Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 48
Bài 3
BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Các dạng của bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Giải và biện luận bất phương trình
- Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
2. Kỹ năng:
- Thành thạo các bước giải và biện luận bất phương trình bậc nhất
3. Tư duy:
- Tư duy logic
4. Thái độ:
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
- Tính cẩn thận, chính xác
II. Phương tiện:
1. Thực tiễn:
Học sinh học cách giải bất phương trình bậc nhất
2. Phương tiện:
Bảng tóm tắt
III. Phương pháp:
Sử dụng hệ thống các phương pháp: gợi mở, vấn đáp,
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
A. Các tình huống học tập:
Tình huống 1: Nêu vấn đề bằng cách giải phương trình bậc nhất ax + b < 0
m=2 2x2 (2+1)
2x6
x3
Tập nghiệm: S
1
=(-;3]
: 2 2 ( 2 1)
1 2
x
x
m = - 2
Tập nghiệm:
2
1 2;S
Giải và biện luận bất phương
trình ax+b<0 (1)
* a>0: (1) ax<-b
x <
b
a
*a<0: (1) ax<-b I. Giải và biện luận bất phương trình
dạng ax+b<0 (1)
* Nếu a>0 thì (1) ax<-b
x <
b
a
vậy tập nghiệm của (1) là
;
b
2
Giáo viên hướng dẫn:
* Biến đổi về dạng ax<b
* Biện luận theo a và b
* Kết luận
Hỏi: Từ kết quả của phương trình (1) hãy
suy ra tập nghiệm của bpt: mx+1x+m
2
Hoạt động 6: Giải và biện luận
Bất phương trình 2mxx+4m-3 (2)
x>
b
a
(vì
a<0)
*a=0: (1) trở thành: Ox+b<0
Ox<-b (2)
* b0: (2) VN
* b<0: (2) nghiệm đúng
Vậy: m>1: S=(m+1; +)
m<1: S=(-; m+1)
m=1: S=
b
a
b
a
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
GVHD học sinh giải:
* Biến đổi về dạng ax-b
* Biện luận theo a và b
* Kết luận
Chú ý: Kiểm tra việc thực hiện, sửa chữa
kịp thời, củng cố giải bất phương trình.
* m>1: S = [m+1; +)
* m<1: S=(-; m+1]
* m=1: S=R
* (2) Đưa về dạng:
(2m-1)x4m-3(3)
*2m-1>0m
1
2
(3) trở thành: Ox-1
Nghiệm đúng với mọi xR
2. Ví dụ 2: Giải và biện luận bất phương
trình 2mxx+4m-3 (2)
Giải: (2)(2m-1)x4m-3 (3)
* Nếu 2m-1>0m>
1
2
4 3
(3)
2 1
m
x
m
*Nếu 2m-1<0m
1
2
4 3
(3)
2 1
m
x
m
Củng cố:
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
Nhận xét rút kinh nghiệm