Tổ chức công tác hạch toán kế toán nguyên vật liêu tại công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây - Pdf 20

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu
Cùng với sự phát triển đi lên của đất nớc, khi xoá bỏ cơ chế bao cấp tập trung,
chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần có sự điều tiết vĩ mô của nhà nớc, hoạt
động sản xuất kinh doanh thơng mại trở thành mối quan tâm lớn của các Doanh
nghiệp trong và ngoài nớc. Từ chỗ chỉ chuyên nhập siêu đến nay Việt Nam đã có một
khối lợng hàng xuất khẩu đáng kể ra các nớc.
Tuy nhiên trong xu thế hào nhập với thế giới hiện nay sẽ không tránh khỏi sự
cạnh tranh gay gắt không chỉ giữa các Doanh nghiệp trong nớc với Doanh nghiệp nớc
ngoài mà giữa các Doanh nghiệp trong nớc cũng có sự đua tranh quyết kiệt. Để đứng
vững trong cạnh tranh và không ngừng phát triển mở rộng sản xuất ngoài vấn đề nâng
cao và cải tiến kỹ thuật còn đòi hỏi các Doanh nghiệp phải chú ý đến việc tiết kiệm
chi phí và hạ thấp giá thành sản phẩm mà vẫn phải đảm bảo chất lợng sản phẩm.
Trong đó khâu quản lý chi phí Nguyên vật liệu là rất quan trọng, để làm tốt đợc việc
này thì ngay từ khâu thu mua, nhập xuất, dự trữ đến sử dụng Nguyên vật liệu phải đợc
ghi chép, phản ánh một cách chính xác và kịp thời từ đó đề ra những biện pháp quản
lý Nguyên vật liệu nói riêng và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn
Doanh nghiệp nói chung một cách khoa học, hợp lý và đúng đắn.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Dợc phẩm Hà Tây, em đã nhận
thấy tầm quan trọng của chi phí Nguyên vật liệu cũng nh kế toán Nguyên vật liệu đối
với sản xuất kinh doanh và những bức xúc xung quanh việc hạch toán Nguyên vật
liệu. Em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài:
Tổ chức công tác hạch toán kế toán Nguyên vật liệu tại
Công ty cổ phần dợc phẩm Hà Tây.
Chuyên đề gồm 3 phần:
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I: Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán Nguyên vật
liệu tại Công ty cổ phần dợc phẩm Hà Tây.
Phần II: Tình hình thực tế công tác kế toán Nguyên vật liệu
tại Công ty cổ phần dợc phẩm Hà Tây.

khác nhau. Để phục vụ cho yêu cầu công tác quản lý và hạch toán phải phân loại
Nguyên vật liệu theo những tiêu thức phù hợp.
* Phân loại vật liệu theo nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị của Doanh
nghiệp:
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tợng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể
của sản phẩm mới. Ban thành phẩm mua ngoài đợc dùng cho mục đích tiếp tục sản
xuất ra sản phẩm cũng đợc coi là Nguyên vật liệu chính.
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu sử dụng để làm tăng chất lợng sản phẩm,
hoàn chỉnh sản phẩm hay phục vụ cho công việc quản lý sản xuất, bao gói sản phẩm
nh thuốc nhuộm, thuốc tẩy, sơn, dầu nhờn
- Nhiên liệu: Là loại vật liệu đợc dùng cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho
hoạy động máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải nh xăng, dầu, than, củi, hơi đốt
- Phụ tùng thay thế: Là những chi tiết, phụ tùng máy móc thiết bị mà Doanh
nghiệp mua sắm dự trữ phục vụ cho việc thay thế máy móc thiết bị.
- Thiết bị xây dựng cơ bản: Là các loại thiết bị phơng tiện đợc sử dụng cho
công việc xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: Là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản
phẩm nh: gỗ, sắt, thuỷ tinh hoặc phế.
Việc phân loại nh trên có u điểm là giúp ngời quản lý thấy rõ đợc vai trò và tác
dụng của từng loại vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó, đa ra quyết
định về quản lý và hạch toán từng loại vật liệu nhằm nâng cao hiệu quả huy động và
sử dụng Nguyên vật liệu. Tuy nhiên các phân loại này còn bộc lộ một số nhợc điểm:
Nhiều khi rất khó phân loại ở một Doanh nghiệp, có lúc Nguyên vật liệu chính đợc sử
dụng nh vật liệu phụ.
* Phân loại theo nguồn gốc hình thành Nguyên vật liệu:
- Nguyên vật liệu mua ngoài: Là những vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh
doanh đợc Doanh nghiệp mua ngoài thị trờng.
- Nguyên vật liệu tự sản xuất: Là những vật liệu Doanh nghiệp tự chế biến hay

Về nguyên tắc: Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất thuộc loại tài sản lu
động nên phải đợc đánh giá theo giá vốn vật liệu mua mua sắm, gia công hoặc chế
biến. Tuy nhiên, do đặc điểm của Nguyên vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ, thờng
xuyên biến động trong quá trình sản xuất và yêu cầu của công tác kế toán Nguyên vật
liệu nên trong công tác kế toán Nguyên vật liệu việc tính giá phải đợc tính giá theo
giá thực tế.
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
a. Đối với Nguyên vật liệu nhập kho:
Nguyên vật liệu nhập kho của Doanh nghiệp từ nhiều nguồn khác nhau. Tuỳ
thuộc vào từng nguồn nhập mà giá vốn của Nguyên vật liệu đợc xác định khác nhau.
Giá thực tế của Nguyên vật liệu mua ngoài: Trị giá thực tế nhập kho là giá mua
ghi trên hoá đơn (gồm cả thuế nhập khẩu nếu có) cộng với các chi phí mua thực tế
(chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, phân loại, bảo hiểm, chi phí thuê kho ) trừ
các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có).
Nhng hiện nay theo quy chế, luật thuế GTGT mới đợc áp dụng từ ngày
1/1/1999.
- Đối với các Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
thì đợc phản ánh nh sau:
+ Trờng hợp vật t mua ngoài về nhập kho có hoá đơn GTGT hoặc có hoá đơn
đặc thù cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ thì giá trị vật t, hàng hoá phản ánh theo giá mua vào không có thuế GTGT. Thuế
GTGT đầu vào đợc khấu trừ theo dõi trên TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
+ Trờng hợp vật t, hàng hoá dịch vụ mua ngoài không có hoá đơn thuế GTGT
hoặc có hoá đơn GTGT (theo phơng pháp trực tiếp) dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh chịu thuế GTGT thì giá trị vật t hàng hoá dịch vụ mua ngoài đợc phản ánh theo
giá thanh toán.
+ Trờng hợp vật t mua vào dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh chịu thuế
GTGT (theo phơng pháp khấu trừ) và không chịu thuế GTGT, mà không hạch toán
riêng đợc thuế GTGT đầu vào thì giá trị vật t đợc phản ánh theo giá cha có thuế

Gia quyền Số lợng NVL tồn đầu kỳ + Số lợng NVL nhập đầu kỳ
Cách tính: Xuất lô hàng nào thì tính giá nhập lô hàng đó.
* Tính giá trị thực tế theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trị giá thực tế của
Nguyên vật liệu
xuất dùng
Giá thực tế đơn vị của
Nguyên vật liệu nhập kho x
(theo từng lần nhập)
Số lợng Nguyên vật liệu
xuất dùng trong kỳ (theo số
lợng từng lần nhập)
Theo phơng pháp này thì cứ lô hàng nào nhập trớc thì xuất trớc và coi tồn đầu
kỳ là lần nhập đầu tiên, vật liệu tồn kho cuối kỳ chính là vật liệu của những lần nhâp
sau cùng.
* Tính giá trị thực tế theo phơng pháp nhập sau xuất trớc.
Ta xác định đơn giá thực tế của Nguyên vật liệu theo từng lần nhập. Căn cứ số
lợng xuất và đơn giá thực tế nhập kho lần cuối sau đó mới lần lợt đến các lần nhập tr-
ớc để tính giá trị thực tế xuất kho. Nh vậy, giá trị thực tế của vật liệu tồn kho đầu kỳ
lại là giá thực tế vật liệu tính theo đơn giá của lần nhập đầu kỳ.
* Tính giá vật liệu theo giá hạch toán.
Giá hạch toán là loại giá đợc sử dụng tạm thời để giúp cho việc hạch toán
nhập, xuất tồn kho hàng ngày của từng thứ vật liệu đợc kịp thời và thuận lợi hơn. Giá
hạch toán có thể lấy theo kế hoạch hoặc giá trị thực tế cuối kỳ trớc. Đặc điểm của giá
hạch toán là không có giá trị về mặt thanh, quyết toán và ổn định trong suốt kỳ hạch
toán.
Trị giá thực tế của vật Trị giá hạch toán của vật x Hệ số giá
Liệu xuất dùng trong kỳ Liệu xuất dùng trong kỳ vật liệu

các phơng tiện đo lờng, kiểm tra số lợng và chất lợng từng thứ Nguyên vật liệu. Với
những hàng hoá vật t có đặc điểm đặc biệt phải có công cụ chuyên dùng để thực hiện
đo lờng khi kiểm kê.
- Thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá Nguyên vật liệu. Hội đồng kiểm kê do
Doanh nghiệp thành lập ít nhất gồm kế toán trởng, thủ kho, kế toán vật t nhân viên kỹ
thuật có nhiệm vụ kiểm kê và đánh giá Nguyên vật liệu tồn kho, kết quả đ ợc ghi
vào biên bản kiểm kê.
b. Hạch toán kết quả kiểm kê.
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kết qủa công tác kế toán đợc tập hợp vào biên bản kiểm kê để từ đó có quyết
định xử lý, lập kết quả đánh giá hàng tồn kho. Kế toán tiến hành hạch toán công tác
kiểm kê và tổ chức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nguyên vật liệu.
* Ghi nhận kết quả kiểm kê:
- Phản ánh giá trị tài sản thiếu tại kho:
Nợ TK 642: Giá trị tài sản thiếu trong định mức.
Nợ TK 1381: Giá trị tài sản thiếu ngoài định mức chờ xử lý.
Có TK 152
- Phản ánh giá trị tài sản thừa tại kho:
Nợ TK 152
Có TK 642: Thừa trong định mức.
Có TK 3381: Giá trị thừa ngoài định mức chờ xử lý.
* Ghi nhận kết quả xử lý tài sản thừa, thiếu:
- Xử lý số thiếu:
Nợ TK 1381: Phải thu cá nhân.
Nợ TK 334: Cá nhân bồi thờng trừ vào lơng.
Nợ TK 821, : Tính vào chi phí bất th ờng.
Có TK 1381: Xử lý số thiếu.
- Xử lý số thừa:
Nợ TK 3381: Giá trị thừa đã xử lý.

Mức dự phòng hàng tồn kho Số luợng hàng tồn kho đến + Mức giảm giá
cần lập cho năm tới Cuối niên độ kế toán hàng tồn kho
* Tài khoản hạch toán:
Tài khoản 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá không dùng đến vào cuối niên độ kế
toán.
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bên Có: Trích dự phòng cần lập vào cuối niên độ.
Dự Có: Số dự phòng đã trích.
* Phơng pháp hạch toán:
- Cuối niên độ kế toán hoàn nhập toàn bộ số dự phòng đã lập năm trớc:
Nợ TK 159:
Có TK 721:
- Đồng thời trích lập dự phòng cho năm tới:
Nợ TK 642(642.6):
Có TK 159:
- Cuối niên độ kế toán tiếp theo moi biến động về giá cả hàng tồn kho (tăng,
giảm) phản ánh ở TK 412.
- Cuối niên độ kế toán, tiến hành hoàn nhập và trích dự phòng nh trên.
6. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán Nguyên vật liệu.
Xuất phát từ yêu cầu quản lý Nguyên vật liệu và vị trí của kế toán đối với công
tác quản lý tài chính trong các Doanh nghiệp sản xuất. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế
toán hạch toán Nguyên vật liệu đợc thể hiện:
- Thực hiện việc đánh giá, phân loại vật liệu phù hợp với các nguyên tắc yêu
cầu quản lý thống nhất của Nhà nớc và yêu cầu quản trị của Doanh nghiệp.
- Tổng hợp chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán phù hợp với phơng pháp kế
toán hàng tồn kho áp dụng trong Doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng hợp số
liệu về tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của vật liệu trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và

1. Khái niệm và tài khoản hạch toán.
* Khái niệm:
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phơng pháp kê khai thờng xuyên hàng tồn kho là phơng pháp ghi chép phản
ánh thờng xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập xuất, tồn kho các loại
Nguyên vật liệu trên các tài khoản về sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở chứng từ nhập,
xuất.
Nh vậy, việc xác định giá trị Nguyên vật liệu xuất kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên đợc căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho. Sau khi đã đợc tập
hợp phân loại theo các đối tợng sử dụng để ghi vào các tài khoản và sổ kế toán. Ngoài
ra, giá trị Nguyên vật liệu tồn kho trên các tài khoản, sổ kế toán đợc xác định ở bất kỳ
thời điểm nào trong kỳ kế toán.
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 152 Nguyên liệu, vật liệu : Tài khoản này phản ánh số hiện có
và tình hình tăng giảm các loại Nguyên vật liệu theo giá trị thực tế. Tài khoản 152 có
thể đợc mở thành các tài khoản cấp 2, 3 để kế toán chi tiết theo từng nhóm vật liệu
tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp.
- Tài khoản 151 Hàng mua đang đi đ ờng : Tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị các loại vật t, hàng hoá mà Doanh nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán với
ngời bán nhng cha về nhập kho Doanh nghiệp và tình hình hàng đi đờng đã về nhập
kho.
- Tài khoản 133 Thuế GTGT đ ợc khấu trừ : Tài khoản này đợc dùng để phản
ánh số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ, đã đợc khấu trừ và còn đợc khấu trừ.
- Tài khoản 331 Phải trả ng ời bán : Tài khoản này đợc dùng để phản ánh
quan hệ thanh toán giữa Doanh nghiệp và ngời bán.
- Ngoài ra quá trình hạch toán còn đợc sử dụng một số tài khoản khác nh: tài
khoản 111, 112, 128, 222, 241, 141, 441, 621, 627, 641, 642
2. Phơng pháp hạch toán các nghiệp vụ tăng giảm Nguyên vật liệu trong
các Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.

15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Khi Nguyên vật liệu nhập kho do tự gia công chế biến hay thuê ngoài gia
công chế biến. Căn cứ vào giá thành thực tế vật liệu kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 154
- Khi thu hồi Nguyên vật liệu trớc đây mang đi góp vốn liên doanh:
Nợ TK 152
Có TK 128, 222
- Khi nhận vốn góp liên doanh bằng Nguyên vật liệu:
Nợ TK 152
Có TK 411
- Khi kiểm kê thừa Nguyên vật liệu:
+ Nếu vật liệu cha có ý kiến giải quyết:
Nợ TK 152
Có TK 3381
+ Nếu vật liệu thừa có ý kiến giải quyết ngay:
Nợ TK 152
Có TK 621, 627, 641
Có TK 411
- Khi Nguyên vật liệu tăng do đánh giá lại:
Nợ Tk 152
Có TK 412
- Khi nhập kho Nguyên vật liệu do các phân xởng sản xuất dùng không hết
nhập lại, kế toán ghi:
Nợ TK 152:
Có TK 621, 641, 642, 627
b. Xuất kho Nguyên vật liệu:
- Khi xuất kho để sản xuất sản phẩm, phục vụ cho nhu cầu quản lý :
16

- Khi Nguyên vật liệu giảm do đánh giá lại:
Nợ TK 412
Có TK 152
3. Đặc điểm hạch toán các nghiệp vụ tăng, giảm Nguyên vật liệu trong các
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
Đối với Nguyên vật liệu mua về mà Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo
phơng pháp trực tiếp (Giá mua đã có thuế GTGT). Trờng hợp này hạch toán tơng tự
nh mua Nguyên vật liệu của Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ nhng chí khác một điểm đó là: Bên Nợ TK 152, 621, 627 Giá mua có cả
thuế GTGT và trờng hợp này không sử dụng tài khoản 133.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
331, 111, 112, 141 152 621

151 627, 641, 642, 241

411 128, 222

3381, 642 154

128, 222 1381,642
412 412
TK 632
III. Đặc điểm hạch toán Nguyên vật liệu theo phơng pháp kiểm
kê định kỳ.
1. Khái niệm và tài khoản sử dụng:
19
Tăng do mua ngoài

thể phân bổ trực tiếp cho các đối tợng sử dụng mà phải lựa chọn tiêu thức phù hợp để
phân bổ giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho cho các đối tợng sử dụng.
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 151, 152, 153, 156
- Tài khoản 611 Mua hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị Nguyên
vật liệu mua vào trong kỳ. Nó chỉ dùng trong hạch toán Nguyên vật liệu theo phơng
pháp kiểm kê định kỳ.
2. Phơng pháp hạch toán:
- Đầu kỳ: Kết chuyển giá trị Nguyên vật liệu từ các tài khoản sang tài khoản
611:
Nợ TK 611
Có TK 151, 152
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Trong kỳ:
+ Khi mua Nguyên vật liệu căn cứ vào hoá đơn và phiếu nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141
Có TK 331
+ Phản ánh số triết khấu, giảm giá đợc hởng kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
- Cuối kỳ: Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, kế toán phải tính giá trị thực tế
vật liệu tồn kho cuối kỳ và tổng hợp tất cả các chứng từ, vật liệu mua đang đi đờng,
ghi:
Nợ TK 152: Hàng thực tế tồn kho.
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đờng cha về nhập kho.
Có TK 611
Xác định giá trị thực tế vật liệu sử dụng trong kỳ và các tiêu thức phân bổ cho

Kết chuyển giá thực tế
vật liệu tồn cuối kỳ
Giá thực tế vật liệu xuất
kho trong kỳ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập - xuất
- tồn kho vật liệu theo chỉ tiêu số lợng. Khi nhận các chứng từ nhập xuất vật liệu thủ
kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực
nhập, thực xuất vào chứng từ và thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ
kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập xuất đã đợc phân loại theo từng thứ vật
liệu cho phòng kế toán.
* ở phòng kế toán: Kế toán vật liệu cũng mở sổ (thẻ) chi tiết vật liệu tơng ứng
với các thẻ kho của từng kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập - xuất - tồn kho
của từng loại vật liệu theo chỉ tiêu số lợng và chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng tiến hành
cộng sổ và đối chiếu với thẻ kho.
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán phải
căn cứ vào các thẻ kế toán chi tiết để ghi bảng nhập - xuất - tồn kho theo chỉ tiêu giá
trị của từng loại vật liệu. Số liệu ở bảng này đợc đối chiếu với số liệu của kế toán tổng
hợp.
* Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra và dễ đối chiếu.
* Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ
tiêu số lợng. Ngoài ra việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu đợc tiến hành vào cuối tháng,
do vậy hạn chế chức năng kiểm tra kịp thời của kế toán.
* Phạm vi áp dụng: áp dụng thích hợp với các Doanh nghiệp ít chủng loại vật
liệu, khối lợng các nghiệp vụ chứng từ nhập - xuất - tồn kho ít, không thờng xuyên và
trình độ nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ kế toán còn hạn chế.
Trình tự của phơng pháp này đợc khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu
theo phơng pháp thẻ song song
23

Trình tự của phơng pháp này đợc khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu
theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Kiểm tra, đối chiếu:
3. Phơng pháp sổ số d:
25
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê nhập Bảng kê xuất

Trích đoạn Đặc điểm của bộ máy kế toán ở Công ty (kèm sơ đồ) Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Dợc phẩm
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status