Giáo trình hướng dẫn tìm hiểu về hệ thống quản lý và tổ chức kênh phân phối của CTCP bánh kẹo Hải Châu phần 2 pot - Pdf 19


Báo cáo chuyên đề thực tập Gvhd: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Hoàng Đình Trường QTKD Tổng hợp 44A
14
ty, sự tham gia của thị trường miền Trung và miền Nam vẫn tồn tại ở mức cũn
hạn chế. Cụ thể, cỏc khu vực thị trường của Công ty như sau:
Bảng.3.Hệ thống ĐL phân phối của CTCP Bánh kẹo Hải Châu
Vùng thị
trường
Số ĐL
Vùng thị
trường
Số ĐL
Vùng thị
trường
Số ĐL
Hà Nội 6 Phỳ Thọ 2 Ninh Bỡnh 2
Hải Phũng 6 Vĩnh Phỳc 2 Thanh Hoỏ 4
Hà Giang 1 Quảng
Ninh
3 Nghệ An 5
Cao Bằng 3 Bắc Giang 1 Hà Tĩnh 3
Lai Chõu 3 Bắc Ninh 1 Quảng
Bỡnh
1
Lào Cai 2 Hoà Bỡnh 3 Quảng Trị 6
Tuyờn
Quang
2 Hà Tõy 2 Đà Nẵng 4
Lạng Sơn 3 Hải Dương

= 3.3% VĐL = 995.000.000 đồng = 9.950 cổ phần
Bảng 4. Tỡnh hỡnh tài chớnh CTCP Bỏnh kẹo Hải Chõu năm 2005
(Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiờu 2001 2002 2003 2004 2005
1. Theo nguồn vốn- Vốn chủ sở hữu 26701.4 27782.7 22477.4 27047.9 29147.3
- Nợ phải trả 55867.9 104535.2 135342.9 139014.7 142563.4

Tổng nguồn vốn 82569.3 132317.9 157820.3 166062.6 171710.7

2. Theo cơ cấu
- Tài sản cố định 37911.5 83107.2 108297.2 115897.1 119842.2

- Tài sản lưu động 44657.8 49210.7 49523.1 50165.5 51868.5
Tổng tài sản 82569.3 132317.9 157820.3 166062.6 171710.7

(Nguồn: phũng tài chớnh - kế toỏn)
1.4. Cơ cấu sản xuất và quản trị của CTCP Bánh kẹo Hải Châu
1.4.1. Cơ cấu sản xuất của CTCP Bỏnh kẹo Hải Chõu
Cơ cấu sản xuất của CTCP Bánh kẹo Hải Châu gồm 6 phân xưởng sản xuất
chính và 1 phân xưởng phụ.

Báo cáo chuyên đề thực tập Gvhd: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Hoàng Đình Trường QTKD Tổng hợp 44A
16
 Phân xưởng bánh I: Sản xuất bánh Hương Thảo, lương khô, bánh quy
hoa quả trên dây chuyền của Trung Quốc.

kẹo
PX
bỏnh
mềm
PX
bỏnh
III
Bỏnh
quy
Lương
khụ
BC
thường
Kẹo
cứng
Bỏnh
quy
Lương
khụ
Sụcụla
Kem
xốp
Bỏnh
custar
Bỏnh
tulip
Kẹo
mềm
Kẹo
xốp

trị
Ban giỏm đốc Ban kiểm soỏt
Gi

m
đ

c
kinh doanh
Gi

m
đ

c k


thu

t

Ph
ũ
ng
HCQT
Cửa
hàng
giới
thi


kỹ
thuật
VP đại
diện
Đà
N

ng

Ban
bảo vệ
- tự vệ
PX
bỏnh
I
PX
bỏnh
II
PX
bột
canh
PX
kẹo
PX
bỏnh
mềm
PX
bỏnh
III
PX

cỏc năm trước đú do tỡnh hỡnh khú khăn khi mới bứoc đầu chuyển sang cổ
phần hoỏ. Lợi nhuận thực hiện của Cụng ty trong mấy năm gần đõy giảm

Báo cáo chuyên đề thực tập Gvhd: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Hoàng Đình Trường QTKD Tổng hợp 44A
20
mạnh do mụi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt trờn thị trường sản xuất
bỏnh kẹo cựng sự lờn giỏ của Chi phớ nguyờn vật liệu.
Bảng 5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cụng ty Bỏnh kẹo Hải Chõu
trong 5 năm gần đõy
Chỉ tiờu 2001 2002 2003 2004
2005
Giỏ trị tổng sản lượng 136.393 151.931

178.893

161.531

163.837

Số kế hoạch (%) 105,00 107,00 103,00 99,00
95,4
Số năm trước (%) 113,00 111,00 118,00 90,00
101,42
Doanh thu 148.710 178.855

182.499

187.736

Hoàng Đình Trường QTKD Tổng hợp 44A
21
- Về nguồn cung ứng: Công ty có nhiều bạn hàng chuyên cung cấp vật
tư, nguyên liệu luôn sát cánh cùng Hải Châu, tạo mọi điều kiện thuận lợi, ưu
đói về giỏ cả và thời hạn thanh toỏn.
- Điểm mạnh: Là công ty cổ phần với 51% vốn Nhà Nước, có ưu thế về
các sản phẩm như: các loại bánh kem xốp, bột gia vị, bánh cao câp, … có uy
tín trên thị trường với nhiều giải thưởng về chất lượng ISO.
1.5.2.2. Những khó khăn chủ yếu đối với Công ty hiện nay
Trong tỡnh hỡnh hiện nay và xu hướng thị trường trong tương lai Công
ty sẽ phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và bất lợi, đó là:
- Giá cả vật tư nguyên liệu trong lĩnh vực sản xuất bánh keọ tăng nhanh.
- Sức mua và thị hiếu của người tiêu dùng cũng biến động theo, tiêu thụ
sản phẩm luôn dao động và có xu hướng bất ổn.
- Canh tranh gay gắt với nhiều đối thủ hiện tại và các đối thủ tiềm ẩn
điển hỡnh như các công ty: Kinh Đô, Hải Hà, Hữu Nghị, Tràng An,…
- Mặt khác, phải đối đầu với hàng giả hàng nhái, hàng ngoại nhập, hàng
lậu thuế ngày càng gia tăng.
- Hiền tại máy móc thiết bị của Công ty chưa đồng bộ, một số dây
chuyền của Công ty không ổn định về chất lượng, chưa phát huy hết công
suất máy móc thiết bị.
- Trong xu thế hội nhập hoá của đất nước khi chuẩn bị tham gia vào các
tổ chức quốc tế như AFTA, WTO khiến Công ty không chỉ phải cạnh tranh
với các Công ty trong nước mà cũn phải đối đầu với các đối thủ nước ngoài
có tiềm lực và sức mạnh lớn hơn.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN Lí HỆ THỐNG
KấNH PHÂN PHỐI CỦA CTCP BÁNH KẸO HẢI CHÂU

Báo cáo chuyên đề thực tập Gvhd: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền


Báo cáo chuyên đề thực tập Gvhd: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Hoàng Đình Trường QTKD Tổng hợp 44A
23
ngoài công ty. Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng giúp doanh nghiệp có cơ
sở lựa chọn và tổ chức được hệ thống kênh phân phối có khoa học và hiệu
quả.
2.1.1. Cỏc nhõn tố bờn trong
2.1.1.1. Những mục tiờu của kờnh phõn phối
Mục tiờu của kờnh phõn phối sẽ xác định rừ kờnh phõn phối sẽ vươn tới
thị trường nào, với mục tiêu nào? Những mục tiêu khác nhau đũi hỏi kờnh
phõn phúi khỏc nhau cả về cấu trỳc lẫn cỏch quản lý. Mục tiờu cú thể là mức
dịch vụ khỏch hàng, yờu cầu mức độ hoạt động của các trung gian, phạm vị
bao phủ thị trường. Các mục tiêu được xác định phụ thuộc mục tiêu của
Marketing – Mix và mục tiêu chiến lược của công ty.
Đối với CTCP Bánh kẹo Hải Châu mục tiêu phân phối của công ty là
bao phủ rộng khắp thị trường cả nước nhằm vào đối tượng khách hàng là
những người có thu nhập thấp và trung bỡnh trong xó hội đồng thời bên cạnh
đó phát triển một số sản phẩm cao cấp dành cho đối tượng khách hàng có thu
nhập khá và cao. Chính vỡ vậy hệ thống phõn phối của cụng ty đũi hỏi phải
được xây dựng rộng khắp không chỉ ở các thành phố lớn mà ở mọi địa bàn
các tỉnh thành, từ các thành phố đến các vùng miền nông thôn ở cả ba miền.
2.1.1.2. Đặc điểm của sản phẩm
Cỏc biến số của sản phẩm là một nhúm cỏc yếu tố khỏc vần xem xột khi
phỏt triển cỏc cấu trỳc kờnh cú thể thay thế. Một số biến số sản phẩm quan
trọng là kích cỡ sản phẩm, trọng lượng, tính dễ hư hỏng, giá trị đơn vị …
Thể tích và trọng lượng: Các sản phẩm của công ty Bánh kẹo Hải Châu
được đóng trong các hộp Catton có kích thước vừa phải, trọng lượng nhẹ
tương ứng với giá trị của các sản phẩm. Do vậy việc vận chuyển chúng từ


Báo cáo chuyên đề thực tập Gvhd: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Hoàng Đình Trường QTKD Tổng hợp 44A
25
một hệ thống kờnh phõn phối đảm bảo qui mô cả về chiều rộng lẫn chiều sâu
để đáp ứng với sản lượng sản xuất của Cụng ty.
Khả năng tài chính của công ty: Khả năng tài chính của công ty càng
lớn, càng ít phụ thuộc vào các trung gian. Để bán trực tiếp cho người tiêu
dùng cuối cùng hoặc sử dụng công nghiệp, công ty thường cần lực lượng bán
của chính nó và các dịch vụ hỗ trợ hoặc cửa hàng bán lẻ, kho hàng và các khả
năng tốt hơn để trang trải các chi phí cao cho các hoạt động này. Hiện nay,
tiềm lực tài chính của Công ty Bánh kẹo Hải Châu so với các đối thủ cạnh
tranh trên thị trường cũn đứng sau một số công ty như Kinh Đô, Hải Hà …do
vậy, sức mạnh thị trường của Công ty cũn chưa đủ mạnh để quản lý hệ thống
phõn phối một cỏch kiờn quyết, triệt để, Công ty cũn phụ thuộc nhiều vào cỏc
trung gian.
Kinh nghiệm quản lý: Để thực hiện cỏc cụng việc phõn phối, cỏc doanh
nghiệp cần phải có các kỹ năng quản lý cần thiết. Công ty càng cú ớt kinh
nghiệm quản lý càng phải phụ thuộc vào cỏc trung gian và ngược lại. Do đội
ngũ quản lý kờnh của Cụng ty cũn thiếu và yếu về kinh nghiệm quản lý nờn
Cụng ty cũn phụ thuộc nhiều vào các ĐL đặc biệt là các ĐL lớn.
CTCP Bánh kẹo Hải Châu hiện là một trong những doanh nghiệp bánh
kẹo lớn của cả nước, tuy nhiên khả năng tài chính của công ty so với các đối
thủ cạnh tranh chỉ ở mức trung bỡnh. Cụng ty đó xõy dựng được mạng lưới
tiêu thụ khá hoàn chỉnh rộng khắp. Các thành viên kênh của công ty đó và
đang hoạt động tích cực
2.1.2. Cỏc nhõn tố bờn ngoài
2.1.1.1. Đặc điểm thị trường mục tiêu

Báo cáo chuyên đề thực tập Gvhd: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status