Giáo trình hướng dẫn tìm hiểu về hộp nhập dữ liệu (Input Box- InputBox) phần 1 - Pdf 21



78

12.2. Hộp nhập dữ liệu (Input Box – InputBox)
InputBox được sử dụng nhằm yêu cầu người dùng nhập một chuỗi (String) theo gợi ý của
dòng nhắc (
Prompt) và tiêu đề (Title) trên đó. InputBox được gọi theo dạng hàm với giá trị
trả về là chuỗi dữ liệu mà người dùng nhập.
Cú pháp gọi InputBox thông thường như sau:
InputBox(Prompt, [Title], [Default], [XPos], [YPos])
Tham số Mô tả
Prompt Kiểu String. Nội dung dòng nhắc.
Title Kiểu String. Nội dung tiêu đề.
Default Kiểu Variant. Giá trị mặc định hiển thị trong InputBox.
XPos, YPos Kiểu Double. Toạ độ góc trái trên của InputBox khi hiển thị ra màn hình.
Đoạn mã sau sẽ minh hoạ cách thức gọi InputBox:
Dim LngSodiemMax As Long
LngSodiemMax = _
Val(InputBox("Nhập số lượng điểm tối đa (số nguyên dương)", _
"Số điểm tối đa", "100000"))

Nếu người dùng bấm nút OK thì giá trị trả về của hàm InputBox là một chuỗi có giá trị
“100000”, còn nếu bấm nút Cancel thì giá trị trả về là một chuỗi rỗng.
12.3. Hộp thoại dựa trên điều khiển Common Dialog.
Điều khiển Common Dialog cho phép hiển thị các hộp thoại sau:
Ø
Ø

Hộp thoại Open, Save: phục vụ thao tác mở và ghi tập tin một cách trực quan.
Ø


I
I
I
I
I
I
:
:


C
C
Ơ
Ơ


B
B


N
N


V
V




R
Ì
Ì
N
N
H
H


V
V
I
I
S
S
U
U
A
A
L
L


B
B
A
A
S
S
I

dùng không chọn mà nhập text vào trong phần tên file) - hộp
thoại Open, Save.
Kiểu String
InitDir Đường dẫn khởi tạo trong hộp thoại - Hộp thoại Open, Save Kiểu String
CancelError Qui định có phát sinh lỗi hay không khi người dùng chọn nút
Cancel trong hộp thoại.
Kiểu Boolean
Color Trả về màu được chọn trong hộp thoại – Hộp thoại Color Tham khảo
Object Browser
Ø
Ø

Các phương thức của điều khiển Common Dialog.
Phương thức Mô tả Ghi chú
ShowOpen Hiển thị hộp thoại mở file (Open) Tham khảo trong Object
Browser hoặc Help
ShowSave Hiển thị hộp thoại ghi file (Save)
ShowColor Hiển thị hộp thoại chọn màu (Color)
ShowFont Hiển thị hộp thoại chọn font chữ (Font)
.80
ShowPrinter Hiển thị hộp thoại in ấn (Printer)
Ví dụ: Xây dựng UserForm gồm các điều khiển như hình dưới:

Yêu cầu:
Ø
Ø


lngColor = .color ‘ lay ve mau nguoi dung chon trong hop thoai
End With
Me.BackColor = lngColor
End Sub
Label
Name: lbPath
Common Dialog
Name: cmDlg
Command Button
Name: cmdO
p
en
Command Button
Name: cmdColor
C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


I
I

G
G
Ô
Ô
N
N


N
N
G
G




L
L


P
P


T
T
R
R
Ì
Ì




81

13. Lập trình xử lý tập tin
Sử lý tập tin là một nhu cầu không thể thiếu khi xây dựng phần mềm ứng dụng, bởi hầu hết các
loại thông tin trên máy tính đều được lưu trữ trong các tập tin khác nhau. Trong các phần mềm
ứng dụng đang được sử dụng, dữ liệu đầu vào của chúng được cung cấp dưới hai hình thức:
Ø
Ø

Nhập trực tiếp từ bàn phím bởi người sử dụng: cách này chỉ phù hợp đối v
ới lượng số
liệu không nhiều.
Ø
Ø

Nhập từ tập tin dữ liệu, ví dụ như để dựng được bản đồ số (để thiết kế đường ôtô trên
máy tính) thì số liệu về các điểm đo toàn đạc khá nhiều (có thể là vài nghìn điểm đo) và
thường được cung cấp dưới dạng các tập tin văn bản.
Việc nhập dữ liệu t
ừ tập tin làm cho mức độ tự động hóa được nâng cao hơn, cho phép các
phần mềm ứng dụng có thể kết nối được với nhau thông qua hình thức truyền dữ liệu. Ngoài ra,
để lưu lại thông tin hay kết quả sau mỗi phiên làm việc với phần mềm ứng dụng, thì việc sử
dụng tập tin làm nơi lưu trữ là phổ biến nhất. Các số liệu nhập vào cũng như các kết quả
tính
toán của phần mềm sẽ được lưu lại vào một hay nhiều tập tin và chúng sẽ được gọi lại trong
phiên làm việc tiếp theo.
Để có thể xây dựng chương trình có khả năng nhập/xuất dữ liệu từ tập tin, thì người lập trình
Tìm kiếm dữ liệu trong tập tin: đọc dữ liệu có chọn lọc.

Tạo mới tập tin: tạo ra tập tin trên đĩa để ghi dữ liệu lên nó.

Xóa tập tin khi không còn dùng đến nó nữa.

Di chuyển vị trí (Move) của tập tin từ nơi này đến nơi khác.

Tạo bản sao (Copy) cho tập tin: tạo một tập tin thứ hai giống hệt tập tin gốc về nội
dung nhưng tên hoặc vị trí lưu trữ của tập tin bản sao phải khác so với tập tin gốc.
13.1. Các hình thức truy cập tập tin
Truy cập tập tin bao gồm các thao tác đọc và ghi dữ liệu. Cách thức truy cập bao gồm:
Ø
Ø

Truy cập kiểu tuần tự (Sequential): Quá trình đọc và ghi dữ liệu với tập tin theo các khối

bởi tính phổ biế
n và hữu dụng của loại tập tin này khi làm việc với các phần mềm ứng dụng
trong ngành xây dựng công trình giao thông.
Để việc thao tác với các tập tin được thuận lợi, VB cung cấp sẵn hai phương pháp cơ bản:
Ø
Ø

Sử dụng các hàm có sẵn để thao tác trực tiếp lên tập tin (dùng các hàm I/O).
Ø
Ø

Sử dụng một số điều khiển để thao tác gián tiếp lên tập tin (dùng đối tượng FSO).
13.2. Xử lý dữ liệu trong tập tin với các hàm I/O:
Các hàm I/O (Input/Output) dùng để truy xuất các tập tin, trình tự như sau:
1. Mở tập tin: là yêu cầu bắt buộc phải thực hiện trước khi đọc hay ghi dữ liệu vào tập tin.
2. Thực hiện các thao tác với tập tin: đọc hoặc ghi dữ liệu vào tập tin.
3. Đóng tập tin: bắt buộc phải thực hiện khi kết thúc các thao tác với tập tin.
Trong khuôn khổ giáo trình này chỉ trình bày các thao tác theo kiểu tuần tự với tập tin, các kiểu
truy c
ập khác có thể tìm trong các tài liệu tham khảo ghi ở cuối giáo trình này hoặc trong Help
Online của VBA IDE.
13.2.1. Mở tập tin:
Cú pháp:


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status