Luận văn thạc sĩ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA CÁ HỒNG BẠC (Lutjanus argentimaculatus Forsskal, 1775) GIAI ĐOẠN TỪ CÁ HƯƠNG LÊN CÁ GIỐNG - Pdf 22

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TR
ƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI HOÀNG NHẬT SƠN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI THỨC
ĂN ðẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA CÁ HỒNG
B
ẠC (Lutjanus argentimaculatus Forsskal, 1775)
GIAI
ðOẠN TỪ CÁ HƯƠNG LÊN CÁ GIỐNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản
Mã s
ố: 60.62.70

Hoàng Nh
ật Sơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành khoá học này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ không nhỏ của
Vi
ện ñào tạo sau ñại học, Ban giám hiệu trường ðại học Nông nghiệp Hà nội,
Phòng
ðào tạo và hợp tác quốc tế, Ban giám ñốc Viện Nghiên cứu nuôi trồng
thu
ỷ sản 1. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng ñến tất cả tập thể, cá nhân
ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu vừa qua.
Tôi c
ũng xin cám ơn Ban giám ñốc Trung tâm Quốc gia giống Hải sản
mi
ền Bắc, Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thức ăn Thủy sản-Viện I, Dự án
SCAFI. Nh

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC BẢNG vi

DANH MỤC CÁC HÌNH vii

PHẦN 1. MỞ ðẦU 1

1.1. Mục tiêu của ðề tài 3

1.2. Nội dung nghiên cứu 3

PHẦN II. TỔNG QUAN 4

2.1. ðặc ñiểm sinh học cá Hồng bạc 4

2.1.1. ðặc ñiểm phân loại 4

2.1.2. ðặc ñiểm hình thái và phân bố 5

2.1.3. Tập tính sống 5

2.1.4. ðặc ñiểm dinh dưỡng 6

2.1.5. ðặc ñiểm sinh sản 7

2.2. Tình hình nghiên cứu cá Hồng bạc trên Thế giới 8

2.2.1. Nghiên cứu nuôi 8


3.4.9. Tỷ lệ sống : 17

3.4.10. Hệ số chuyển ñổi thức ăn FCR (Feed conversion rate) 17

3.4.11. Chi phí thức ăn cho 1 con cá giống (TA): 17

3.5. Phương pháp phân tích và sử lý số liệu 17

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
iv
PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 18

4.1. Một số yếu tố môi trường của hệ thống thí nghiệm 18

4.1.1. Nhiệt ñộ 18

4.1.2. pH 18

4.1.3. Hàm lượng Oxy (DO) 19

4.1.4. ðộ mặn 19

4.2. Tăng trưởng chiều dài 20

4.2.1. Tăng trưởng chiều dài trung bình (cm) 20

4.2.2. Tăng trưởng chiều dài trung bình/ngày (cm/ngày) 22

4.2.3. Tăng trưởng chiều dài ñặc trưng 23

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ADG
(W,L)
Hệ số tăng trưởng trung bình/ ngày (theo khối lượng, chiều dài)

CT Cá tươi (cá nục Decapterus sp
)

CV
(W,L)
Hệ số phân ñàn theo khối lượng, chiều dài
DO hàm lượng oxy hòa tan


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng trong thí nghiệm 14

Bảng 2: Tăng trưởng chiều dài trung bình của cá Hồng bạc trong thí nghiệm 21

Bảng 3: Tốc ñộ tăng trưởng chiều dài trung bình/ ngày của cá Hồng bạc trong thí
nghi
ệm 22

Bảng 4: Tốc ñộ tăng trưởng chiều dài ñặc trưng của cá Hồng bạc 24

Bảng 5: Tăng trưởng khối lượng trung bình của cá Hồng bạc 27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Cá Hồng bạc (Lutjanus argentimaculatus) 4

Hình 2: Sơ ñồ bố trí thí nghiệm 15

Hình 3. Biến ñộng nhiệt ñộ trong quá trình thí nghiệm 18

Hình 4. Biến thiên ñộ mặn trong bể ương nuôi cá Hồng bạc 20

Hình 5: ðồ thị tăng trưởng chiều dài trung bình của cá Hồng bạc 21

Hình 6: Tốc ñộ tăng trưởng chiều dài trung bình/ngày của cá Hồng bạc 23

Hình 7: Tốc ñộ tăng trưởng chiều dài ñặc trưng của cá Hồng bạc 24

Hình 8: Tăng trưởng khối lượng trung bình của cá Hồng bạc 27

Hình 9: Tốc ñộ tăng trưởng trọng lượng bình quân/ ngày 28

Hình 10. Tốc ñộ tăng trưởng khối lượng ñặc trưng 29

Hình 11: Hệ số phân ñàn theo chiều dài của cá Hồng bạc 31

Hình 12: Hệ số phân ñàn theo khối lượng của cá Hồng bạc 32


ệ sản xuất giống nhân tạo giống cá biển nói chung, thức ăn
ñóng vai trò quan trọng trong việc thành công của quy trình công nghệ. Thức ăn
có s
ự thay ñổi từ việc sử dụng các loại thức ăn tự nhiên (luân trùng, copepoda, )
cho giai
ñoạn ấu trùng ñến các loại thức ăn tổng hợp, cá tươi cho giai ñoạn cá
h
ương, cá giống, cá nuôi thương phẩm. Sử dụng cá tươi băm nhỏ làm thức ăn ñể
ương cá hương, cá giống không những không chủ ñộng một lượng lớn hàng ngày
mà còn d
ễ làm ô nhiễm môi trường, cá dễ bị nhiễm bệnh. Sử dụng thức ăn tổng
h
ợp ñể ương cá hương cá giống thay thế cá tươi là một mong muốn của tất cả các
c
ơ sở sản xuất giống cá biển và cá Hồng bạc.
N
ắm bắt ñược nhu cầu thị trường, một số doanh nghiệp chuyên sản xuất
th
ức ăn ñã nghiên cứu và ñưa ra thị trường thức ăn tổng hợp cho các loài cá biển.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
2

Mặc dù sản xuất giống và nuôi cá biển ở Việt Nam chưa phát triển nhưng trên thị
tr
ường ñã có thức ăn do các hãng có 100% vốn nước ngoài hay liên doanh như
Uni, Globest, Tom Boy, CP… s
ản xuất. Cũng như thức ăn cho tôm, các doanh
nghi
ệp sản xuất thức ăn trong nước có thị phần không ñáng kể cả về thức ăn cho
cá h

ưởng và tỷ lệ sống của cá Hồng bạc (Lutjanus argentimaculatus
Forsskal, 1775) giai
ñoạn từ cá hương lên cá giống". ðề tài luận văn ñã triển
khai thí nghi
ệm ương cá Hồng bạc giai ñoạn cá hương lên cá giống bằng thức ăn
TV1, TV2 v
ới 2 loại thức ăn ñối chứng là cá tươi và thức ăn nuôi cá Chẽm của
hãng Grobest.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
3

1.1. Mục tiêu của ðề tài
- Xác
ñịnh ñược loại thức ăn phù hợp cho cá Hồng bạc giai ñoạn cá hương
lên cá gi
ống, ñảm bảo tốc ñộ tăng trưởng, tỷ lệ sống cao, giá thành thấp.
1.2. N
ội dung nghiên cứu
-
So sánh hi
ệu quả của các công thức thức ăn thông qua các thông số về tốc ñộ
t
ăng trưởng, hệ số chuyển ñổi thức ăn, hệ số phân ñàn và tỷ lệ sống cá Hồng bạc
(giai
ñoạn cá hương lên cá giống).

-
ðánh giá hiệu quả kinh tế của các loại thức ăn thí nghiệm thông qua chi phí
ti
ền thức ăn/cá giống.

2.1.1. ðặc ñiểm phân loại
Cá H
ồng bạc có hệ thống phân loại như sau:
L
ớp: Actinopterygii
B
ộ: Derciformes
H
ọ: Serranidae
Gi
ống: Lutjanus
Loài: Lutjanus argentimaculatus (Forsskal, 1775)

Hình 1: Cá Hồng bạc (Lutjanus argentimaculatus)
Tên ti
ếng Anh: red snapper, mangrove snaper,
Tên Vi
ệt nam: cá Hồng bạc, Hồng vân bạc,
Cá H
ồng bạc (HB) là ñối tượng ñược nuôi khá phổ biến tại các vùng nước
m
ặn lợ, thậm chí nước ngọt của một số nước ðông Nam Á, ñược xác ñịnh là một
trong nh
ững ñối tượng cá biển nuôi quan trọng do dễ nuôi, khả năng chống chịu
các
ñiều kiện môi trường bất lợi tốt, ít bệnh, sức sinh sản lớn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
5

2.1.2. ðặc ñiểm hình thái và phân bố

o
C, sinh trưởng tốt trong ñiều kiện nhiệt
ñộ 20 - 33
o
C, tốt nhất 27 - 30
o
C.
2.1.3. T
ập tính sống
Cá H
ồng bạc là loài rộng muối, nó có thể chịu ñược nước ngọt, nước lợ và
n
ước biển. Cá giống và cá sắp trưởng thành ñược tìm thấy ở rừng ngập mặn, cửa
sông và
ở hạ lưu sông, suối nước ngọt, cá trưởng thành thường sống thành ñàn
xung quanh các r
ạn san hô [15].
Ở cửa sông, cá thường ẩn nấp trong các “ổ sinh thái” bao gồm: dưới các
viên
ñá, thân gỗ, vết bờ nứt, nền thực vật thuỷ sinh và rễ cây ngập mặn. Cá ít khi
s
ống ở vùng nước lợ nơi không có chỗ trú ẩn [31][32]. Các loại ổ sinh thái này là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
6

vật che chắn bảo vệ chúng khỏi dòng chảy, tăng khả năng rình mồi và ẩn nấp
tránh
ñịch hại.
V
ới cỡ cá giống, cá HB thích sống nơi có ñộ sâu 0,3 - 0,4m, ñộ mặn trên

ñáy, cá là thức ăn quan trọng thứ 2, các số liệu về phân tích
th
ức ăn trong ống tiêu hóa cá HB cỡ 54 - 405mm ở cửa sông Embley, phía nam
Australia cho th
ấy: cá 4,7%, decapods 74,9%, các loài giáp xác khác 2,5%, các
loài nhuy
ễn thể khác 17,8% và các loài khác 0,2% [21].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
7

2.1.5. ðặc ñiểm sinh sản
Cá H
ồng bạc phân bố ở các vùng ñịa lý khác nhau có mùa vụ sinh sản khác
nhau.
Ở Thái Lan, mùa vụ sinh sản của L. argentimaculatus từ cuối tháng 9 ñến
tháng 11 t
ương ứng với các giai ñoạn mưa nhiều và nhiệt ñộ giảm [13]. Ở
Philippin cá HB sinh s
ản tự nhiên từ tháng 3, tháng 4 ñến tháng 11, tháng 12 với
ñỉnh cao vào tháng 5, tháng 6 [16][17]. Ở ðài Loan, hoạt ñộng sinh sản của cá
HB di
ễn ra từ giữa tháng 4 ñến tháng 10 [27].
Th
ời gian sinh sản của cá HB liên quan ñến chu kỳ trăng và thuỷ triều, cá
HB th
ường sinh sản vào tuần cuối cùng của tháng (âm lịch) và tuần ñầu (trăng
non) t
ương tự cá Chẽm (Lates calcarifer), cá Song (Epinephelus sp) nuôi lồng và
b
ể [26][38][39]. Emata ñã công bố các lần sinh sản của cá HB ở Philippin cho

tháng v
ới tỉ lệ sống 70 - 80% và FCR từ 7 - 9 [18]. Khi nuôi trong ao nước lợ
không s
ục khí, mật ñộ nuôi 1 - 3 con/m
2
và trong lồng 10 - 50 con/m
3
, cá HB có
th
ể sinh trưởng 300 - 400g sau 6 - 8 tháng nuôi với tỉ lệ sống 75 - 85% và FCR từ
6 - 7 [6].
Chaitanawitusi và ctv khi nghiên c
ứu nuôi cá Hồng bạc trong lồng bằng
th
ức ăn là cá tạp băm nhỏ (Selaroides sp). ðàn cá nuôi có tốc ñộ tăng trưởng
riêng (SGR) 1,03 (%/ngày), kh
ối lượng cơ thể tăng 2,22 (g/ngày) và tỉ lệ sống là
88% [10]. Các nghiên c
ứu của Davis và ctv cũng cho thấy: trong ñiều kiện nhiệt
ñộ 28,9
o
C, ñộ mặn 31‰ và DO 7,8 ppm, cá có khối lượng ban ñầu 20g, với mật
ñộ nuôi 20 con/m
2
, lồng có ñộ sâu 3m, cá ñược cho ăn tới no 2 lần/ngày, sau 10
tháng nuôi, kh
ối lượng trung bình ñạt 798,5g với hiệu quả cho ăn 15,6%. Kết quả
trên cho th
ấy tốc ñộ sinh trưởng của cá HB khi nuôi trong lồng nước mặn tương
t

ăn thức ăn tổng hợp ñạt 303 g/con, hệ số FCR là 1,59. Hiệu quả sử dụng
th
ức ăn hỗn hợp (58,69%) cao hơn ở thức ăn cá tạp (19,18%). Tuy nhiên khi so
sánh v
ới nuôi trong môi trường nước mặn lợ, cá Hồng bạc nuôi trong nước ngọt
cho sinh tr
ưởng thấp và không ổn ñịnh [28].
2.2.2. Nhu c
ầu dinh dưỡng
2.2.2.1. Nhu c
ầu Protein
Cá H
ồng bạc là loài cá ăn thịt nên nhu cầu protein tương ñối cao, lượng
protein c
ần thiết cho cơ thể ñể tạo ra sinh trưởng cực ñại mà không bị tiêu hao là
v
ấn ñề ñáng quan tâm ñể ñạt hiệu quả sản xuất và không gây ô nhiễm môi
tr
ường. Theo Catacutan, nhu cầu protein của cá HB có khối lượng ban ñầu 24,8g
là 42,5%. Tuy nhiên, th
ức ăn khác nhau về mức năng lượng nên ñòi hỏi protein
có th
ể khác nhau phụ thuộc nhiều vào mức năng lượng thức ăn. Các tác giả cũng
k
ết luận thức ăn 42,5 – 44% protein với tỷ lệ protein/năng lượng (P/E) là 23,3 mg
pr.kj
-1
cá Hồng bạc cỡ 21,1 – 24,8g thời gian nuôi 94 – 100 ngày cho tăng trưởng
t
ốt nhất [9]. Cũng nghiên cứu về nhu cầu protein và năng lượng, tác giả Garling

T
ương tự, Subyakto cho rằng có thể thay thế tới 30% bột cá bằng bột xương thịt
ñộng vật trong thức ăn cho cá giống 1,81- 1,93g trong 28 ngày mà không ảnh
h
ưởng tới sinh trưởng, FCR, tỉ lệ sống và hiệu quả kinh tế [37].
2.2.2. Nhu c
ầu Lipit
Nhu c
ầu năng lượng có thể ñược cung cấp bởi carbohydrate và lipid. Cá ăn
th
ức ăn chứa mức năng lượng cao nhất có nhiều thịt hoặc mô mỡ, lượng tro thấp.

ăn thức ăn lipid thấp, chất béo trong cơ thấp, khối luợng thịt nạc cao, khẩu
ph
ần ăn của cá HB có tỷ lệ lipid cao sẽ làm tăng khả năng sinh các mô mỡ trong
c
ơ thịt cá [9].
Theo Catacutan và Coloso; Shiau và Lan, khi cho cá HB
ăn thức ăn có tỷ
l
ệ lipid từ 2,5 – 17,7% thì tỷ lệ lipid trong thịt cá biến ñộng từ 27,9 - 33,6%. Mức
tích l
ũy lipid này ở cá HB cao hơn một số loài cá nước lợ, nước mặn như cá Bơn,
cá M
ăng, cá Hồng Mỹ, cá Chẽm và cá Song (từ 3,4 - 27,6%)[7][34].
2.2.3. Nhu c
ầu Cacbohydrat
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
11
Năng lượng thức ăn từ carbohydrate có thể ñược tiêu thụ cao hơn năng

l
ệ sống ñạt từ 70,2-72,7% [1][2][3].
Công ngh
ệ sản xuất giống cá HB cũng tương tự các ñối tượng cá biển
khác, th
ức ăn là trochophore của ấu trùng hầu C.gigas, Branchionus sp, copepoda
ñã cho tỷ lệ sống thành cá hương là 0,9%. Giai ñoạn cá hương (3-3,5 cm) ñược
nuôi v
ới thức ăn chủ yếu ñược sử dụng là các loại cá tạp, thức ăn viên S1 otohimi
(Nh
ật Bản). Một nghiên cứu khác của Nguyễn ðịch Thanh (2008) tại Khánh Hòa
c
ũng ñưa ra kết quả: tỷ lệ trứng thụ tinh ñạt 70%, tỷ lệ sống giai ñoạn từ cá mới
n
ở ñến 30 ngày tuổi là 14%, từ cỡ 2 - 3cm ñến 4 – 6cm ñạt khoảng 70%.
Qua các tài li
ệu thu thập ñược cho thấy:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
12
Cá Hồng bạc là ñối tượng dễ nuôi do có khả năng thích ứng tốt với ñiều
ki
ện môi trường, ñối tượng cá biển này hiện ñược nuôi tại nhiều nước, các hình
th
ức nuôi chủ yếu trong lồng bè, ao nước mặn lợ, thậm chí ñược nuôi trong các
ao n
ước ngọt. Các nghiên cứu cũng bước ñầu xác ñịnh nhu cầu dinh dưỡng của
cá HB c
ũng gần tương tự các ñối tượng cá biển khác. Một số nghiên cứu thử
nghi
ệm nuôi cá HB bằng thức ăn cá tạp, thức ăn công nghiệp với thành phần

ðịa ñiểm thực hiện: Trung tâm QGGHS miền Bắc – xã Xuân ðám - Cát Hải -
H
ải Phòng.
- Th
ời gian thực hiện ñề tài từ: 05/2010 ñến 07/2010.
3.2. V
ật liệu nghiên cứu
- Cá H
ồng bạc (Lutjanus argentimaculatus Forsskal, 1775) giai ñoạn cá hương
(3-3,5 cm),
ñược sinh sản nhân tạo tại Xuân ðám - Cát Bà.
- Th
ức ăn thí nghiệm: Sử dụng 04 loại Thức ăn Grobest (TG) Thức ăn Viện I (TV1) Thức ăn Viện I (TV2) Cá nục (Decapterus sp)

+ 02 loại thức ăn sản xuất tại Viện I, kí hiệu TV1, TV2. Công thức thức ăn TV1
có ph
ối trộn: 5% tỷ lệ men bia khô, công thức thức ăn TV2 có: 5 % khô ñỗ.
+ Aquafeed (Grobest), kí hi

ệ thống nước chảy vào ra với lưu tốc 5,0 lít/phút, 3 viên ñá sủi khí ñảm bảo
cung c
ấp khí 24/24.
- M
ật ñộ cá thí nghiệm: 70 cá hương/ bể
- Chu
ẩn bị bể nuôi: Trước khi ñưa vào thí nghiệm, hệ thống bể ñược khử trùng
b
ằng Chlorin A (Nhật bản), sau ñó ñánh rửa rửa sạch bằng xà phòng, nước sạch,
ñể khô từ 1-3 ngày.
- Chu
ẩn bị nước nuôi: Nước dùng cho thí nghiệm là nước biển tự nhiên ñược lấy
vào ao ch
ứa; qua hệ thống lọc (cát, túi lọc 200µ).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
15
- Cá hương sử dụng cho thí nghiệm: lựa chọn các cá thể có kích thước ñồng ñều
(L=3-3,5 cm),
ñảm bảo có sức khỏe tốt, không nhiễm bệnh. Cá ñược thuần hoá
01 tu
ần trước khi ñưa vào nuôi thí nghiệm. Trong thời gian thuần hoá, cá ñược
nuôi b
ằng nguồn nước thí nghiệm, và luyện ăn thức ăn công nghiệp ñối với cá
dùng trong thí nghi
ệm thức ăn công nghiệp.
- Cá
ñược cho ăn ngày 2 lần (7h00 và 16h00) và cho ăn ñến khi cá ngừng bắt
m
ồi.
- V
TV2

TG

TV1CT
TG

TV2

TG

TV2

TV1CT Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
16
3.4.3. Tăng trưởng trung bình theo khối lượng (W)
W= W
2
- W

3.4.5. T
ốc ñộ tăng trưởng trung bình ngày ADG
W
(theo khối lượng):
ADG
W
= (W
2
-W
1
)/ t (gam/ngày)
Trong
ñó: W
1
: khối lượng cá cân ñược tại thời ñiểm t
1
(gam)

W
2
: khối lượng cá cân ñược tại thời ñiểm t
2
(gam)
t = t
2
– t
1
(ngày)
3.4.6. T
ốc ñộ tăng trưởng chiều dài ñặc trưng SGR

= (LnW
2
– LnW
1
)*100/(t
2
– t
1
) (%/ngày)
Trong
ñó: W
1
: khối lượng cá cân ñược tại thời ñiểm t
1
(gam)
W
2
: khối lượng cá cân ñược tại thời ñiểm t
2
(gam)
3.4.8. H
ệ số phân ñàn (theo chiều dài, khối lượng):
CV
L,W
(%) = SD*100/X
Trong
ñó: CV: hệ số phân ñàn (mức ñộ ñồng ñều cá thể)
SD:
ðộ lệch chuẩn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….


Trích đoạn Tăng trưởng chiều dài ñặ c trưng
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status