Bài giảng -Lâm nghiệp xã hội đại cương-chương 1 - Pdf 19



Bμi gi¶ng

l©m nghiÖp x· héi ®¹i c−¬ng
ii

Bi giảng
lâm nghiệp xã hội đại cơng
Biên tập:

Bi 2: Khái niệm vè Lâm nghiệp xã hội 19
Chơng 2: Hệ thống chính sách có liên quan đến phát triển
Lâm nghiệp xã hội
30
Bi 3: Giới thiệu hệ thống chính sách liên quan đến Lâm nghiệp xã hội 31
Bi 4: Tình hình thực hiện chính sách có liên quan đến phát triển Lâm nghiệp xã
hội
47
Chơng 3: Hệ sinh thái nhân văn trong Lâm nghiệp xã hội
61
Bi 5: Khái niệm hệ sinh thái nhân văn
Bi 6: Phát triển bền vững trong Lâm nghiệp xã hội
Bi 7: Kiến thức bản địa trong quản lý ti nguyên thiên nhiên
Bi 8: Giới trong Lâm nghiệp xã hội
62
78
87
100
Chơng 4: Tiếp cận có sự tham gia trong Lâm nghiệp xã hội
123
Bi 9: Sự tham gia trong Lâm nghiệp xã hội 124
Bi 10: Phơng pháp tiếp cận có sự tham gia
142
123
lời nói đầu
Từ năm 1992, môn học Lâm nghiệp xã hội đợc đa vo giảng dạy ở các Trờng Đại học
có đo tạo về lâm nghiệp. Trong những năm đầu, phát triển v giảng dạy môn học chủ yếu dựa
vo khả năng của mỗi cơ sở đo tạo, kể cả phơng pháp v nguồn lực. Vì vậy, giảng day v học
tập môn học ny cha đáp ứng đợc nhu cầu đòi hỏi ngy cng cao về phát triển lâm nghiệp xã
hội (LNXH).

Địa chỉ liên hệ:
Ban biên tập bi giảng LNXH Đại cơng - Chơng trình Hỗ trợ LNXH
Khách sạn La Thnh - 218 Đội Cấn - Ba Đình - H Nội
Tel: 8.329833; Fax: 8.329834
Email: ; Website: www.socialforestry.org.vn
124
Danh mục các từ viết tắt
Từ viết tắt Giải nghĩa
ĐCĐC Định canh định c
AEA Agro-Ecological Analysis: Phân tích sinh thái nông nghiệp
BV & PTR Bảo vệ v phát triển rừng
BVR Bảo vệ rừng
CIPP Context - Input Process Product: Bối cảnh - Đầu vo Tiến
trình Sản phẩm.
D & D Design & Diagnostic: Chẩn đóan v Thiết kế
DM Deush Mark: Đồng tiền Đức
FAO Food Agriculture Organization: Tổ chức Nông Lơng Thế giới
FLCD Forestry Local Community Development: Phát triển lâm nghiệp cộng
đồng địa phơng
FSR Farming System Research: Nghiên cứu hệ thống canh tác
GĐKR Giao đất khóan rừng
GAD Gender & Development: Giới v Phát triển
GRET Groupe de Recherches et d Echanges Technologies: Nhóm nghiên cứu
v trao đổi công nghệ (Pháp)
GTZ Gesellschaft fur Technische Zurammentracbeit: Cơ quan phát triển kỹ
thuật Đức
HTSDĐ Hệ thống sử dụng đất
HTX Hợp tác xã
ICRAF International Center for Research in Agroforestry: Trung tâm quốc tế
nghiên cứu nông lâm kết hợp

RAPA Regional Agency for Pacific Asia: Tổ chức vùng Châu á- Thái Bình
Dơng (FAO)
REF Reference: Ti liệu tham khảo
RRA Rural Rapid Appraisal: Đánh giá nhanh nông thôn
SDĐ Sử dụng đất
SDC Swiss Development Cooperation: Cơ quan hợp tác phát triển Thụy Sĩ
SFSP Social Forestry Support Programme: Chơng trình hỗ trợ lâm nghiệp xã
hội
SIDA Swedish Internatinonal Development Agency: Cơ quan phát triển quốc
tế Thụy Điển.
STNV Sinh thái nhân văn
SWOT Strength Weakness Opportunity Threaten: Điểm mạnh - Điểm
yếu Cơ hội Thách thức.
TNTN Ti nguyên thiên nhiên
ToT Training of Trainer: Đo tạo giáo viên
UBND ủy ban nhân dân
UNDP United Nation Development Programme
UNEP United Nation Environment Programme: Chơng trình môi trờng Liên
hiệp quốc.
WCED World Council on Environment & Development: Uỷ hội thế giới về
môi trờng v phát triển.
WID Women in Development: Phụ nữ trong phát triển
WWF World Wide Fund for Nature: Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên
WED Women, Enviroment and sustainable Development

126
1
Phần mở đầu
Giới thiệu môn học
1. Lý do v vị trí môn học 2
Bảng 0.1: Cấu trúc môn học LNXHĐC
Chơng Bi giảng Thời gian
Phần mở đầu
Giới thiệu môn học 1 tiết
Chơng 1:
Tổng quan về
Lâm nghiệp xã hội

Bi 1: Bối cảnh ra đời của Lâm nghiệp xã hội
Bi 2: Khái niệm về Lâm nghiệp xã hội 2 tiết
5 tiết Cộng
7 tiết
Chơng 2:
Hệ thống chính
sách liên quan đến
phát triển Lâm
nghiệp xã hội

Bi 3: Giới thiệu hệ thống chính sách có liên

Chơng 4:
Tiếp cận
có sự tham gia
trong Lâm nghiệp
xã hội Bi 9: Sự tham gia trong Lâm nghiệp xã hội
Bi 10: Phơng pháp tiếp cận có sự tham gia

6 tiết
9 tiết
Cộng
15 tiết
Tổng cộng 45 tiết

3
Cấu trúc chơng trình môn học Lâm nghiệp xã hội đại cơng có thể đợc minh họa
trong hình 0.1. Chú thích:
Đờng phát triển
Đờng nhận thức. Hình 0.1: Mô hình hoá cấu trúc môn học LNXHĐC

Các nội dung của môn học trong Bảng 0.1. v mối quan hệ của chúng đợc mô hình
hoá nh trong hình 0.1. v giải thích nh sau:

4. Phơng pháp tiếp cận môn học
Môn học Lâm nghiệp xã hội đại cơng đợc thực hiện thông qua nhiều phơng
pháp khác nhau nh l thuyết trình, thảo luận nhóm, giao bi tập, đóng vai, bi tập tình
huống . . . do đó sinh viên cũng có thể tiếp cận môn học bằng nhiều cách khác nhau.
Dạy v học lí thuyết trên lớp
Sinh viên trên lớp có thể lĩnh hội kiến thức LNXH thông qua các hình thức sau:
- Tiếp thu phần trình by bi giảng của giáo viên ở trên lớp. Để có thể tiếp thu tốt
giáo viên cần vận dụng các phơng pháp giảng dạy thích hợp để tiến hnh giảng
dạy theo yêu cầu của từng bi v nội dung. Phơng pháp giảng dạy lấy sinh viên
lm trung tâm sẽ đợc vận dụng. Sinh viên sẽ tham gia trả lời các câu hỏi vấn
đáp của giáo viên hoặc đặt các vấn đề cha rõ cho cả lớp cùng trao đổi.
- Sinh viên học theo nhóm bằng các bi tập nhóm ngay trên lớp. Sinh viên sẽ
nghiên cứu ti liệu có liên quan trớc khi đến lớp. Kết quả thảo luận nhóm sẽ
do sinh viên trình by, cùng nhau tổng kết v đúc rút ngay tại trên lớp.
Dạy v học kĩ năng
Môn học Lâm nghiệp xã hội đại cơng đòi hỏi sinh viên phải tiếp thu v thực hnh
đợc kỹ năng t duy v kỹ năng nghề nghiệp. Sinh viên thực hnh các kĩ năng ngay trên
lớp thông qua các hoạt động nh thảo luận nhóm, đóng vai, bi tập nhóm, động não, bi
tập tình huống, kiểm tra v đánh giá. Một số kỹ năng sẽ đợc sinh viên thực hnh thông
qua các đợt thực tập hiện trờng của môn học v kết hợp với các môn học liên quan.
Quá trình tự học của sinh viên sẽ đợc thực hiện thông qua bi giao nhiệm vụ. Sinh
viên sẽ tự học theo cá nhân hay nhóm. Các ti liệu tham khảo đợc giáo viên phát hoặc
giới thiệu, hớng dẫn các nội dung v yêu cầu. Sinh viên tự nghiên cứu theo cá nhân hay
nhóm. Quá trình tự học sẽ đợc giáo viên đánh giá trong quá trình giảng bi hoặc bi
kiểm tra.
5
Chơng 1
Tổng quan về Lâm nghiệp xã hội

Mục tiêu:

Kế hoạch bi giảng:

Nội dung Phơng pháp Vật liệu Thời gian
1. Tình hình phát triển LNXH trên thế giới

2. Bối cảnh ra đời LNXH ở Việt Nam
Giảng bi có
minh hoạ
Vấn đáp
OHP,

Ti liệu
đọc thêm
1 tiết

1 tiết
tiêu chính l tạo ra v khai thác các sản phẩm gỗ. Do đó lâm nghiệp đợc phân tách
tơng đối rõ rng với nông nghiệp hoặc với các ngnh nghề khác. Lâm nghiệp truyền
thống có những điểm chủ yếu liên quan đến lâm nghiệp của các nớc đang phát triển
nhiệt đới, đó l:
Lâm nghiệp dựa trên một phơng thức quản lý rừng nhằm mục đích phục vụ
nhu cầu xã hội về sản phẩm gỗ ngy cng cao.
Phơng thức quản lý rừng chủ yếu dựa trên nền tảng của khoa học tự nhiên đợc
thể hiện bằng các kỹ thuật lâm sinh thuần tuý.
Phơng thức quản lý rừng truyền thống chỉ phù hợp với những nơi không có
tranh chấp đất đai, có nhiều cơ hội việc lm v thu nhập khác cho các cộng
đồng dân c. Phơng thức quản lý ny khó phù hợp với những nơi đông dân c
v hon cảnh xã hội nh ở các nớc đang phát triển nhiệt đới hiện nay.
Phơng thức quản lý rừng trên chỉ có thể thực hiện trong một môi trờng thống
nhất về luật pháp v thể chế nh nớc, ít bị chi phối bởi các yếu tố cộng đồng,
phong tục tập quán v luật lệ địa phơng.
8
Theo Rao (1990) lâm nghiệp truyền thống có nguồn gốc từ Châu Âu đợc áp dụng
ở các nớc đang phát triển đã đi theo chiều hớng sau:
Thiết lập quyền hợp pháp của các chủ thể nh nớc v t nhân trong quản lý v
sử dụng ti nguyên rừng. Dẫn đến nh nớc quản lý rừng với quyền bất khả
kháng đã trở thnh một nỗi ám ảnh lâu di đối với ngời dân sống gần rừng v
phụ thuộc vo rừng.
Quy định các chỉ tiêu khai thác gỗ hng hoá v tăng số lâm sản lấy từ rừng m
không cần hỏi: vì quyền lợi của ai?.
Bòn rút ti nguyên rừng cạn kiệt mặc dù vẫn nêu khẩu hiệu duy trì ổn định năng
suất rừng, dẫn đến giảm sút nguồn ti nguyên rừng.
Thực hiện quản lý rừng bằng các chiến lợc, chơng trình do các cơ quan nh
nớc vạch ra m không cần có sự tham gia của nhân dân.
Sử dụng sức dân nh l lm công ăn lơng, phủ nhận vai trò bảo vệ rừng v
quyền hởng lợi rừng của họ.

đóng góp v chia sẻ lợi ích. ở nhiều nớc khác LNXH đợc hình thnh khi chính phủ
các nớc nhận thức đợc vai trò quan trọng của ngời dân trong việc bảo vệ v phát triển
rừng. Trớc hết l các chính sách khuyến khích ngời dân tham gia vo các hoạt động
lâm nghiệp, tiếp theo l quyền sử dụng đất lâu di cho các hộ gia đình đợc xác định.
Các dự án LNXH chủ yếu tập trung vo việc hỗ trợ v giúp đỡ các hộ gia đình giải quyết
các nhu cầu thiết yếu v khuyến khích phát triển nông lâm nghiệp.
Sau những thất bại v kém hiệu quả của các chơng trình LNXH trong giai đoạn
đầu, chính phủ v các tổ chức quốc tế hỗ trợ các cộng đồng tham gia vo việc tự quản lý
các nguồn ti nguyên thiên nhiên. LNXH ra đời v phát triển để tạo ra sự phát triển có
hiệu quả bằng việc giải quyết các vấn đề hởng dụng ti nguyên rừng, hình thức lâm
nghiệp cộng quản giữa chính phủ v cộng đồng đã xuất hiện v phát triển.
Các giai đoạn phát triển LNXH
Theo Wiersum (1994), quá trình phát triển LNXH trên thế giới trải qua các thời kỳ
với các cách tiếp cận khác nhau nhng rất đặc trng cho quá trình chuyển từ lâm nghiệp
truyền thống sang LNXH. Quá trình phát triển LNXH ở Châu á đợc tiến triển theo các
mốc của các giai đoạn đợc khái quát trong các bảng 2.1.

Bảng 1.1: Quá trình phát triển LNXH

Trớc 1950 1950-1970 1971-1990 Từ 1991 đến nay
Lâm nghiệp truyền thống Lâm nghiệp xã hội
Lâm nghiệp
thuộc địa
Mầm mống
lâm nghiệp
cộng đồng
Lâm nghiệp
nh nớc
Lâm nghiệp
t nhân

Giai đoạn: Từ 1991 đến nay
Các chính phủ tiếp tục phân cấp quản lý theo hớng phi tập trung hoá, gia tăng
quyền hạn tự quản cho chính quyền địa phơng. Một phần rừng v đất rừng đợc giao
cho các cộng đồng địa phơng theo hớng lâm nghiệp cộng đồng. Chính phủ các nớc
v các nh ti trợ đầu t cho các dự án phát triển lâm nghiệp cộng đồng. Xu hớng cộng
quản giữa Chính phủ v các cộng đồng tăng lên. Nông lâm kết hợp, phát triển tổng hợp
theo hớng đa ngnh đã trở thnh phơng thức hoạt động phổ biến của ngnh lâm
nghiệp.
Hiện trạng phát triển LNXH
1.4.1. Quyền hởng dụng ti nguyên rừng
Theo Donovan (1997), Đinh Đức Thuận (2002) phần lớn các nớc đang phát triển
xác định quyền sở hữu đất đai thuộc về nh nớc nhng đợc phân cấp theo các quyền
sử dụng khác nhau. Sự phân cấp về quyền sử dụng đất đai ở các nớc khác nhau về các
mặt nh loại đất đợc giao, đối tợng đợc giao, quyền sản xuất v chuyển nhợng, quy
mô đợc giao, thời gian giao, trách nhiệm đợc giao. Sự phân cấp về quyền sử dụng đất
đai đợc thể hiện ở việc xác định loại đất no nh nớc quản lý, loại đất no đợc giao
cho các tổ chức v cá nhân quản lý. Theo Đinh Đức Thuận (2002) cơ chế phân cấp
quyền sử dụng đất tại một số nớc nh sau:
Tại ấn Độ, nh nớc chỉ giao đất không có rừng cho các cộng đồng địa phơng, đất
lâm nghiệp do nh nớc thống nhất quản lý hoặc theo hình thức cộng quản.
Trung Quốc xác định có 2 hình thức sở hữu đất đai l sở hữu nh nớc v sở hữu tập
thể. Nh vậy đối với đất đai thuộc quyền sở hữu của tập thể. Tất cả đất có rừng v không
có rừng đều đợc giao cho cộng đồng.
Nepal qui định các cộng đồng đợc quản lý các nguồn ti nguyên trong vị trí lãnh
thổ. Đối với các loại đất nằm trong vùng đệm của các vờn quốc gia hay khu bảo tồn
thiên nhiên, xu hớng chung l phát triển cộng quản giữa nh nớc v ngời dân.
Đối tợng đợc giao chủ yếu gồm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
cá nhân, cấp giấy phép sử dụng đất cho cộng đồng, cấp giấy phép sử dụng đất cho các tổ
chức xã hội. Theo Donovan (1997), hiện nay Philippines, Thái lan, Trung Quốc đã cấp
11

Thuận (2002) hệ thống luật pháp về lâm nghiệp của các nớc đã có những thay đổi theo
xu thế sau:
Từ hệ thống luật pháp qui định quyền sở hữu duy nhất v phần lớn thuộc về nh
nớc đối với rừng v đất rừng chuyển sang hệ thống luật pháp phân cấp quyền sở
hữu v sử dụng .
Từ hệ thống luật pháp qui định quyền khai thác, sử dụng các sản phẩm từ rừng
sang hệ thống luật pháp qui định trách nhiệm sử dụng có hiệu quả nguồn ti
nguyên rừng.
Hệ thống chính sách khuyến khích phát triển LNXH thay đổi từ chỗ u tiên hỗ
trợ cho các yếu tố vật t kỹ thuật đơn thuần sang đo tạo, phát triển nguồn lực v
dịch vụ hai đầu.
12
ở thập kỷ 70 LNXH hớng tới mục tiêu đáp ứng nhu cầu gỗ v lâm sản phụ của
ngời dân, đặc biệt đáp ứng nhu cầu củi đốt đợc u tiên hng đầu. Qua các chính sách
hỗ trợ ngời dân trồng rừng nhiên liệu, nh nớc cung cấp hạt giống, cây con, phát triển
vờn ơm, trả công lao động trồng rừng cho nông dân. Để đáp ứng nhu cầu chuyển giao
kỹ thuật v công nghệ cho nông dân, nh nớc đã phát triển hệ thống hỗ trợ chuyển giao
kỹ thuật cho nông dân. Để nâng cao dân trí v nhận thức cho nông dân, hệ thống khuyến
nông khuyến lâm cấp cơ sở đợc hình thnh.
Nh nớc hỗ trợ việc tổ chức, quản lý các cộng đồng v hộ gia đình thông qua các
chơng trình phát triển nguồn nhân lực để phát triển lâm nghiệp cộng đồng. Hệ thống ti
chính tín dụng phục vụ cho phát triển LNXH đợc hình thnh v phát triển. Nh nớc
tiến hnh quy hoạch sử dụng đất cấp vĩ mô để tạo điều kiện cho qui hoạch sử dụng đất
cấp thôn bản v hộ gia đình. Nh nớc hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng, văn hóa, y tế giáo
dục cho cộng đồng. Phát triển hệ thống chế biến nông lâm sản v bao tiêu sản phẩm cho
nông dân cũng l một chính sách quan trọng của nh nớc để khuyến khích phát triển
lâm nghiệp của nông dân.
1.4.3. Các dự án v chơng trình lâm nghiệp xã hội
Để hỗ trợ phát triển LNXH Chính phủ các nớc v các tổ chức quốc tế đã đầu t
dới hình thức các chơng trình hay dự án phát triển lâm nghiệp có ngời dân tham gia.

rừng không theo vị trí lãnh thổ.
Thái Lan: Hình thnh các lng lâm nghiệp do Cục lâm nghiệp hong gia đầu t.
Indonesia: Thnh lập các lng lâm nghiệp do các công ty khai thác gỗ ti trợ.
Philippines: Cấp giấy phép sử dụng đất cho cộng đồng. Cộng đồng có thể ký
hợp đồng trồng rừng v bảo vệ rừng với nh nớc.
Trung Quốc: Lâm nghiệp cộng đồng của Trung quốc đợc tổ chức theo các
hình thức l trang trại lâm nghiệp lng bản, tổ hợp liên kết lâm nghiệp v lâm
nghiệp hộ gia đình.
Nh vậy ở tất cả các nớc trên đều hình thnh các tổ chức có tính chất riêng biệt. ở
một số nớc còn trao cả quyền pháp lý cho tổ chức đó nh trờng hợp của Nepal hay
Thái Lan. Xu thế chung l chính phủ các nớc l gia tăng quyền hạn về quản lý các
nguồn ti nguyên cho cộng đồng quản lý thông qua các tổ chức của họ.
2. Bối cảnh ra đời của LNXH ở Việt Nam
Thuật ngữ LNXH bắt đầu đợc sử dụng ở Việt Nam vo giữa thập kỷ 80. LNXH
dần dần đợc hình thnh v phát triển cùng với quá trình cải cách kinh tế của đất nớc.
Sự chuyển hớng từ một nền lâm nghiệp lấy quốc doanh lm chính sang một nền lâm
nghiệp nhân dân có nhiều thnh phần kinh tế tham gia đợc xuất phát từ các bối cảnh
chủ yếu sau:
+ Thực trạng đời sống nông thôn, đặc biệt l nông thôn miền núi đang gặp nhiều khó
khăn, sự phụ thuộc của các cộng đồng vo rừng ny cng tăng đòi hỏi phải có phơng
thức quản lý rừng thích hợp.
Hiện tại ở Việt Nam có khoảng 80% dân số sống ở vùng nông thôn, 27 triệu ngời
trong đó hơn 10 triệu ngời l các đồng bo dân tộc thiểu số sống ở các vùng trung du
v miền núi. Mặc dù Chính phủ đã có Chơng trình quốc gia hớng tới xoá đói, giảm
nghèo nhng tỷ lệ hộ gia đình đói nghèo chiếm vẫn còn khá cao. Tỷ lệ ny ở các tỉnh
vùng cao còn trên dới 30%. Đa phần các hộ gia đình nghèo phải tập trung vo sản xuất
lơng thực, chăn nuôi hay lm các ngnh nghề phụ khác.
Sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các vùng l một trở ngại lớn. Các vùng
sâu vùng xa sản xuất kém phát triển, lạc hậu, kinh tế thấp kém cần nhiều đầu t hỗ trợ v
thời gian mới tiến kịp miền xuôi. Mặc dù nhiều nơi ở trung du v miền núi đã v đang

Việt Nam. Để lm đợc nh vậy, ruộng đất đợc chia cho cá nhân nông dân trong thời
gian hạn định với một phần phơng tiện sản xuất. Sản phẩm thu đợc theo năng suất
khoán phải nộp vo hợp tác xã. Hợp tác xã chịu trách nhiệm phân chia sản phẩm. Sản
phẩm vợt khoán thuộc quyền sở hữu của nông dân. Hình thức khoán ny đã có tác động
đến tăng năng suất v sản lợng nông nghiệp. Tuy nhiên những mặt tích cực của hình
thức khoán ny chỉ tồn tại trong thời gian ngắn. Những yêu cầu mở rộng quyền tự chủ v
quyết định của nông dân ngy cng tăng v
dẫn tới những đổi mới trong quản lý v sản
xuất nông nghiệp.
- Khoán 10 năm 1988 (Nghị quyết 10 của Bộ chính trị)
Cơ chế khoán trong sản xuất nông nghiệp theo Nghị quyết số 10 của Bộ Chính trị
năm 1988 nhằm tiếp tục tăng trởng sản xuất nông nghiệp của đất nớc. Phần lớn t liệu
sản xuất đợc giao cho hộ nông dân v họ đợc chủ động sử dụng cho mục đích sản
xuất. ảnh hởng của Nghị quyết 10 đợc nhận thấy rõ rệt thông qua sản phẩm sản xuất
nông nghiệp đã tăng v những thay đổi của các hệ thống sản xuất nông nghiệp. Các hệ
15
thống sản xuất nông nghiệp ngy cng đa dạng v bắt đầu hớng vo sản xuất hng hoá
hoặc sản xuất cho tiêu dùng tuỳ theo từng hộ.
- Luật đất đai
Luật đất đai lần đầu tiên đợc ban hnh vo năm 1988, đợc sủa đổi v bổ sung vo
các năm 1993, 1998 đợc coi l một trong những mốc quan trọng cho công cuộc đổi
mới quản lý nông nghiệp nhằm đảm bảo một hnh lang pháp lý cho việc quản lý, sử
dụng ti nguyên đất đai một cách có hiệu quả v bền vững. Luật đất đai 1993 l cơ sở
pháp lý rất quan trọng cho các hộ nông dân tự chủ sử dụng đất với 5 quyền cơ bản khi
nhận đất.
Những ảnh hởng tích cực của Luật đất đai đợc thấy rất rõ đối với các cộng đồng
miền núi, nơi đất đai v ti nguyên rừng đã v đang đợc giao cho các hộ gia đình v
cộng đồng quản lý v sử dụng lâu di. Nông dân v cộng đồng đợc lm chủ thực sự
trên các diện tích đất đợc giao, họ yên tâm đầu t vo sản xuất, đợc hởng thnh quả
lao động chính đáng v đóng góp nghĩa vụ với nh nớc.

Các chơng trình LNXH ở các nớc Châu á đợc coi l những ảnh hởng tích cực đến
phát triển LNXH ở Việt Nam.
+ Các chơng trình hỗ trợ phát triển lâm nghiệp của các tổ chức quốc tế v phi chính
phủ đóng góp tích cực vo phát triển LNXH ở Việt Nam
Vo đầu thập kỷ 90 nhiều chơng trình hỗ trợ phát triển của các tổ chức quốc tế,
chính phủ v phi chính phủ đợc thực hiện. Chơng trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam-
Thụy Điển, các dự án của các tổ chức quốc tế nh: FAO, UNDP, GTZ v của các tổ
chức Phi chính phủ đã áp dụng cách tiếp cận mới trong phát triển lâm nghiệp. Phải
khẳng định rằng, Chơng trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam-Thuỵ Điển có vai trò quan
trọng đầu tiên về phát triển khái niệm LNXH ở Việt Nam. Những khởi đầu cho cách tiếp
cận mới l các chơng trình phát triển, v cho đến nay các chơng trình ny luôn l
những điểm đi đầu trong phát triển LNXH ở nớc ta.
Chính phủ Thuỵ Sĩ ti trợ Chơng trình hỗ trợ lâm nghiệp xã hội trong giai đoạn
1994-2004 nhằm vo 3 mục tiêu quan trọng, đó l: Phát triển nguồn nhân lực cho hoạt
động LNXH; Tạo kiến thức cho việc đo tạo LNXH; Trao đổi thông tin về LNXH.
Chơng trình ny đã v đang giúp cho Việt Nam phát triển giáo dục v đo tạo LNXH
một cách ton diện.


12. Nghị định 64/CP (1993) Quy định về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá
nhân sử dụng ổn định v lâu di vo mục đích nông nghiệp ra ngy 27/9/1993
13. Rao, I. Y 1990, Community Forestry Lessons from Case Studies in Asia and the
Pacific region. RAPA of the FAO of the United nations, Bangkok 1990.
14. Trần Đức Viên, (1997) Tổng quan về các tỉnh miền núi phía Bắc tham gia vo
chơng trình hợp tác lâm nghiệp Việt Nam - Thụy Điển Trong Những xu
hớng phát triển vùng núi phía Bắc Việt Nam Tập 2 Phụ lục B : Các nghiên
cứu mẫu v bi học từ Châu á. Trung tâm Đông Tây/Trung tâm nghiên cứu ti
nguyên v môi trờng - Đại học quốc gia H Nội, Nh xuất bản Chính trị Quốc
gia 1997.
18
15. Trung tâm Đo tạo LNXH, (1998) Báo cáo về đánh giá các hoạt động dự án Đổi
mới chiến lợc lâm nghiệp v các dự án hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp khác
tại Tử Nê huyện Tân Lạc tỉnh Ho Bình Trờng Đại học Lâm nghiệp/Chơng
trình Hỗ trợ LNXH II, 5/1998.
16. Trung tâm Đo tạo LNXH, (1998) Báo cáo về đánh giá các hoạt động các dự án
hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp tại tỉnh Ho Bình Trờng Đại học Lâm
nghiệp/Chơng trình Hỗ trợ LNXH II, 5/1998.
17. Wiersum K.F. (1994) Social Forestry in South and Southeast Asia: History and
new Perspectives. In H. Simon, Hartadi, S Sarbanurdin, Surmadi & H. Iswantoro
(eds) Social Forestry and sustainable Forest management. Proceedings of a
seminar- Perum Perhutani, Jarkarta, Indonesia, p. 1-27. Danh sách ti liệu phục vụ giảng day

1. Giao bi tập thảo luận nhóm: Phân tích tình hình phát triển LNXH của Việt Nam.
2. Ti liệu đọc thêm cho thảo luận nhóm:
Đánh giá hiện trạng phát triển LNXH theo mô hình CIPP
Những vấn đề cơ bản của LNXH v những đặc trng của một số nớc ở Châu á


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status