu ?
2) Một prôtôn mang điện tích + 1,6.10
-19
C chuyển động dọc theo phương của
đường sức một điện trường đều. Khi nó đi được quãng đường 2,5cm thì lực điện
thực hiện một công là + 1,6.10

điện thế giữa bản dương và bản âm là 220V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong
khoảng giữa 2 bản, cách bản âm 0,8cm sẽ là bao nhiêu? Mốc điện thế ở bản âm.(
ĐS: 160V)
8) Một electron bay vào một điện trường đều có E= 910V/m với vận tốc ban đầu
v
0
= 2.10
6
m/s cùng hướng với đường sức.
a. Mô tả chuyển động của electron trong điện trường.( ĐS: 2,5cm)
b. Tìm quãng đường mà electron vào sâu nhất trong điện trường và thời
gian để đi hết quãng đường đó.( ĐS: 1,25s)
BÀI 5: BÀI TẬP VỀ LỰC CULÔNG VÀ ĐIỆN TRƯỜNG
LỰC CU LÔNG
1) Ba điện tích điểm q
1
= 8nC, q
2
= q
3
= - 8nC đặt tại ba đỉnh của tam giác đều
ABC cạnh a = 6cm trong không khí xác định lực tác dụng lên điện tích q
0
6nC đặt
ở tâm O của tam giác là bao nhiêu ?
2) Có hai điện tích q
1
= + 2.10
-6
(C), q

lệch khỏi vị trí ban đầu một góc 30
0
, khi đó hai quả cầu ở trên cùng một mặt
phẳng nằm ngang cách nhau 3cm. Tìm dấu, độ lớn điện tích q
2
và sức căng của
sợi dây:
5) Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,01g bằng hai sợi
dây có độ dài như nhau l = 50cm( khối lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm
điện bằng nhau chúng đẩy nhau cách nhau 6cm. Tính điện tích mỗi quả cầu
6) Treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m bằng những sợi dây cùng độ dài
l( khối lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đẩy nhau
cách nhau khoảng r = 6cm. Nhúng cả hệ thống vào trong rượu có ε = 27, bỏ qua
lực đẩy Acsimet, tính khoảng cách giữa chúng khi tương tác trong dầu
7) Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây
có độ dài như nhau l ( khối lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng
nhau chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng
một góc 15
0
. Tính lực tương tác điện giữa hai quả cầu là bao nhiêu ?
8) Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi
dây có độ dài như nhau l = 10cm( khối lượng không đáng kể). Truyền một điện
tích Q cho hai quả cầu thì chúng đẩy nhau cân bằng khi mỗi dây treo hợp với
phương thẳng đứng một góc 15
0
, lấy g = 10m/s
2
. Tính điện tích Q
9) Một quả cầu khối lượng m=4g treo bằng một sợi chỉ mảnh. Điện tích của quả
cầu là q

. Tìm điện tích của quả cầu, lấy
g = 10m/s
2
:
3) Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện q = 10
-5
C treo vào
đầu một sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu đứng cân
bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60
0
, lấy g = 10m/s
2
. Tìm E:
4) Hai điện tích điểm q
1
=

q
2
=

10
-5
C đặt ỏ hai điểm A,B cách nhau 6cm
trong chất điện môi
2=
ε
. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M nằm
trên đường trung trực của AB và cách AB một khoảng 4cm. (1.08.10
8

= 8.0
-8
C và q
2
= -4.10
-8
C đặt tại hai điểm AB cách nhau
một khoảng 10cm trong không khí ,Tìm vị trí mà tại đó cường độ điện trường
bằng không.
9)Hai điện tích điểm q
1
= 36 μC và q
2
= 4 μC đặt trong không khí lần lượt tại hai
điểm A và B cách nhau 100cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có
vị trí nào:
10) Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống
nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó
dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60
0
. Tìm sức căng của sợi dây, lấy
g = 10m/s
2
:
11)Hai điện tích điểm q
1
= - q
2
= 3μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 20cm.
Điện trường tổng hợp tại trung điểm O của AB là bao nhiêu?

tập trung nhiều hơn; ở những chỗ mũi nhọn điện tích tập trung nhiều nhất; ở chỗ
lõm hầu như không có điện tích
3. Điện môi trong điện trường.
- Khi đặt một vật điện môi trong điện trường thì điện môi bị phân cực.
Do sự phân cực của điện môi nên mặt ngoài của điện môi trở thành các mặt
nhiễm điện. làm xuất hiện một điện trường phụ ngược chiều với điện trường
ngoài làm cho điện trường tong trong điện moi giảm

nên lực tương tác của
các điện tích trong điện môi giảm
BÀI 7: TỤ ĐIỆN
1. Tụ điện:
a.Định nghĩa: Là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng cách điện với nhau.
Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện.
b.Tụ điện phẳng:
- Gồm hai bản kim loại phẳng có kích thước lớn, đặt đối diện và song song và
cách điện với nhau.
- Khi tụ điện phẳng được tích điện, điện tích ở hai bản tụ điện trái dấu và có độ
lớn bằng nhau.
- Điện dung của tụ điện:
a. Định nghĩa: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích
điện của tụ điện.kí hiệu là C
- Biểu thức
U
Q
C
=
Đơn vị: fara (F).
b. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
d

- Điện tích:
21
QQQ +=
- Điện dung của bộ tụ:
21
CCC +=
b. Ghép nối tiếp:
- Hiệu điện thế:
21
UUU +=

- Điện tích:
21
QQQ ==
- Điện dung của bộ tụ:
21
111
CCC
+=
BÀI TẬP
Dạng 1: Điện dung, năng lượng điện trường
1) Một tụ điện điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Tính hiệu
điện thế trên hai bản tụ
2) Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu
electron mới di chuyển đến bản âm của tụ điện
3)Một tụ điện có điện dung 500pF mắc vào hai cực của một máy phát điện có
hiệu điện thế 220V. Tính điện tích của tụ điện
4) Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà
tụ có thể chịu được là 3.10
5

tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là là bao nhiêu ?
13) Hai tụ điện điện dung C
1
= 0,3nF, C
2
= 0,6nF ghép nối tiếp, khoảng cách giữa
hai bản tụ của hai tụ như nhau bằng 2mm. Điện môi của mỗi tụ chỉ chịu được
điện trường có cường độ lớn nhất là 10
4
V/m . Hiệu điện thế giới hạn được phép
đặt vào là bao nhiêu ?
14) Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C
1
= 20 (µF), C
2
= 30 (µF) mắc song song với
nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện
thế trên mỗi tụ điện là bao nhiêu ?
15) Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C
1
= 20 (µF), C
2
= 30 (µF) mắc nối tiếp với nhau,
rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của
mỗi tụ điện là bao nhiêu ?
16)Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C
1
= 10 (µF), C
2
= 15 (µF), C

3
= 20nF mắc như hình vẽ.
Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tính hiệu điện thế trên tụ
C
2BÀI 8: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
1.Năng lượng của tụ điện:
C
1
C
2
C
4
C
3
M N
C
1
C
3
C
2
M N
C
1
C
2
C

9
2
=

V : Thể tích khoảng không gian giữa hai bản tụ( nơi có điện trường).
b. Mật độ năng lượng điện trường: năng lượng điện trường trong một đơn
vị thể tích.
π
ε
8.10.9
.
9
2
E
w
=
Áp dụng cho mọi điện trường
BÀI TẬP
1) Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến
hiệu điện thế 330V. Xác định năng lượng mà đèn tiêu thụ trong mỗi lần đèn lóe
sáng
2) Tụ điện có điện dung 2μF có khoảng cách giữa hai bản tụ là 1cm được tích
điện với nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Ngắt tụ khỏi nguồn và nối hai bản tụ
bằng dây dẫn thì năng lượng tụ giải phóng ra là bao nhiêu
3))Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí có điện dung là 2μF, khoảng cách
giữa hai bản tụ là 1mm. Tụ chịu được. Biết điện trường giới hạn đối với không
khí là 3.10
6
V/m. Năng lượng tối đa mà tụ tích trữ được là bao nhiêu ?
4) Một tụ điện có điện dung là bao nhiêu thì tích lũy một năng lượng 0,0015J

BÀI 10: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN.
1. Dòng điện – Các tác dụng của dòng điện.
a. Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng .
- Các hạt tải điện có thể có: electron tự do, ion dương và ion âm.
- Quy ước: dòng điện có chiều dịch chuyển của điện tích dương.
b. Tác dụng của dòng điện: tác dụng từ, nhiệt, hoá học, sinh lí … Tác dụng từ là
tác dụng đặc trưng của dòng điện.
2. Cường độ dòng điện - Định luật Ôm.
a. Định nghĩa: Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của
dòng điện, được xác định bằng thương số giữa điện lượng
q

dịnh chuyển qua
tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian
t

và khoảng thời gian đó
Biểu thức
t
q
I


=
.
* Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ dòng điện không đổi
theo thời gian (khác với dòng điện một chiều).
Biểu thức
t
q

dl
FFF

+=
F
l
: lực lạ để tách e ra khỏi nguyên tử trung hoà về điện để tạo các hạt tải điện.
- Trong các nguồn điện khác nhau thì lực lạ có bản chất khác nhau : lực hoá
học( trong Pin, Ắc quy), lực từ ( trong máy phát điện)
b. Nối hai cực của nguồn điện bằng vật dẫn → dòng điện.
- Bên ngoài nguồn điện, chiều dòng điện: cực dương → vật dẫn → cực âm.
- Bên trong nguồn điện, chiều dòng điện: cực âm → cực dương.
4. Suất điện động của nguồn điện
- Định nghĩa: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
thực hiện công của (nguồn điện) lực lạ bên trong nguồn điện đó và được đo bằng
thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích
dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q
đó
Biểu thức: ξ
q
A
=
.
* Mỗi nguồn điện có : ξ. r (r: điện trở trong).
ξ = U khi mạch ngoài để hở
Dạng 1: Đại cương về dòng điện
1 Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây
nếu có điện lượng 15C dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây là bao nhiêu ?
2)Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là
1,25.10

18
. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là bao nhiêu ?
15) Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ
60µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là bao nhiêu ?
16)Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên
trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là bao nhiêu ?
17) Suất điện động của một ắcquy là 3V, lực lạ làm di chuyển điện tích thực hiện
một công 6mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là bao nhiêu ?
18) Một bóng đèn điện trở 87Ω mắc với một ampe kế có điện trở 1Ω. Hiệu điện
thế giữa hai đầu đoạn mạch là 220V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là
bao nhiêu ?
19) Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R
1
=
4Ω, R
2
= 5Ω, R
3
= 20Ω. Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nếu cường độ dòng
điện trong mạch chính là 2,2A là bao nhiêu ?

20) Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R
1
=
4Ω, R
2
= 5Ω, R
3
= 20Ω. Tìm cường độ dòng điện qua R
1

?
24) Cho mạch điện như hình vẽ. U
AB
= 20V, R
1
= 2Ω, R
2
= 1Ω,
R
3
= 6Ω, R
4
= 4Ω,
a)K mở; tính cường độ dòng điện qua các điện trở
b)Khóa K đóng. Tính cường độ dòng điện qua R
1
và R
2
biết K
không điện trở
BÀI 11: PIN VÀ ACQUY
1.Hiệu điện thế điện hoá.
- Khi nhúng thanh kim loại vào dung dịch điện phân,dưới tác dụng của lực hoá
học nên giữa thanh kim loại và dung dịch có hai loại điện tích trái dấu tạo ra giữa
chúng một hiệu điện thế điện hoá.
- Khi nhúng hai thanh kim loại vào dung dịch điện phân tạo nên giữa hai thanh
một hiệu điện thế ,tạo nên nguồn điện hoá học.
2.Pin Vônta.
a.Cấu tạo: hai cực Zn và Cu nhúng vào dung dịch H
2

2
R
3
R
5
R
1
R
1
R
3
R
2
R
4
A
+
-B
K

Trích đoạn Tính cơng suất của mỗi pin.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status