Giáo án địa lý 12 - Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Pdf 19

Giáo án địa lý 12 - Địa lí các vùng kinh tế
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ
I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm vị trí của vùng và các thế
mạnh kinh tế về khai thác khoáng sản, thủy điện, cây công
nghiệp ôn đới và cận nhiệt đới cũng như các thế mạnh về chăn
nuôi đại gia súc và kinh tế biển.
- Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc
phát triển các thế mạnh của vùng.
2. Kĩ năng:
- Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các
lược đồ trong bài: vị trí địa lí, các tiểu vùng tự nhiên, các tài
nguyên thiên nhiên.
- Phân tích, thu thập cá số trên các phương tiện khác nhau và rút
ra các kết luận cần thiết.
3. Thái độ:
Thêm yêu quê hương tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học
tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc, đặc biệt vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
II. phương tiện dạy học:
- Bản đô kinh tế Trung du và miền núi phía Bắc.
- At lat Địa lí Việt Nam.
- Bảng số liệu, liên quan đến nội dung bài học.
- Hình ảnh minh họa về các thế mạnh kinh tế của vùng trung du
và miền núi Bắc Bộ.
III. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí
và lãnh thổ của vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ.
Hình thức: Cả lớp.
1) Khái quát chung:
a) Vị trí, lãnh thổ:
- Là vùng có diện tích lãnh thổ
rộng lớn nhất nước ta, bao gồm
? Em hãy quan sát lược đồ vị trí
địa lí khu vực Trung du và miền
núi Bắc Bộ xác định vị trí của
vùng theo dàn ý sau:
+ Tiếp giáp: Với những quốc
gia, vùng biển và khu vực kinh tế
nào?
+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí
trong việc phát triển kinh tế - xã
hội? Việc phát huy thế mạnh của
Trung du miền núi Bắc bộ có ý
nghĩa kinh tế lớn và có ý nghĩa
chính trị, xã hội sâu sắc thể hiện:

a) Về mặt kinh tế: Việc phát huy
các thế mạnh của Trung Du
miền núi Bắc Bộ thúc đẩy kinh
tế xã hội của vùng phát triển,
cung cấp cho cả nước nguồn
năng lượng, khoáng sản, nông
sản, cho thị trường trong nước
và quốc tế.

miền xuôi.
- Kinh tế - xã hội của vùng còn
chậm phát triển hơn so với các
vùng khác, đời sống của đồng
bào dân tộc còn gặp nhiều khó
khăn. Do đó phát huy các thế
mạnh sẽ nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho bà con dân
tộc, đảm bảo sự bình đẳng giữa
các dân tộc.
- Đây là vùng căn cứ cách mạng,
thủ đô kháng chiến chống Pháp
và chống Mĩ cứu nước.
b) Đặc điểm chung:
( Phụ lục) đặc trưng nổi bật về tự nhiên và
kinh tế - xã hội của Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
Hình thức: Cặp.
Bước 1: GV chia HS thành các
cặp và giao nhiệm vụ.
Đọc SGK, kết hợp với các hình
ảnh minh họa (Điện Biên Phủ,
Vịnh Hạ Long, cộng đồng dân
tộc ít người, ) hãy hoàn thiện
phiếu học tập số 1 để làm nổi bật
các thế mạnh và các hạn chế của
vùng.
Bước 2: HS thảo luận.
Bước 3: GV tổng kết và nhấn
mạnh: Bên cạnh những thuận
lợi về mặt xã hội chính trị,

Bước 1: GV chia HS thành các
nhóm và giao nhiệm vụ
Bước 2:
+ Nhóm 1: ( Phiếu học tập số 2 -
Thế mạnh khai thác, chế biến
khoáng sản và thủy điện
GV nhấn mạnh: Việc khai thác
tài nguyên này tạo ra động lực
quan trọng trong sự phát triển
kinh tế - xã hội của vùng,
nhưng khi phát triển cần chú
trọng đến việc bảo vệ môi
trường và cảnh quan.
+ Nhóm 2: Phiếu học tập số 3 -
Trồng và chế biến cây công
nghiệp, cây dược liệu, rau quả
sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng, apatit
pyrit, đá vôi và xét làm xi măng,
gạch ngói, gạch chịu lửa,
Khó khăn: Đa số các mỏ quặng
nằm ở nơi giao thông chưa phát
triển, các vỉa quặng thường nằm
sâu trong lòng đất nên việc khai
thác trong lòng đất nên việc
khai thác đòi hỏi chi phí cao và
phương tiện hiện đại.

b) Trồng và chế biến cây công
nghiệp, cây dược liệu, rau quả
cận nhiệt và ôn đới.

B. 14 D. 16
Câu 2: Nhưngc tỉnh nào không thuộc vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ:
A. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Thái Nguyên.
B. Vĩnh Phúc, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa.
GV chuẩn xác kiến thức.
Trung du miền núi Bắc Bộ có
vị trí chiến lược quan trọng,
tài nguyên thiên nhiên đa dạng
có khả năng phát triển một cơ
cáu kinh tế khá hoàn chỉnh với
những thế mạnh về công
nghiệp khai thác, chế biến
khoáng sản, thủy điện, nền
nông nghiệp nhiệt đới có cả
sản phẩm cận nhiệt và ôn đới,
phát triển tổng hợp kinh tế
biển và du lịch.
C. Lào Cai, Yên Bái, Ohú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang.
D. Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Quảng Ninh
Câu 3: Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích:
A. lớn nhất nước ta. C. lớn thứ ba trong các vùng của
nước ta.
B. Lớn bậc nhất nước ta. D. lớn thứ tư trong các vùng của
nước ta.
Câu 3: ý nào không phải là thế mạnh của Trung du và miền núi
Bắc Bộ:
A. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
B. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới.

- Nơi tập trung các dân tộc ít
người như
- Tuy nhiên trình độ dân cư

- Có nhiều di tích văn hóa lịch
sử, tự nhiên
- Cơ sở vật chất Phiếu học tập số 2: (nhóm 1)
Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 2 (trang 146), kết hợp lược đồ tự nhiên
và kinh tế và kênh hình minh họa, hãy điền tiếp vào sơ đồ làm nổi
bật thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện của
vùng.

Tiềm năng Thế mạnh
Kim loại
Than
Khai
thác,
chế
biến
khoáng
Phi kim loại
Vật liệu xây dựngThủy điện
Phiếu học tập số 3: (Nhóm 2.)
Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 3 trang 147 kết hợp lược đồ tự nhiên và

Phiếu học tập số 4: (nhóm 4)
Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 5 trang 147 , kết hợp lược đồ tự nhiên và
kinh tế. Hãy điền tiếp vào sơ đồ sau đó làm nổi bật thế mạnh về
kinh tế biển.
Thông tin phản hồi 1:
Phiếu học tập số 1:
Đặc điểm Đánh giá
Kinh t
ế biển

- Là vùng có tài nguyên thiên
nhiên đa dạng (đất, nước, khí hậu,
khoáng sản, biển, )
Phát triển kinh tế tổng
hợp.

ản v
à
Nguyên, Yên Bái, thiếc
(Cao Bằng)
Than, Quảng Ninh, Na
Dương, Thái Nguyên
Nhiệt điện, xuất khẩu.
Phi kim loại: Apatit
(Lào Cai), đất hiếm (Lai
Châu)
Hóa chất.
Vật liệu xây dựng: đá
vôi, sét, cát.
Sản xuất vật liệu xây dựng.
Thủy điện: Trữ lượng 11
triệu KW bằng 1/3 cả
nước.
Thủy điện Hòa Bình, Thác
Bà, Sơn La.

Thông tin phiếu học tập số 3: (Nhóm 2)
Cơ sở phát triển
- Đất feralit trên đá phiến, vôi,
gơnai và các loại đá mẹ khác.đất
Thông tin phản hồi phiếu học tập số 4: (Nhóm 3)
Thông tin phiếu học tập số 5 (Nhóm 4)
Kinh tế biển
- Đánh bắt, nuôi trồng
thủy hải sản: Vịnh
B
ắc Bộ

- Phát triển du lịch:
Vịnh Hạ Long, Trà Cổ
- Cảng biển: cụm cảng
Quảng Ninh (cảng

ớc sâu Cái Lân, )


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status