Bài tiểu luận môn THANH TOÁN QUỐC TẾ Đề tài:HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI - Pdf 20

Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT

Bài tiểu luận môn
Đề tài:
GVHD: TH.S NGUYỄN PHƯỚC KINH KHA
SVTH : NHÓM 3 - LỚP: TN09DB2

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3/2012
SVTH: Nhóm 3 _ Lớp TN09DB2 1
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 3

1. Nguyễn Thọ Bảo Anh MSSV: 0954 030 024
2. Trương Thị Phương Duyên MSSV: 0954 032 106
3. Lê Thị Kim Ngân MSSV: 0954 032 406
4. Phạm Nguyễn Trang Nguyên MSSV: 0954 030 452
5. Trần Dương Thùy Vân MSSV: 0954 032 825
SVTH: Nhóm 3 _ Lớp TN09DB2 2
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha
 LỜI NÓI ĐẦU 
Giữa một xã hội hiện đại với nền kinh tế ngày càng phát triển, khi mà các công
ty, doanh nghiệp xuất hiện mỗi lúc một nhiều thì “hoạt động thương mại” lại càng trở
nên phổ biến. Hóa đơn nói chung hay “hóa đơn thương mại” nói riêng là một trong
những chứng từ không thể thiếu trong bộ chứng từ giao hàng của hoạt động sản xuất
kinh doanh. “Hóa đơn thương mại” được phát hành bởi người bán cho người mua để
nhận một số tiền nào đó mà người mua hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụ phải thanh toán
cho người bán hàng theo những điều kiện cụ thể. Nếu không có hóa đơn thương mại thì
sẽ gặp nhiều khó khăn, tranh chấp trong việc chuyển giao hàng cũng như chuyển nhận
hàng giữa bên mua và bên bán. Vì vậy, việc nghiên cứu và tìm hiểu những thông tin

hàng hoá với hợp đồng và theo dõi thực hiện hợp đồng.
• Trong một số trường hợp nhất định, bản sao của hoá đơn được sử dụng như là một
thư thông báo kết quả giao hàng, để người mua chuẩn bị nhập hàng và chuẩn bị trả
tiền.
SVTH: Nhóm 3 _ Lớp TN09DB2 5
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha
III. Nội dung hóa đơn thương mại:
Một hóa đơn thương mại bao gồm những nội dung chi tiết căn bản giống như một
hóa đơn bán hàng (dịch vụ) trong nước như:
• Số hóa đơn
• Ngày lập hóa đơn
• Họ tên và địa chỉ người bán hàng
• Họ tên và địa chỉ của người mua và người thanh toán (nếu không là một)
• Điều kiện giao hàng (theo địa điểm)
• Điều kiện thanh toán
• Số lượng, đơn giá và trị giá của từng mặt hàng theo từng đơn đặt hàng (nếu có)
• Tổng số tiền phải thanh toán. Phần tổng số tiền có thể phải kèm theo phần ghi trị giá
bằng chữ.
Tuy nhiên, trong thương mại quốc tế do người bán và người mua trong đa số trường
hợp không gặp nhau trực tiếp để thực hiện việc thanh toán nên một hóa đơn thương mại
quốc tế có một số điểm khác hẳn với các hóa đơn bán hàng (dịch vụ) trong nước. Cụ thể
như sau:
• Nếu không có quy định cụ thể giữa người mua và người bán về ngôn ngữ sử dụng
trong việc lập hóa đơn thì ngôn ngữ thông thường được sử dụng là tiếng Anh, trong
khi các hóa đơn bán hàng hay cung cấp dịch vụ trong nước đa phần bao giờ cũng lập
bằng ngôn ngữ bản địa.
• Các hóa đơn thương mại quốc tế được lập với loại hình tiền tệ là đồng tiền được
thỏa thuận trong các hợp đồng mua bán với các điều kiện giao hàng và thanh toán
phù hợp với các quy định trong các hợp đồng mua bán này và phù hợp với luật hay
tập quán quốc tế trong thương mại .

15) QUANTITY (Số lượng): Tổng số đơn vị hàng hóa theo mỗi dòng mô tả.
16) NET WEIGHT (Khối lượng tịnh): Tổng khối lựơng tịnh theo mỗi dòng mô tả -
GROSS WEIGHT (Khối lượng gộp) Tổng khối lượng gộp (bao gồm cả khối lượng
bao bì) theo mỗi dòng mô tả.
17) DESCRIPTION OF MERCHANDISE (Mô tả hàng hoá): Mô tả đầy đủ về hàng
hoá được vận chuyển, loại bao bì (thùng cacton, hộp, kiện…), trọng lượng gộp mỗi
container, số lượng và đơn vị tính của hàng hoá .
18) UNIT PRICE (Đơn giá)/TOTAL VALUE (Tổng giá trị): Giá của mỗi đơn vị hàng
hoá/ tổng giá trị hàng hoá theo mỗi dòng mô tả.
19) PACKAGE MARKS (Ký mã hiệu): Ký hiệu hay mã số để nhận biết trên container.
SVTH: Nhóm 3 _ Lớp TN09DB2 8
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha
20) MISC. CHARGES (Chi phí hỗn hợp): Tất cả các loại phí mà khách hàng phải trả
như: phí vận chuyển, bảo hiểm, phí đóng gói xuất khẩu, phí vận chuyển trên bộ.
21) CERTIFICATIONS (Chứng nhận): Tất cả những chứng nhận và cam kết liên quan
đến bất cứ thông tin nào trong hoá đơn mà nhà xuất khẩu yêu cầu.
22) INVOICE CURRENCY: Loại tiền tệ mà giá trị của hoá đơn được tính theo đó
23) DATE (Ngày tháng): Ngày tháng lập hoá đơn.
Ngoài mẫu trên người ta cũng có thể lập những hoá đơn thương mại với nhiều cách
thức khác nhau do không có một biểu mẫu tiêu chuẩn quy định cho chung cho hóa đơn
thương mại. Nhưng nội dung của một hóa đơn thương mại cơ bản vẫn đầy đủ những
thông tin cần thiết như trên.
IV. Các yêu cầu cần được thỏa mãn và những lỗi cần lưu ý khi lập Hóa đơn thương
mại
1. Các yêu cầu theo UCP 600
Theo điều 18 UCP 600 một hóa đơn thương mại cần phải:
• Người lập hóa đơn thương mại phải là người bán ( nếu sử dụng phương thức nhờ
thu, chuyển tiền,…), thể hiện là người hưởng thụ ghi trên L/C nếu như sử dụng
phương thức tín dụng chứng từ.
• Được lập cho người mua hoặc là người mở thư tín dụng.

không. Trường hợp L/C ghi đơn giá cho mỗi “kg” mà hóa đơn thương mại ghi
“tấn”thì cũng được chấp nhận, miễn là không làm thay đổi đơn giá thật của hàng
hóa.
• Kiểm tra số lượng, trọng lượng hàng hóa: Truớc tiên xem L/C có cho phép giao
hàng từng phần hay không?
 Nếu không thì tổng trị giá hóa đơn phải khớp với L/C hay nằm trong dung sai
( phạm vi cho phép sai số) cho phép của L/C.
 Nếu có thì tổng trị giá của hóa đơn có thể nhỏ hơn của L/C nếu nhà nhập
khẩu chỉ giao hàng . Dựa vào ngày giao hàng trên vận đơn, nếu ngày này
trùng hay sau ngày hết hạn giao hàng thì đây là lần giao cuối cùng. Thanh
toán viên phải cộng trị giá lần giao này với tất cả những lần trứơc. Tổng trị giá
này phải nằm trong phạm vi của L/C với dung sai theo quy định.
• Khi kiểm tra đơn giá Ngân hàng, cần lưu ý cả điều kiện giao hàng (FOB, CIF,…)
Cần kiểm tra xem những điều kiện này có đúng theo yêu cầu của L/C không ?
• Kiểm tra số tiền trên hóa đơn
SVTH: Nhóm 3 _ Lớp TN09DB2 10
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha
 Số tiền ghi bằng số : ghi theo kiểu Anh. Nếu giao hàng 1 lúc, nhiều chủng lọai
khác nhau thì trị giá từng loại hàng cũng như tổng trị giá phải đuợc tính đúng.
 Số tiền bằng chữ : phải khớp với số tiền bằng số và đúng chính tả. Đơn vị tiền
trên hóa đơn phải giống trên Hối phiếu và L/C.
• Kiểm tra những dữ kiện khác: Trên hóa đơn có thể đựơc thể hiện thêm cảng bốc dỡ,
cảng dỡ hàng, cảng chuyển tải … Nếu có những thông tin này thì phải đồng nhất với
thông tin trên vận đơn hay những chứng từ liên quan
• Kiểm tra các yêu cầu khác của L/C đối với hóa đơn: Hóa đơn phải đựơc kí đối
chứng. Nghĩa là yêu cầu đại diện bên mua kiểm tra hàng hóa và kí tên hóa đơn. Nếu
L/C quy định thì hóa đơn phải đựơc kí tên dù trong UCP không yêu cầu. Nó đựơc
thể hiện trên L/C như sau “SIGNED COMMERCIAL INVOICE IN 3 FOLDS” hay
“MANUALLY SIGN INVOICE IN TRIPLICATE”
3. Những lỗi thường gặp khi lập hóa đơn thương mại.

dung trên L/C và có thể chi tiết hơn. Từ đó, đơn vị xuất khẩu nên ghi lại “nguyên
xi”nội dung mô tả hàng hóa của L/C vào hóa đơn ,trừ đơn giá và điều kiện giao
hàng sẽ được ghi vào mục thích hợp khác.
• Số lượng, trọng lượng hàng hóa và tổng trị giá hóa đơn không phù hợp với L/C. Lỗi
này gọi là bất hợp lệ giao hàng thiếu hay giao hàng vượt (số lượng hay số tiền).
• Hóa đơn không thể hiện điều kiện cơ sở giao hàng như : FOB – cảng xuất, CIF –
cảng nhập hay NCF - cảng nhập …
• Thiếu các điều kiện ghi thêm theo yêu cầu của L/C, các điều kiện thường được
yêu cầu ghi thêm trên hóa đơn là Shipping mark, Số L/C (Credit No), C/O, …
• Những phụ phí khác hoặc đơn vị xuất khẩu gửi thêm hàng mẫu để chào hàng (điều
này không được quy định trong L/C) nhưng tính vào hóa đơn là bất hợp lệ.
• Số tiền bằng số khác với số tiền bằng chữ hoặc số tiền bằng chữ viết sai lỗi chính tả.
• Việc tẩy xóa sửa chữa không được đóng dấu sửa , ký nháy.
• Số bản của hóa đơn không đủ hoặc không đúng theo yêu cầu.
Để có thể tránh khỏi những lỗi trên khi lập một hợp đồng thương mại, trước khi giao
hàng và lập hóa đơn thương mại hoặc thậm chí ngay từ khi thảo luận hợp đồng, người
xuất khẩu phải kiểm tra với người nhập khẩu hoặc luật sư hoặc đại lý giao nhận hàng hóa
( tốt nhất là với người nhập khẩu) về những thông tin cần phải ghi trong hóa đơn thương
mại. Cẩn thận hơn nữa, người xuất khẩu nên gửi bản thảo hóa đơn thương mại cho người
nhập khẩu để kiểm tra và thông qua trước khi lập hóa đơn chính thức.
SVTH: Nhóm 3 _ Lớp TN09DB2 12
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha
V. Các loại hóa đơn:
1. Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice):
Là loại chứng từ có hình thức như hóa đơn, nhưng không dùng để thanh toán như
hóa đơn thương mại.
Mục đích của nó là nhằm:
• Làm chứng từ để khai hải quan, làm thủ tục nhập khẩu
• Làm chứng từ để xin giấy phép mua ngoại tệ (nếu có), xin giấy phép xuất khẩu
• Làm chứng từ kê khai hàng hóa nhập vào một nước để trưng bày triển lãm, hội chợ

 Item/Part Number : Mã hàng hóa
 Description: Mô tả hàng hóa
 UOM-Unit of Measure: Đơn vị tính.
 Unit Price: Đơn giá
 Quantity: Số lượng
 Tax VAT: Thuế GTGT
 Line total: Tổng giá trị mỗi mặt hàng
 Terms of Sale: Điều kiện bán hàng
• Subtotal : Tổng giá trị hàng hóa.
• Subject to tax : Tổng giá trị chịu thuế
• Tax/VAT rate : Thuế suất
• Shipping and Handing : phí vận chuyển và xếp dỡ
• Insurance: Phí bảo hiểm.
 I declare that the information mentioned above is true and correct to the
best of my knowledge.: Cam kết xác nhận rằng nội dung trong hoá đơn là
chính xác và trung thực.
2. Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice):
Là hóa đơn dùng để thanh toán bước đầu giữa người bán và người mua trong khi
chờ đợi thanh toán cuối cùng. Hoá đơn tạm thời được lập khi người bán chưa rõ một
hoặc một số chi tiết chính thức cho việc thanh toán cuối cùng như: giá cả, số lượng,
khối lượng, phẩm chất hàng hoá.
Hóa đơn tạm thời áp dụng trong các trường hợp sau:
SVTH: Nhóm 3 _ Lớp TN09DB2 15
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha
• Khi hợp đồng quy định thanh toán cuối cùng sẽ căn cứ vào trọng lượng hoặc khối
lượng xác định tại cảng đến, nhưng người bán sau khi hoàn thành giao hàng muốn
tạm thời thu tiền ngay.
• Khi lô hàng được giao làm nhiều lần, hóa đơn tạm thời sẽ được sử dụng thanh toán
từng lần và thanh toán chính thức sẽ được thực hiện khi hoàn thành giao hàng lần
cuối.

khoát tiền hàng.
SVTH: Nhóm 3 _ Lớp TN09DB2 18
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha
4. Hóa đơn chi tiết (Detailed Invoice):
Là hóa đơn dùng để mô tả chi tiết hàng hóa trong trường hợp mặt hàng đa dạng,
nhiều chủng loại, Trong hóa đơn chi tiết, giá cả được chi tiết hoá theo từng chủng
loại hàng hoá căn cứ vào sự thỏa thuận quy định trong hợp đồng hay trong L/C.
SVTH: Nhóm 3 _ Lớp TN09DB2 19
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha
SVTH: Nhóm 3 _ Lớp TN09DB2 20
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha
Chi tiết hóa đơn chi tiết:
 Invoice number: Số hóa đơn
 Date: Ngày lập hóa đơn
 Salesperson: Nhân viên bán hàng
 Ship to: Gửi hàng tới cho ai, gồm họ tên, địa chỉ người nhận hàng
 Bill to: Thông tin bên trả tiền, gồm họ tên , địa chỉ người trả tiền
 PO number: mã số đơn đặt hàng
 Term: điều kiện thanh toán
 Due: thời hạn thanh toán
 Term discount: Điều kiện chiết khấu
 Discount date: Ngày giảm giá hoặc ngày chiết khấu
 Item: Mã hàng hóa
 Description: Mô tả hàng hóa
 Quantity: Số lượng
 Price: đơn giá
 Subtotal: Tổng giá trị hàng hóa
 Tax: Thuế
 Shipping: phí vận chuyển
 Total due: Tổng số tiền phải thanh toán


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status