Hạch toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty đầu tư, xuất nhập khẩu nông lâm sản chế biến_ bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn - Pdf 20

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần i : đặt vấn đề
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam cùng với những biến cố lịch sử là những bớc thăng trầm của nền
kinh tế thị trờng. Những năm trớc đây, trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
quan liêu bao cấp thì việc sản xuất sản phẩm gì? ở đâu? và tiêu thụ nh thế nào?
tất cả đều do kế hoạch Nhà nớc đặt ra, lãi và lỗ đều do Nhà nớc quản lý và gánh
chịu nên đã tạo ra sự trì trệ trong quá trình sản xuất kinh doanh ở mỗi doanh
nghiệp. Trong những năm gần đây, dới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nớc, nền
kinh tế nớc ta chuyển từ nền kinh tế quản lý theo cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. Do đó, cơ chế quản lý kinh tế
cũng chuyển từ cơ chế hành chính bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự quản lý
của Nhà nớc. Vì vậy, các doanh nghiệp Nhà nớc tiến hành sản xuất chịu sự tác
động của quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Sự đổi mới căn bản của cơ chế quản
lý này bắt buộc các doanh nghiệp phải hạch toán chặt chẽ nghĩa là thực hiện
nguyên tắc lấy thu bù chi và có lợi nhuận. Doanh nghiệp phải dảm bảo tự trang
trải,tự phát triển, tự chịu trách nhiệm quyết định các vấn đề về phơng hớng kinh
doanh , phơng án tổ chức kinh doanh.
Khi nền kinh tế phát triển nhanh cả về quy mô lẫn tốc độ, cả chiều rộng lẫn
chiều sâu thì vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý kinh tế của doanh nghiệp cần phải
năng động và sáng tạo hơn, sử dụng đồng vốn một cách có hiệu quả nhất, tạo khả
năng chiếm lĩnh thị trờng để đa doanh nghiệp ngày càng phát triển đi lên vững
mạnh. Do đó, các doanh nghiệp phải luôn luôn quan tâm đến mọi hoạt động kinh
doanh, hiệu quả kinh doanh, chú trọng đến các chi phí phải bỏ ra, doanh số thu
đợc và kết quả sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp phải hạch toán đầy đủ,
chính xác và kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ hạch toán. Trên cơ
sở đó mới phân tích đánh giá đợc kết quả kinh doanh trong kỳ. Vì vậy, hạch toán
kế toán nói chung và hạch toán kết quả kinh doanh nói riêng là vấn đề không thể
- 1 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
thiếu đợc trong mỗi doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra

1.3 phạm vi nghiên cứu
-Đề tài đợc nghiên cứu tại Công ty đầu t, xuất nhập khẩu nông lâm sản chế
biến-Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- 3 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
phần II : tổng quan tài liệu
2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán xác định kết quả kinh
doanh của công ty.
2.1.1 Những khái niệm.
-Hạch toán là một hệ thống điều tra quan sát, tính toán đo lờng và ghi chép
các quá trình ghi chép kinh tế, nhằm quản lý các quá trình ngày một chặt chẽ hơn.
-Kế toán là một nghệ thuật quan sát, ghi chép, phân loại, tổng hợp các hoạt
động của doanh nghiệp, đồng thời trình bầy kết quả của chúng nhằm cung cấp
thông tin hữu ích cho việc ra quyết định về kinh tế, chính trị, xã hội và đánh giá
hiệu quả của một tổ chức.
Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là cung cấp thông tin về tài chính cho những
ngời ra quyết định.
- Hạch toán kế toán là một môn khoa học phản ánh và giám đốc các hoạt
động kinh tế tài chính ở tất cả các doanh nghiệp, tổ chức hành chính sự nghiệp và
các cơ quan. Nó có nhiệm vụ ghi chép một cách liên tục hiện trạng, sự biến động
của các loại vốn và nguồn vốn kinh doanh cũng nh các hiện tợng kinh tế phát
sinh, phát triển diễn ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế.
2.1.2 Đặc điểm- vai trò của hạch toán xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh tại công ty.
Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh đợc xác định từ doanh thu bán
hàng với chi phí bỏ ra. Xác định kết quả sẽ là cơ sở để tính toán, phân phối kết
quả của đơn vị mình làm ra trong một kỳ nhất định.
Trong hạch toán kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh là một trong
những chỉ tiêu quan trọng. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả tài
chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định. Nó

Các chỉ tiêu đó là: -Doanh thu bán hàng.
- 5 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
-Tổng doanh thu.
-Doanh thu thuần.
-Chiết khấu bán hàng.
-Giảm giá hàng bán.
-Hàng bán bị trả lại.
-Lãi gộp.
-Kết quả hoạt động kinh doanh .
- Kết quả hoạt động tài chính.
-Kết quả hoạt động bất thờng.
-Kết quả hoạt động chung của doanh nghiệp .
2.2 Khái niệm, kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản xác định
kết quả sản xuất kinh doanh .
2.2.1 Tổng hợp các khoản chi.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại
nh: Hao mòn tài sản và trả lơng cho cán bộ công nhân viên. Đó là các loại hao
phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để đạt đợc mục tiêu kinh doanh của mình. Trong
điều kiện tồn tại, nhièu quan hệ hàng hoá tiền tệ chúng cần đợc tập hợp và biểu
hiện dới hình thức tiền tệ. Vậy chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp là toàn bộ
hao phí lao động vật hoá và lao động sống cần thiết biểu hiện dới nhiều hình thức
mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành các hoạt động kinh doanh trong một kỳ
kinh doanh nhất định.
Trong nền kinh tế thị trờng, môi trờng kinh doanh luôn luôn thay đổi. Tuỳ
theo yêu cầu của thị trờng, mục tiêu của các doanh nghiệp trong quá trình sản
xuất kinh doanh phải tìm mọi biện pháp kinh doanh nhiều sản phẩm, hàng hoá có
chất lợng cao đang đợc khách hàng a chuộng, với chi phí bỏ ra là thấp nhất để lãi
thu đợc nhiều nhất. Điều đó có nghĩa là vai trò kế toán hết sức quan trọng, không
thể thiếu đợc trong vai trò quản lý kinh tế và hạch toán kinh doanh.

- 7 -
Trị giá hàng
hoá mua vào
Trị giá mua vào
của hàng hoá
Chi phí vận
chuyển, xếp dỡ
Hao hụt trong
định mức
= + +
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK 632 không có số d cuối kỳ.
+ Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm
kê định kỳ.
Bên nợ: Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi nhng cha xác định là đã
tiêu thụ.
-Kết chuyển trị giá vốn hàng hoá xuất bán vào bên nợ TK 911-XĐKQKD.
TK 632 không có số d cuối kỳ.
2.2.1.2 Chi phí bán hàng: Đợc sử dụng trên TK641.
* Khái niệm.
Chi phí bán hàng là những khoản chi, dùng để bảo quản, phân loại, chọn
lọc, chỉnh lý đóng gói hàng hoá và những chi phí phục vụ cho quá trình bán hàng
nh: Chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch, chi lơng nhân viên bán hàng và các chi
phí khác.
TK 641 có 6 TK cấp 2.
(1) Chi phí nhân viên (TK 641.1)
(2) Chi phí vật liệu bao bì (TK 641.2)
(3) Chi phí vận dụng đồ dùng (TK 641.3)
(4) Chi phí khấu hao TSCĐ (TK 641.4)

TK 642 không có số d cuối kỳ.
2.2.1.4 Chi phí hoạt động tài chính. Đợc sử dụng trên TK 811.
*Khái niệm.
Chi phí hoạt động tài chính là khoản chi phí đầu t tài chính ra ngoài doanh
nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn tăng thêm thu nhập và
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
+Chi phí liên doanh liên kết.
+Chi phí cho thuê TSCĐ.
+Chi phí mua bán trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu kể cả các tổn thất trong đầu
t(nếu có).
- 9 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+Dự phòng giảm giá chứng khoán.
+Chi phí khác liên quan đến việc đầu t ra ngoài doanh nghiệp
* Nội dung và kết cấu TK 811 nh sau:
Bên nợ: - Các chi phí hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ về hoạt động tài chính.
Bên có: - Kết chuyển chi phí và các khoản lỗ khi tính kết quả kinh doanh.
TK 811 không có số d cuối kỳ và không có TK cấp 2.
2.2.1.5 Chi phí bất thờng: Đợc sử dụng trên TK 821.
* Khái niệm.
Chi phí bất thờng là khoản chi phí do chủ quan hoặc khách quan gây ra
không tính đến trong quá trình xây dựng kế hoạch tài chính nhng thực tế vẫn phát sinh.
Chi phí bất thờng bao gồm:
+ Chi phí về thanh lý, nhợng bán TSCĐ (gồm các giá trị còn lại của TSCĐ
khi thanh lý và nhợng bán).
+Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá.
+Các khoản chi phí bất thờng khác.
* Kết cấu và nội dung của TK 821.

đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nh hàng hoá kếm phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng.
* Kết cấu và nội dung của TK 532.
Bên nợ: - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngời mua hàng.
Bên có: - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511- Doanh
thu bán hàng.
TK 532 không có số d cuối kỳ.
2.2.2.3 Hàng bán bị trả lại: Đợc sử dụng trênTK 531.
*Khái niệm:
Số hàng đã đợc coi là tiêu thụ( đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay
đợc ngời mua chấp nhận) nhng đợc ngời mua từ chối trả lại do ngời bán không
- 11 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trọng hợp đồng đã ký kết nh : không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ
thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại...
* Kết cấu và nội dung của TK 531.
Bên nợ: -Trị giá của hàng hoá bị trả lại,, đã thanh toán cho ngời mua hoặc
khấu trừ vào khoản phải thu ổ khách hàng về số thu sản phẩm, hàng hoá đã bán ra.
Bên có: - Kết chuyển toàn bộ trị giá hàng hoá bị trả lại vào bên nợ của
TK 511- Doanh thu bán hàng hoặc TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ để xác
định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 532 không có số d cuối kỳ.
2.2.2.4 Các khoản phải nộp Nhà nớc: Đợc sử dụng trên TK 333.
*Thuế giá trị gia tăng (VAT): Là loại thuế gián thu đợc tính trên khoản giá
trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình kinh doanh, khoản
thuế này do đối tợng tiêu dùng hàng hoá chịu.
Trong đó:
+
Thuế GTGT
đầu ra

Bên nợ: - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp nhà nớc.
Bên có: - Ghi số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp nhà nớc. Trong tr-
ờng hợp rất cá biệt TK 333 có thể có số d bên nợ. Số d nợ phản ánh số thuế và
các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp nới nhà nớc hoặc do đợc
xét miễn giảm nhng cha thực hiện việc thoái thu.
Bắt đầu từ ngày 1/1/99, thuế giá trị gia tăng đợc áp dụng thay thuế doanh
thu. Với thuế GTGT kế toán sẽ sử dụng các tài sau:
*TK 133 thuế GTGT đợc khấu trừ: TK này đợc dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu vào đợc khấu trừ, đã khấu trừ và còn đợc khấu trừ (TK 133 đợc bổ
sung theo thông t số 100/1998/TT-BTC ngày 15/7/1998)
* Kết cấu và nội dung của TK 133:
Bên nợ: - Ghi số thuế GTGT đợc khấu trừ.
Bên có: - Ghi số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.
D nợ phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn đợc khấu trừ và số thuế
GTGT đầu vào đợc hoàn lại nhng ngân sách Nhà nớc cha hoàn lại.
- 13 -
Thuế XK
(hoặc NK)
phải nộp
SL của mặt
hàng chịu thuế
trong tờ kê
hàng hoá
= x
Giá tính thuế
(theo đồng
Việt Nam)
x

Doanh thu bán hàng là giá trị của hàng hoá, dịch vụ, lao vụ mà doanh
nghiệp đã bán hoặc cung cấp cho khách hàng.
Doanh thu bán hàng có thể thu đợc tiền mặt hoặc cha thu đợc tiền ngay
sau khi đã cung cấp hàng hoá, dịch vụ, lao vụ cho khách hàng.
* Kết cấu và nội dung của TK 511.
Bên nợ:
- Số thuế phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng
hoá đã cung cấp cho khách hàng và đã đợc xác định là tiêu thụ.
- 14 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Trị giá hàng hoá bị trả lại.
- Khoản chiết khấu hàng hoá bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
hạch toán.
- Khoản giảm giá bán hàng.
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào TK 911-
XĐKQKD.
Bên có:
- Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong
kỳ.
TK 511 không có số d cuối kỳ.
2.2.3.3 Thu nhập hoạt động tài chính ( TK711).
*Khái niệm:
Thu nhập hoạt động tài chính là khoản thu nhập thuộc các lĩnh vực góp
vốn liên doanh, hoạt động đầu t mua bán chứng khoán, hoạt động cho thuê tài
sản, các hoạt động đầu t khác, thu lãi tiền gửi ...
* Kết cấu và nội dung của TK 711:
Bên nợ:
- Thuế GTGT (VAT) phải nộp (nếu có).
- Kết chuyển toàn bộ khoản thu nhập hoạt động tài chính sang TK911-
XĐKQKD.

=
Chiết khấu
hàng bán
+
Giảm giá
hàng bán
+
Hàng hoá bị
trả lại
+
Thuế tiêu
thụ
Lãi gộp = Doanh thu bán hàng thuần - Trị giá vốn hàng bán
Lãi trớc thuế = Lãi gộp -
Chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp
Lãi thuần của
Hoạt động
=
Lãi trớc thuế
-
Thuế lợi tức sản xuất
kinh doanh (lợi tức thuần)
(+) Đối với kết quả của các hoạt động tài chính
Lợi tức hoạt động tài
chính
=
Thu nhập hoạt
động tài chính
-

- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thờng.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
- Số lãi trớc thuế về hoạt động sản xuất trong kỳ.
Bên có:
- Doanh thu thuần về số hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong
kỳ.
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản phải thu bất thờng.
- Trị giá vốn hàng bán bị trả lại (giá vốn của hàng bị trả lại kết
chuyển vào TK 911- XĐKQKD)
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
(+) Sơ đồ hạch toán.
- 17 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368 - 18 -
TK 641,642
TK 811, 821
TK 632
TK 421
Kết chuyển chi phí tài chính
và chi phí bất thường
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu
thuần
Kết chuyển chi phí bán hàng,

thành phố Hà Nội chuyển trung tâm chuyên sản xuất nấm thành công ty sản xuất
khẩu nấm Hà Nội thuộc liên hiệp thực phẩm vi sinh Hà Nội.
Đến năm 1997, do việc sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu phát triển
mạnh, theo quyết định 3395/ NN- TCCB /QĐ ngày 25/12/1997 của bộ trởng Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc chuyển đổi tên công ty sản xuất
giống, chế biến và xuất khẩu nấm thành công ty đầu t, xuất nhập khẩu nông lâm
sản chế biến -Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Hoạt động sản xuất kinh doanh XNK của công ty là chuyên sản xuất kinh
doanh các sản phẩm chế biến từ măng, nấm và nông lâm sản chế biến khác. Các
mặt hàng này đợc XK sang các nớc Phơng Tây và các nớc Châu á. Nếu nh trớc
đây các mặt hàng này chủ yếu đợc xuất sang Liên Xô Cũ và các nớc Đông Âu thì
- 19 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
từ khi biến động chính trị lớn xảy ra, Công ty gặp không ít khó khăn và đã phải
tìm các thị trờng mới. Trong những năm gần đây, Công ty đã dần tháo gỡ để tự
khẳng định mình trong lĩnh vực kinh tế.
Trên những nền tảng ban đầu, Công ty đã và đang có các hoạt động liên
doanh, liên kết với các tổ chức Công ty nớc ngoài. Cùng với sự tăng trởng phát
triển chuyển đổi của nền kinh tế, Công ty đã bắt kịp với nhịp độ sôi động của thị
trờng kinh doanh hàng hoá, XNK liên quan nhiều đến các bạn hàng trong nớc
cũng nh ngoài nớc.
Do vậy, muốn thực hiện tốt công tác nhiệm vụ của mình, Công ty phải xác
định rõ đặc điểm sản xuất kinh doanh hàng hoá XNK. Ngành sản xuất kinh
doanh XNK thờng có đặc điểm là vốn đầu t lớn, thời gian tơng đối dài, đôi khi
còn chịu ảnh hởng của thời tiết, mùa vụ dẫn đến quá trình XNK hàng hoá bị
chậm lại, ảnh hởng tới kinh tế của Công ty.
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Công ty đầu t, xuất nhập khẩu nông lâm sản chế biến là một doanh nghiệp
Nhà nớc có t cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản đăng ký tại ngân
hàng Nhà nớc và chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc theo luật định với chức năng

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
- 21 -
Giám đốc
PGĐ Kỹ thuật PGĐ Kinh doanh
PGĐ Tổ chức nội chính
Kỹ thuật
chuyển
giao
công
nghệ
Phòng
kế hoạch
tổng hợp
Phòng
kinh
doanh
XNK
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng
Kế toán - Tài vụ
Các chi nhánh và
xí nghiệp trực thuộc
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Với đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh XNK, công ty đã tổ chức bộ
máy quản lý hợp lý.
Ban giám đốc công ty gồm: Giám đốc công ty, phó giám đốc kỹ thuật,
phó giám đốc kinh doanh doanh và phó giám đốc tổ chức nội chính.

*Kế toán vật t sản phẩm, tiền lơng, bảo hiểm xã hội ...
*Kế toán thanh toán ngân hàng: Theo dõi toàn bộ TK tiền gửi, tiền vay,
mở LC và ngoại tệ, giải quyết các mối quan hệ của công ty với ngân hàng.
*Thủ quỹ: Quản lý số tiền có trong quỹ, két của công ty, phản ánh số hiện
có, tình hình tăng giảm các loại quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vốn bằng tiền khác.
Bộ máy công tác kế toán của công ty đợc thể hiện nh sau:
Sơ đồ 2: Bộ máy kế toán tại công ty.
*Hình thức sổ kế toán đang đợc áp dụng tại công ty là hình thức chứng từ
ghi sổ.
*Về hệ thống báo cáo: Hệ thống báo cáo tài chính tại công ty cuối mỗi
quý, kế toán trởng lập các báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B 01- DN.
- Báo cáo lợi tức : Mẫu số B01- DN.
- Lu chuyển tiền tệ : Mẫu số B03- DN.
- Thuyết minh báo cáo tài chính : Mẫu số B09- DN.
Trình tự ghi chép đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
- 23 -
Kế toán trưởng
Phó phòng kiêm
kế toán tổng hợp
Kế toán
thanh toán
công nợ
Kế toán vật tư
sản phẩm, lư
ơng, BHXH...
Kế toán thanh
toán ngân hàng
và TSCĐ
Thủ

: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi định kỳ
Ghi chú:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm ( 1997- 1999 )
Diễn giải
1997 1998 1999 Tốc độ phát triển (%)
SL
(LĐ)
CC
(%)
SL
(LĐ)
CC
(%)
SL
(LĐ)
CC
(%)
98/97 99/98 BQ
Tổng số CBCNV
102 100,00 102 100,00 98 100,00 100 96,08 98,02
1. Theo trình độ chuyên môn
102 100,00 102 100,00 98 100,00 100 96,08 98,02
- Trên Đại học
1 0,98 1 0,98 3 3,06 100 300,00173,20
- Đại học
12 11,76 12 11,76 20 20,41 100 166,67129,09
- Trung cấp

Trích đoạn Hạch toán các khoản mục giảm trừ Hạch toán các khoản thu Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh Những tồn tại và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status