Hoàn thiện kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ - Pdf 21

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
***
Hàng tồn kho là bộ phận tài sản lưu động chiếm vị trí quan trọng trong
toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ giai đoạn cung cấp,
sản xuất đến tiêu thụ . Thông tin chính xác, kịp thời về hàng tồn kho giúp doanh
nghiệp chỉ đạo kịp thời các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng ngày , đánh giá được
hiệu quả kinh doanh nói chung và của từng mặt hàng nói riêng ,đảm bảo lượng
dự trữ vật tư, hàng hoá đúng mức, không qúa nhiều gây ứ đọng vốn, cũng không
quá ít làm gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh . Từ đó có kế hoạch về tài
chính cho việc mua sắm cung cấp hàng tồn kho cũng như điều chỉnh kế hoạch về
tiêu thụ . Vì thế công tác kế toán hàng tồn kho nói chung và phương pháp kế
toán hàng tồn kho nói riêng có vai trò rất quan trọng trong doanh nghiệp .
Trước yêu cầu phát triển của nền kinh tế và xu hướng hội nhập quốc tế ,
vấn đề đổi mới , nâng cao hiệu quả công tác quản lý và hạch toán kế toán càng
trở nên cần thiết . Với mục tiêu đó, chúng ta đã và đang nghiên cứu dần từng
bước hoàn thiện hệ thống hạch toán kế toán. Đã có bốn chuẩn mực kế toán Việt
Nam ra đời và nhiều văn bản, quyết định, thông tư được ban hành quy định,
hướng dẫn việc hạch toán kế toán tại các doanh nghiệp .
Vì những lý do trên , khi thực hiện đề án môn học lần này, em quyết định
chọn đề tài "Hoàn thiện kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ" với mong muốn góp
thêm ý kiến hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho và hạch toán kế toán nói
chung .
Nội dung đề án gồm hai phần chính :
Phần I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ HÀNG TỒN KHO VÀ PHƯƠNG
PHÁP KỀ TOÁN TỔNG HỢP HÀNG TỒN KHO
Phần II : PHƯƠNG HƯỚNG , GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHƯƠNG
PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Em xin được cám ơn thầy Nguyễn Ngọc Quang đã hướng dẫn, giúp đỡ em
thực hiện chuyên đề này. Bài viết của em có thể còn nhiều thiếu sót, em rất

doanh nghiệp đã mua dang dự trữ , đang đi đường hay đang gửi bán.
- 2 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. Tính giá hàng tồn kho :
Hàng tồn kho nhập, xuất, tồn kho được ghi sổ theo giá thực tế.
Giá thực tế của hàng nhập kho bao gồm : chi phí mua , chi phí chế biến và
các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm
và trạng thái hiện tại .
Giá thực tế hàng xuất kho , tồn kho được xác định theo một trong các
phương pháp sau :
- Phương pháp tính theo giá đích danh;
- Phương pháp bình quân gia quyền;
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO);
- Phương pháp nhập sau, xuất trước(LIFO).
3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
Hàng tồn kho rất phong phú và đa dạng , tùy theo đặc điểm của mỗi loại
mà có các phương pháp quản lý hàng tồn kho khác nhau . Có loại hàng tồn kho
được theo dõi, kê khai theo mỗi lần nhập, xuất . Có loại được theo dõi bằng cách
kiểm kê một cách định kỳ .Trên cơ sở hai phương pháp quản lý hàng tồn kho đã
hình thành hai phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho là phương pháp kê
khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ . Việc hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp nào là tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh
nghiệp, yêu cầu của công tác quản lý, trình độ của cán bộ kế toán cũng như quy
định của chế độ kế toán hiện hành . Chế độ kế toán Việt Nam quy định mỗi
doanh nghiệp được áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán trên.
a)Phương pháp kê khai thường xuyên:
Phương pháp kê khai thường xuyên (perpetual inventory method) là
phương pháp theo dõi một cách thường xuyên tình hình hiện có, biến động tăng
giảm hàng tồn kho trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Điều này
có nghĩa là tất cả các nghiệp vụ mua, bán, nhập, xuất hàng tồn kho đều được ghi

chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kỳ về các tài khoản hàng tồn kho, đồng thời xác
định tổng giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ theo công thức :
Giá trị hàng
tồn kho xuất
kho trong kỳ
=
Giá trị hàng
tồn kho tồn
đầu kỳ
+
Tổng giá trị hàng
tồn kho tăng thêm
trong kỳ
-
Giá trị hàng
tồn kho tồn
cuối kỳ
Phương pháp này có ưu điểm là giảm được khối lượng công việc ghi chép
tuy nhiên độ chính xác không cao . Độ chính xác của phương pháp phụ thuộc rất
lớn vào điều kiện kho bãi, bảo quản... Đây là phương pháp thích hợp cho các
doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, hàng hoá có giá trị thấp, thường xuyên
xuất dùng , xuất bán .
- 4 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II / HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI
THƯỜNG XUYÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
1. Tài khoản sử dụng :
Để hạch toán hàng tồn kho kế toán sử dụng các tài khoản :
- Tài khoản 151 _ Hàng mua đang đi đường
- Tài khoản 152 _ Nguyên, vật liệu

Để phản ánh tình hình biến động tăng, giảm hàng tồn kho các doanh nghiệp
áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ cần sử dụng các tài khoản sau :
- Tài khoản 611 " Mua hàng " : dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng,
giảm của hàng tồn kho theo giá thực tế .
Bên Nợ :
+ phản ánh giá thực tế hàng tồn đầu kỳ được kết chuyển sang .
+ Phản ánh giá thực tế hàng tăng thêm trong kỳ .
Bên Có :
+ Phản ánh giá thực tế của hàng xuất dùng xuất bán …trong kỳ.
+ Kết chuyển giá thực tế hàng tồn cuối kỳ .
Tài khoản 611 chi tiết thành hai tiểu khoản :
+ Tài khoản 6111 " Mua nguyên, vật liệu ".
+ Tài khoản 6112 " Mua hàng hoá ".
Tài khoản 611 cuối kỳ không có số dư .
- Tài khoản 631 " Giá thành sản xuất " : Dùng để tổng hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm .
Bên Nợ :
+ Phản ánh trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ .
+ Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm
hay thực hiện dịch vụ .
Bên Có :
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất .
+ Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ .
+ Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành .
Tài khoản 631 cuối kỳ không có số dư .
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản
khác có liên quan như 111, 112, 133, 331, 621, 632…
- 6 -
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)

hàng, chứng từ phản ánh chi phí thu mua và các chứng từ khác để ghi tăng
giá trị hàng tồn kho :
Nợ TK 152,153: Trị giá mua và chi phí thu mua
Nợ TK 133(1331) : Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có )
Có TK liên quan (111,112, 331…) : Tổng giá thanh toán
- 7 -
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
Hàng đi đường kì trước

TK441 TK 154
TK 412
Nhận lại vốn góp liên doanh

TK 1331

DĐK: xxx
Nguyên, vật
liệu
Lao động
Chi phí sản
xuất chung
Sản phẩm
dở dang
Thành
phẩm
Giá vốn
hàng bán
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 Trường hợp được hưởng giảm giá hàng mua hay hàng mua trả lại

khấu trừ (nếu có)
TK 151
TK 621,627,641,
642,142…
Hàng đi đường kì trước

Xuất cho sản xuất kinh doanh
TK441 TK 154
TK 642,3381
TK128,222
TK 1381, 642…
TK 412
Nhận cấp phát,tặng thưởng,
vốn góp liên doanh
Thuê ngoài gia công, chế biến
Phát hiện thừa khi kiểm kê
Phát hiện thiếu khi kiểm kê
Nhận lại vốn góp liên doanh

Đánh giá giảm
Đánh giá tăng
TK 1331

DĐK: xxx
Giá trị vật liệu, dụng
cụ tồn đầu kỳ

Giá trị vật liệu, dụng
cụ tồn cuối kỳ


toán kết chuyển giá trị vật liệu dụng cụ tồn cuối kỳ về các tài khoản 151,
152, 153
Nợ TK 151
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 611(6111)
Giá trị vật liệu dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh được xác định
bằng cách lấy tổng phát sinh bên Nợ tài khoản 6111 trừ đi số phát sinh Có tài
khoản 6111 rồi phân bổ cho các đối tượng sử dụng (theo mục đích sử dụng hay
tỷ lệ định mức)
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 142…
Có TK 611(6111)
- 9 -
Giá trị vật liệu, dụng
cụ tồn đầu kỳ

Giá trị vật liệu, dụng
cụ tồn cuối kỳ

Giá trị vật liệu dụng
cụ mua vào trong kỳ
Thuế GTGT được khấu trừ

Giá thực tế vật liệu dụng
cụ xuất dùng
TK 621


TK 611
TK 111,112,331
TK 1331
TK 151,152,153
TK 151, 152, 153
TK 111,112,331
TK 621, 627, 641,
642, 142…
TK 411,222,338…
Giá trị vật liệu, dụng
cụ tồn đầu kỳ

Giá trị vật liệu, dụng
cụ tồn cuối kỳ

Giá trị vật liệu dụng
cụ mua vào trong kỳ
Giảm giá hàng
mua,hàng mua trả lại ,
Thuế GTGT được khấu trừ

Vật liệu dụng cụ tăng
do các nguyên nhân
khác
Giá thực tế vật liệu dụng
cụ xuất dùng
TK 621

Có TK 621,622,627
Căn cứ kết quả kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang , kết chuyển về tài
khoản 154 :
Nợ TK 154
Có TK 631
Căn cứ vào bảng tính giá thành, phản ánh tổng giá thành sản phẩm lao vụ
hoàn thành trong kỳ :
- 11 -
TK 621 TK 154
TK 622
TK 111, 152, 138
TK 155
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp
TK 627
TK 632 TK 157
Các khoản giảm trừ chi phí
DĐK: xxx

Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp
Giá thành sản
phẩm hoàn thành
Nhập kho
TK 631
TK 622
TK 154
TK 632
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp
TK 627
Kết chuyển giá trị sản phẩm
dịch vụ dở dang cuối kỳ
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp
Tổng giá thành sản xuất của sản
phẩm, dịch vụ haonf thành nhập
kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp
Kết chuyển giá trị sản phẩm, dich vụ dở dang đầu kỳ
Kết chuyển hay phân bổ
chi phí sản xuất chung
DĐK: xxx
Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status