phân tích các hoạt động kinh tế của công ty đầu tư xuất nhập khẩu nông lâm sản chế biến - Pdf 20

CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Phần mở đầu
Việt Nam cùng với những biến cố lịch sử là những bớc thăng trầm của nền
kinh tế thị trờng. Những năm trớc đây, trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
quan liêu bao cấp thì việc sản xuất sản phẩm gì? ở đâu? và tiêu thụ nh thế nào? tất
cả đều do kế hoạch Nhà nớc đặt ra, lãi và lỗ đều do Nhà nớc quản lý và gánh chịu
nên đã tạo ra sự trì trệ trong quá trình sản xuất kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, dới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nớc, nền kinh tế nớc
ta chuyển từ nền kinh tế quản lý theo cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. Do đó, cơ chế quản lý kinh tế cũng chuyển từ
cơ chế hành chính bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc. Vì
vậy, các doanh nghiệp Nhà nớc tiến hành sản xuất chịu sự tác động của quy luật
giá trị, quy luật cung cầu. Sự đổi mới căn bản của cơ chế quản lý này bắt buộc các
doanh nghiệp phải hạch toán chặt chẽ nghĩa là thực hiện nguyên tắc lấy thu bù chi
và có lợi nhuận. Doanh nghiệp phải đảm bảo tự trang trải, tự phát triển, tự chịu
trách nhiệm quyết định các vấn đề về phơng hớng kinh doanh, phơng án tổ chức
kinh doanh.
Khi nền kinh tế phát triển nhanh cả về quy mô lẫn tốc độ, cả chiều rộng lẫn
chiều sâu thì vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý kinh tế của doanh nghiệp cần phải
năng động và sáng tạo hơn, sử dụng đồng vốn một cách có hiệu quả nhất, tạo khả
năng chiếm lĩnh thị trờng để đa doanh nghiệp ngày càng phát triển đi lên vững
mạnh. Do đó, các doanh nghiệp phải luôn luôn quan tâm đến mọi hoạt động kinh
doanh, hiệu quả kinh doanh, chú trọng đến các chi phí bỏ ra, doanh số thu đợc và
kết quả sản xuất kinh doanh. Mặt khác các doanh nghiệp phải hạch toán đầy đủ,
chính xác và kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ hạch toán. Trên cơ
sở đó mới phân tích đánh giá đợc kết quả kinh doanh trong kỳ. Vì vậy, hạch toán
kế toán nói chung và hạch toán kết quả kinh doanh nói riêng là vấn đề không thể
thiếu đợc trong mỗi doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra
sự phân phối công bằng trong doanh nghiệp vì nó là một khâu của quá trình hoạt

chắc chắn rằng còn có nhiều thiếu xót, rất mong nhận đợc những ý kiến đóng
góp của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để bản báo cáo có đ ợc kết
quả tốt hơn.
Qua bản báo cáo này, cho phép em đợc gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
nhất tới các thầy cô trờng Đại học Thơng mại nói chung, khoa Kế toán- tài chính
nói riêng và các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty đầu t XNK nông lâm sản
chế biến.
Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2001
2
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Phần I
Khái quát về chức năng nhiệm vụ, đặc điểm tổ chức
sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức kế toán
tài chính của Công ty đầu t XNK
nông lâm sản chế biến
I. sơ lợc quá trình hình thành phát triển và chức năng
nhiệm vụ.
1. Sơ lợc về quá trình hình thành phát triển.
Công ty đầu t, xuất nhập khẩu nông lâm sản chế biến (Investment, export and
import company for agricutural, forest products hay còn viết tắt (IEIC)) là một
doanh nghiệp Nhà nớc, trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Công
ty đợc xây dựng và đa vào hoạt động từ năm 1985, có trụ sở chính tại 25 phố Tân
Mai - Hai Bà Trng - Hà Nội. Công ty nằm ở trung tâm thành phố nên rất thuận lợi
trong quá trình cung ứng vật t, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Tiền thân của công ty là trung tâm chuyên sản xuất giống Tơng Mai và đợc
chính thức thành lập theo Quyết định 3027/QĐ/UB ngày 24/8/1985 thuộc Bộ
Nông nghiệp và nông thôn quản lý. Nhiệm vụ chính của trung tâm là sản xuất các
loại giống mang tính thơng mại, tổ chức liên doanh sản xuất chế biến và thu gom

- Tổ chức dự trữ bảo quản hàng hoá.
- Tổ chức tuyên truyền giới thiệu hàng.
- Tổ chức bán hàng và phục vụ khách hàng.
- Tổ chức cung ứng hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc.
* Quản lý mọi mặt của doanh nghiệp.
- Quản lý kế hoạch lu chuyển hàng hoá, kinh doanh XNK.
- Quản lý về việc sử dụng nguồn vốn kinh doanh của DN.
- Quản lý sử dụng lao động.
- Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Quản lý về kế toán các nghiệp vụ kinh doanh
2.2. Nhiệm vụ
* Thực hiện mục đích thành lập doanh nghiệp và kinh doanh theo mặt hàng
đã đăng ký.
* Thực hiện nhiệm vụ và nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
4
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
- Phục vụ thoả mãn nhu cầu của khách hàng đồng thời kinh doanh có lãi.
- Đóng góp đầy đủ cho ngân sách Nhà nớc.
* Bảo toàn phát triển vốn đợc giao.
* Tổ chức quản lý tốt lao động trong doanh nghiệp.
II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1. Mặt hàng kinh doanh:
Là một doanh nghiệp có quy mô lớn, Công ty đầu t XNK nông lâm sản chế
biến kinh doanh nhiều loại hàng hoá nh:
- Các mặt hàng về nông lâm sản đóng hộp
- Hàng bánh kẹo, nớc giải khát
- Hàng thủ công mỹ nghệ
- Hàng dụng cụ gia đình

III. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Công ty đầu t XNK nông lâm sản chế biến với đội ngũ cán bộ công nhân viên
là 731 ngời, trong đó có 87 ngời có trình độ trên đại học, 236 ngời có trình độ
trung cấp, hoặc đã qua các lớp đào tạo, các lớp cơ bản về công tác thơng nghiệp.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
6
Ban giám đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Tổ chức
Phòng
Thanh tra
Phòng
KT-TC
Cửa
hàng
VP
Công ty
Trung tâm
thương mại
Tổng
kho
Trạm kinh
doanh
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
+ Ban giám đốc : Ban giám đốc của Công ty gồm 1 giám đốc và 3 phó giám
đốc phụ trách các mặt tài chính, kinh doanh, tổ chức mạng lới hoạt động kinh

+ Lập và quản lý kế hoạch thu chi tài chính, đôn đốc chỉ đạo hớng dẫn thực
hiện kế hoạch toàn Công ty.
7
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
+ Quản lý vốn, quản lý các quỹ của Công ty, tham gia lập phơng án điều hoà
vốn, điều tiết thu nhập trong Công ty.
+ Tham gia nhận bảo toàn và phát triển vốn của Công ty.
Chủ trì duyệt quyết toán tài chính cho các đơn vị cơ sở.
+ Tổng hợp quyết toán tài chính và báo cáo lên cấp trên theo chế độ quy định.
+ Tham gia xây dựng và quản lý các mức giá trong Công ty.
+ Chỉ đạo hớng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ tài chính- kế toán các đơn vị cơ sở.
+ Trực tiếp hạch toán kinh doanh với bên ngoài, hạch toán tổng hợp các
nguồn vốn, phân phối thu nhập, thu nộp ngân sách.
+ Tổ chức bảo quản, lu trữ chứng từ, thực hiện kế toán đảm bảo cung cấp các
thông tin kinh tế - tài chính kịp thời, chính xác, đầy đủ để kế toán các công cụ
quản lý của doanh nghiệp.
4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Do đặc điểm hoạt động kinh doanh nên Công ty chọn mô hình kế toán vừa
tập trung vừa phân tán đợc minh hoạ bằng sơ đồ sau:
Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ cụ thể là:
+ Tổ chức mọi công việc kế toán để thực hiện đầy đủ, có cơ sở chất lợng
những nội dung công việc của kế toán đơn vị.
8
Kế toán trưởng
Phó
phòng kế
toán theo
dõi TSCĐ

chứng từ là sổ sách kế toán tổng hợp dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo một trình tự thời gian và hệ thống hoá theo nội dung kinh tế phản
ánh trong các TK kế toán. Trên cơ sở đó kiểm tra giám sát sự biến động từng loại
vốn, nguồn vốn làm cơ sở căn cứ đối chiếu với các sổ kế toán chi tiết và lập báo
cáo tài chính. Nhật ký chứng từ bao gồm, các sổ sách kế toán sau:
- Sổ nhật ký chứng từ: Sổ đợc mở hàng tháng cho một số tài khoản theo yêu
cầu quản lý và lập các bảng tổng hợp, cân đối.
- Sổ cái : Mở cho từng tài khoản sử dụng trong năm, chi tiết theo từng tháng
trong đó bao gồm số d đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số d cuối kỳ.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng thêm các sổ nh: Sổ chi tiết, sổ cái các tài
khoản... (Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ trang bên).
9
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Phần II
Tình hình thực hiện công tác tài chính
của doanh nghiệp
I. Phân cấp quản lý tài chính của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trờng, Công ty đầu t XNK nông lâm sản chế biến là
một doanh nghiệp Nhà nớc. Cũng nh bao doanh nghiệp khác Công ty đầu t XNK
nông lâm sản chế biến có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh, quyền sở hữu và thừa
kế tài sản... việc tự chủ sản xuất kinh doanh cũng đồng nghĩa với việc Công ty
phải chịu trách nhiệm độc lập về hoạt động của mình trên cơ sở vốn có đợc. Chính
sách tài chính đúng đắn sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi cho sự chuyển dịch
các luồng giá trị (phân phối lại vốn và tài sản) trong nền kinh tế quốc dân theo h-
ớng tập trung huy động mọi nguồn vốn vào phát triển sản xuất kinh doanh, tăng
khả năng tích tụ và tập trung vốn ở doanh nghiệp, tăng nguồn thu cho ngân sách
Nhà nớc.
Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp mà có thể đa ra những biện pháp quản lý

Tổng số vốn: 22.139.690.777
- Vốn lu động: 20.940.229.353
- Vốn cố định : 1.199.461.424
1. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty
Phân tích tổng tài sản của doanh nghiệp là xem xét sự tăng trởng của tài sản,
cơ sở vật chất của doanh nghiệp để thấy đợc trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Cơ cấu tài sản là nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả kinh doanh, nếu cơ cấu tài sản
hợp lý sẽ tạo ra hiệu quả kinh doanh và ngợc lại.
Căn cứ vào số liệu ở phần tài sản trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp
ta lập bảng phân tích sau:
Bảng phân tích cơ cấu tài sản
Đơn vị tính: đồng
Các chỉ tiêu
Số đầu năm Số cuối năm
Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
A. TCLĐ và ĐTNH 12.266.095.674 88,85 20.940.229.353 94,58
- Tiền 3.122.955.756 22,95 2.519.299.306 11,38
- Các khoản phải thu 1.809.848.138 9,64 2.129.220.831 21,91
- Hàng tồn kho 5.378.851.489 39,53 14.264.003.117 69,43
- TSLĐ khác 1.954.440.291 13,46 2.027.706.039 9,15
B. TSCĐ và ĐTNH 1.498.448.600 11,15 1.199.461.424 5,42
- TSCĐ 1.490.548.600 11,09 1.191.561.424 5,38
- CPXD dở dang 7.900.000 0,06 7.900.000 0,04
Tổng 13.764.544.274 100 22.139.690.777 100
11
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Qua bảng số liệu trên ta thấy :
- Tỷ trọng tài sản lu động đầu năm là 88,85% đến cuối năm tăng lên thành


: 6.280.688
Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn:
Đơn vị tính : đồng
Các chỉ tiêu
Số đầu năm Số cuối năm
Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
Tổng nguồn vốn 13.764.544.274 100 22.139.690.777 100
Trong đó :
- Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu
8.807.128.221
4.957.416.053
57,07
42,93
16.366.840.366
5.802.850.411
73,79
26,21
Qua bảng phân tích trên ta thấy :
- Khoản nợ phải trả của Công ty tăng là 7.529.712.145đ, về tỷ trọng tăng từ
57,07% lên tới 73,79%.
Nguồn vốn chủ sở hữu lại có xu hớng giảm với một lợng là 7.961.693.863đ,
về tỷ trọng giảm từ 42,93% xuống còn 26,21 % việc giảm này do nợ ngắn hạn
tăng quá mạnh khiến tỷ trọng của vốn này tăng nhiều. Nh vậy mặc dù quy mô vốn
của Công ty tăng, song vẫn không hoàn toàn tốt bởi không thể hiện đợc khả năng
tự chủ về mặt tài chính của Công ty. Đây chính là mối lo thờng trực của Công ty
bởi còn trách nhiệm trả nợ. Nh vậy nguồn vốn kinh doanh của Công ty đợc tài trợ
chủ yếu từ các khoản vay nợ, các khoản nợ này chiếm tới 73,79% trong tổng
nguồn vốn kinh doanh.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status