Luận văn thạc sĩ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ðỘ VÀ MỘT SỐ CÔNG THỨC PHÂN BÓN ðẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÂY DỨA SỢI (Agave Sisalana Perrine) - Pdf 22

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội

NGUYN TH THU NAM NGHIấN CU NH HNG CA MT V MT S
CễNG THC PHN BểN N KH NNG SINH TRNG,
PHT TRIN CA CY DA SI (Agave Sisalana Perrine)
TI HUYN NINH SN TNH NINH THUN
luận văn thạc s nông nghiệp Chuyờn ngnh: TRNG TRT
Mó s : 60.62.01

Ngi hng dn khoa hc: PGS. TS ON TH THANH NHN
H NI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp i

LỜI CAM ðOAN



LỜI CÁM ƠN

ðể hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ rất tận tình
của các thầy cô giáo, cũng như gia ñình và ñồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc ñến: PGS.TS. ðoàn
Thị Thanh Nhàn, cùng toàn thể thầy cô giáo trong Bộ môn Cây Công
Nghiệp, tập thể lãnh ñạo Khoa Sau ðại Học, tập thể lãnh ñạo Khoa Nông Học
- trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội.
Những người ñã tận tình giúp ñỡ, ñóng góp ý kiến quý báu và tạo mọi
ñiều kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Nam Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i



4.2. Giải phẫu lá của các giống dứa sợi. 44
4.3. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến sinh trưởng, phát triển của các giống
dứa ở các giai ñoạn khác nhau. 47
4.3.1 Ảnh hưởng của mật ñộ ñến ñộng thái ra lá của các giống dứa sợi. 51
4.3.2. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến ñộng thái tăng trưởng chiều dài lá của
lá dứa ở vị trí thứ ba trên cây. 54
4.3.3. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến ñộng thái tăng trưởng chiều rộng lá
của lá dứa ở vị trí thứ ba trên cây. 57
4.3.4. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến tốc ñộ ñẻ nhánh của các giống dứa
qua các giai ñoạn sinh trưởng. 60
4.3.5. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến mức ñộ nhiễm bệnh của các giống
dứa ở các giai ñoạn sinh trưởng 63
4.3.7. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến các yếu tố cấu thành năng suất của
các giống dứa sợi. 65
4.3.8. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến năng suất của các giống dứa sợi. 66
4.3.9. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến chất lượng sợi của các giống dứa. 68
4.4. Kết quả phân tích ñất 70
4.5. Ảnh hưởng của một số công thức phân bón ñến sinh trưởng và
phát triển của giống dứa Trung Quốc. 72
4.5.1. Ảnh hưởng của công thức phân bón ñến ñộng thái ra lá của giống
dứa Trung Quốc. 72
4.5.2. Ảnh hưởng của công thức phân bón ñến ñộng thái tăng trưởng
chiều dài lá của lá dứa ở vị trí thứ ba trên cây. 74
4.5.3. Ảnh hưởng của công thức phân bón ñến ñộng thái tăng trưởng
chiều rộng lá của lá dứa ở vị trí thứ ba trên cây. 76
4.5.4. Ảnh hưởng của công thức phân bón ñến khả năng ñẻ nhánh của
giống dứa Trung Quốc. 79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp v



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp vii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1: Năm quốc gia sản xuất dứa sợi nhiều nhất trên thế giới 16

2.2: Tiêu thụ các sản phẩm của dứa sợi trên toàn thế giới năm 2000 17

2.3: Phân loại chất lượng sợi dứa theo tiêu chuẩn của Trung Quốc
(GB/T15031-94) 21

2.4: Một số yếu tố khí tượng trung bình nhiều năm và trung bình 3
năm (84-86) ở Phan Rang 26

2.5: Thành phần hoá học một số vùng ñất chính trồng dứa sợi 27

2.6: Mật ñộ, khoảng cách trồng dứa sợi ở một số vùng Ninh Thuận. 28

4.1. ðặc ñiểm hình thái lá của các giống dứa sợi. 42

4.2. Giải phẫu lá của ba giống dứa sợi. 45

4.3. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến thời gian sinh trưởng của các giống
dứa 49

4.4. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến ñộng thái ra lá của các giống dứa sợi
(lá/tháng), 52

chiều rộng lá của lá dứa ở vị trí thứ ba trên cây (cm). 77

4.16. Ảnh hưởng của công thức phân bón ñến khả năng ñẻ nhánh của
giống dứa Trung Quốc. 79

4.17. Ảnh hưởng của các công thức phân bón ñến tỷ lệ nhiễm bệnh của
giống dứa Trung Quốc. 81

4.18. Ảnh hưởng của công thức phân bón ñến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất của giống dứa Trung Quốc. 83

4.19. Ảnh hưởng của công thức phân bón ñến chất lượng sợi của giống
dứa Trung Quốc. 86

4.20. Ảnh hưởng của các công thức phân bón ñến hiệu quả kinh tế của
thí nghiệm dứa Trung Quốc. 88Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ix

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

4.1: Lá của 3 giống dứa sợi 43

4.2. Hình dạng và kích thước bó sợi của giống dứa Trung Quốc 45

4.3. Hình dạng và kích thước bó sợi của giống dứa Cantala 46


của người dân Việt Nam ñã ñược giải quyết. Từ ñó người nông dân có nhiều
ñiều kiện chủ ñộng sản xuất những ngành, những cây có giá trị kinh tế cao. Cây
công nghiệp cũng là một trong những cây mũi nhọn trong chiến lược phát triển
kinh tế và bố trí sản xuất nhằm khai thác lợi thế của vùng ñất ñai, khí hậu.
Tuy nhiên, muốn trồng và sản xuất cây dứa sợi có hiệu quả kinh tế cao,
cần nắm vững ñược những ñặc tính nông học, sinh lý, sinh thái và nhu cầu
phân bón của cây dứa sợi, làm cơ sở cho việc xây dựng và áp dụng các biện
pháp gieo trồng thích hợp.
Huyện Ninh Sơn là vùng có rất nhiều tiềm năng trong việc phát triển cây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp 2

dứa sợi của tỉnh Ninh Thuận. Huyện có diện tích ñất cát, ñất gò ñồi có kết cấu
ñất rời rạc, thô, ñộ phì kém, ñộ dày tầng ñất mịn thấp, hiện chưa lựa chọn
ñược cây trồng chủ lực nhưng lại rất thích hợp với trồng cây dứa sợi. Xuất
phát từ những yêu cầu và thực tế trên chúng tôi tiến hành ñề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của mật ñộ và một số công thức phân bón
ñến khả năng sinh trưởng phát triển của cây dứa sợi (Agave Sisalana) tại
huyện Ninh Sơn - tỉnh Ninh Thuân”
1.2. Mục ñích và yêu cầu.
1.2.1. Mục ñích
- Xác ñịnh mật ñộ và công thức phân bón thích hợp cho cây dứa sợi ở
Ninh Sơn Ninh Thuận.
1.2.2. Yêu cầu
- Tìm hiểu khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất của cây dứa sợi ở
các mật ñộ khác nhau tại Ninh Sơn Ninh Thuận.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của một số công thức phân bón khác nhau ñến
sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây dứa sợi tại Ninh Sơn Ninh Thuận.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của ñề tài
- Kết quả của ñề tài góp phần bổ sung, cung cấp thêm những thông tin,

và nếu ñược ứng dụng chỉ ở tại ñịa bàn Ninh Thuận và các nơi khác có ñiều
kiện tương tự.
- Cây dứa sợi là cây công nghiệp dài ngày, có số lượng lá trên cây rất
lớn do ñó trong quá trình theo dõi về sinh trưởng phát triển của cây thì chúng
tôi chỉ tiến hành ño lá của dứa sợi ở vị trí thứ 3 tính từ trên xuống (mỗi tháng
ño 1 lần vào một ngày nhất ñịnh trong tháng).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp 4

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của ñề tài
Cây dứa sợi (Agave Sisalana) là một cây công nghiệp, ñược trồng ñể
lấy sợi, cây giống trong vườn ươm khi ñược 8 – 10 tháng tuổi, có thể ñem
trồng ở ruộng sản xuất, sau khi trồng 16 – 24 tháng, lúc ñó trên cây có khoảng
45 – 50 lá, có thể thu hoạch. ðối tượng thu hoạch là lá và các lá ñược thu
hoạch liên tục qua các năm, cho tới khi cây xuất hiện hoa, ñó là lúc cây già
cỗi; thời gian thu lá rất dài có thể tới 15 năm và có tới 600 – 700 lá/1 cây, tùy
thuộc vào ñặc tính của giống và ñiều kiện trồng trọt.
Như vậy ñể có năng suất và sản lượng tối ña cho một vùng sinh thái,
cần phải nghiên cứu xác ñịnh ñược giống dứa sợi phù hợp, ñồng thời giống ñó
phải có năng suất cao và phẩm chất tốt. Tuy nhiên ñể giống ñó sinh trưởng và
phát triển tốt, khai thác ñược ñầy ñủ các ñiều kiện khí hậu như ánh sáng, nhiệt
ñộ, ñộ ẩm, ñất ñai của một vùng trồng cụ thể, cần phải nghiên cứu các biện
pháp kỹ thuật phù hợp cho giống ñó. Vì cây dứa sợi có số lá và bề mặt tán lá
ngày càng phát triển theo thời gian và tuổi cây. Do ñó việc xác ñịnh mật ñộ
trồng thích hợp ñược xem là một biện pháp kỹ thuật quan trọng ñể có năng
suất cá thể và năng suất quần thể cây dứa sợi ñạt cao và ổn ñịnh qua các năm;
thông qua ñó ñạt tới năng suất và sản lượng dứa sợi cao nhất. Vì vậy việc
nghiên cứu về giống và mật ñộ trồng cần ñược song song tiến hành, trong ñó
cần chú ý xác ñịnh mật ñộ không chỉ phù hợp với cây có ít năm tuổi mà còn

học là Agave sisalana Perrine.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp 6 * Rễ : Bộ rễ thuộc dạng rễ chùm ăn rộng, bám chắc, rễ ăn sâu vào ñất
tối ña 60 cm, nhưng phạm vi của bộ rễ thì có thể lan rộng tới 3,5 m tính từ
thân cây, khả năng ñâm xuyên lớn thích hợp với vùng khô hạn.
*Thân: Dứa sợi là cây lâu năm thân mọng nước. Cây dứa sợi có một
thân và từ ñó mọc ra các lá dứa. Cây cao khoảng 1,2 m với ñường kính thân
khoảng 20 cm
Dứa sợi là cây bản ñịa ở bán ñảo Yucatan của Mê hi cô. Dứa sợi sinh trưởng
tốt nhất ở vùng có khí hậu nóng, nhưng cũng có thể sống ở những vùng nhiệt
ñới thấp ẩm và bán ẩm. Cũng giống như xương rồng, dứa sợi có thể phát triển
ở những vùng ñất khô hạn nghèo dinh dưỡng nhưng thêm vào ñó là tạo ra các
sản phẩm có giá trị kinh tế cao mà không có loại cây trồng nào khác có thể
mang lại ñược lợi ích kinh tế như vậy. Do giống có chiều cao cây tốt, nên có
số lá nhiều, năng suất cao.
*Lá: Lá dứa sợi có hình lưỡi kiếm, lá mọc xung quanh thân, lá cứng
và dày, nhu mô lá có màu xanh sẫm. Mỗi lá dài từ 0,8 ñến 1,5m và xếp theo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp 7

hình xoắn ốc xung quanh thân cây, bề rộng ở phần gốc lá khoảng 7,5 cm và ở
phần rộng nhất từ 10-16 cm, ñầu lá có một gai nhọn. Tuỳ các giống khác nhau
cây có giai ñoạn trưởng thành khác nhau. Trước ñây, trong ñiều kiện sinh
trưởng tốt sẽ ra hoa sau giai ñoạn từ 6-9 năm sau khi ñã sản xuất ñược khoảng
200-250 lá. Hiện nay, ñã lai tạo ñược một số giống dứa có thời gian sinh
trưởng tới 10-15 năm. . Khi cây ñã trưởng thành sẽ có một cuống hoa mọc lên
từ thân cây có thể ñạt tới ñộ cao từ 3 ñến 6 m. Khi hoa bắt ñầu héo, những
chồi sẽ mọc ra từ nách trên cùng giữa thân cây và cuống hoa rồi phát triển
thành các cây con hay các chồi mạ, những chồi này khi rơi xuống ñất sẽ ra rễ.

tốt tại nhiều vùng có lượng mưa dưới 500 mm nếu mưa phân bố tương ñối
ñiều hòa, mùa mưa kéo dài trên 100 ngày. Lượng mưa trên 1.600 mm không
thích hợp cho dứa sợi phát triển.
2.3.3. Yêu cầu về ánh sáng
Ánh sáng cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến sinh trưởng,
phát triển cũng như năng suất dứa sợi. Nếu dứa sợi ñược trồng ở những vùng
có mùa ñông lạnh thì sinh trưởng và phát triển chậm hơn ở vùng nắng quanh
năm. Tuy nhiên cường ñộ ánh sáng và ñộ dài ngày không ảnh hưởng ñến tuổi
phát dục của cây dứa sợi.
2.3.4. Yêu cầu về ñất, dinh dưỡng
Yêu cầu về ñất
Dứa sợi có khả năng trồng ñược trên nhiều loại ñất khác nhau[28].
Theo W.C. Lock thì có 7 nhóm ñất chính thích hợp cho sản xuất dứa sợi là:
- ðất ñỏ, không bị Laterit phát triển trên ñá phiến thạch.
- ðất ñỏ phát triển trên sản phẩm phong hóa của ñá vôi.
- Những loại ñất phù sa hoặc dốc tụ có màu từ nâu sẫm tới nâu ñen.
- ðất cát ñỏ không bị Laterit hoá, nằm dọc theo các dải ñất vùng
Duyên hải.
- ðất ñỏ nâu hoặc xám có nguồn gốc phún xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp 9

- ðất sét Renzin màu nâu phát triển trên ñá vôi thuộc kỷ Jura.
- Loại ñất sét pha cát có màu từ xám nhạt tới sẫm hoặc ñen.
Cây dứa sợi nhìn chung thích hợp với ñất có thành phần cơ giới trung
bình và nhẹ, với pH từ 5,5-7,5. Dứa sợi rất mẫn cảm với ñất ẩm và ñất sét.
Trên những vùng như vậy cây phát triển kém và thường bị vàng úa [28].
Dứa sợi trồng ñược trên nhiều loại ñất, tuy nhiên chỉ có những vùng ñất
xấu, khô hạn không trồng ñược các cây khác hoặc trồng ñược nhưng không
kinh tế thì người ta mới dành cho dứa sợi.
Yêu cầu dinh dưỡng

Giống dứa sợi Amanensis có lá ñược phủ một lớp vỏ cứng màu xanh
trong có chứa nhiều chất cutin. Cây có dáng to khoẻ, lá rộng và dài tới 150 -
200 cm. Trong quá trình sinh trưởng, mặt lá dần dần nổi lên những nếp gân
chạy suốt theo chiều dọc của phiến lá. Hai bờ mép trơn nhẵn không gai, chiếc
gai tận cùng thường ngắn, phần gốc phình ra hình tam giác, mặt dưới có màu
vàng. Chất lượng sợi tốt, mịn và dài.
Ngày nay, nhờ có kỹ thuật hiện ñại, người ta ñã chọn lọc, lai tạo nhiều
giống mới như giống H.11648, giống ðông số 1… phù hợp với việc chăm sóc
và thu hoạch trên quy mô lớn và có hiệu quả kinh tế cao. Giống H.11648, lá
màu trắng bạc, hai bên lá không có gai (thuận lợi khi chăm sóc và thu hoạch),
còn gọi là Dứa sợi xanh, ñược tuyển chọn từ các ñặc tính tốt nhất của các
giống tạp giao. Giống này do người Anh (GW. Lcok) tuyển chọn tại các
Trung tâm thí nghiệm ở Tandania. Qua 22 năm ñã chọn ñược giống thuần
chủng. Giống này sinh trưởng tốt ở nhiệt ñộ bình quân năm 16
o
C, thích hợp
nhất trong khoảng từ 16 – 25
o
C. Nhiệt ñộ của môi trường có ảnh hưởng ñến
khả năng sinh trưởng. Năm 1965, giống dứa sợi này bắt ñầu ñược ñưa vào sản
xuất ñại trà. Kết quả theo dõi trên ñồng ruộng trong ñiều kiện sản xuất ñại trà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp 11

cho thấy, khả năng chịu rét rất tốt, thậm chí ở nhiệt ñộ -3
o
C hoặc -3,5
o
C, nếu
ñược chăm sóc, quản lý tốt, cây vẫn sinh trưởng bình thường. Khi có sương
muối 30 ngày liên tục, nếu tổng tích ôn từ 380

– 6000 cây/ha.
(ðất tốt, khá tốt, trung bình ñược phân theo hệ thống phân hạng ñất
Madagasca của I.R.SM năm 1955).
(Ở Trung Quốc, bằng nhiều thực nghiệm, các nhà khoa học ñã chọn lựa
ñược mật ñộ tối ưu nhất ñể phát triển dứa sợi là 3.000 cây giống/1mẫu Trung
Quốc; tương ứng với 45.000 cây giống/1 ha, và mật ñộ ñối với cây trưởng
thành là 4.500 cây/ha [23].
2.5.2. Phân bón
ðạm ñược xem là nhân tố có ảnh hưởng gần như quyết ñịnh ñến năng
suất và chất lượng sợi. Cây ñược bón ñủ ñạm sinh trưởng khoẻ mạnh, thúc
ñẩy ñẻ nhánh, là cơ sở cho năng suất cao. Bón thừa ñạm, thân lá vươn dài
mềm, che bóng lẫn nhau ảnh hưởng ñến quang hợp dễ dẫn ñến sâu bệnh và
giảm năng suất.
Ngoài ñạm thì lân, kali có vai trò rất quan trọng, ảnh hưởng ñến năng
suất và chất lượng sợi. Nếu không cung cấp ñủ lượng lân, kali thì hiệu quả thu
ñược sẽ không cao. Ngoài ñạm, lân và kali,cần bổ xung vôi bột, tận dụng các
sản phẩm bã lá sau khi tước sợi ñể bón.
Trước khi tiến hành ươm cây con trên luống, người ta thường bón cho
mỗi ha ñất từ 20 - 30 tấn bã lá (phần thịt lá ñược tách ra trong quá trình tước sợi).
Dứa sợi là cây không ñòi hỏi nhiều dinh dưỡng nhưng ñể có năng suất và chất
lượng sợi tốt, cần phải bón phân cho dứa sợi. Một số nghiên cứu cho thấy trong
một năm thì toàn bộ lượng phân bón ñược sử dụng cho cây dứa sợi như sau:
100 kg N/ha
50 kg P
2
O
5
/ha
150 kg K
2

Ở những nước sản xuất dứa sợi, nếu ñiều kiện sản xuất tốt, có thể bắt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp 14

ñầu cắt lá dứa từ 16-30 tháng sau khi trồng. Nhưng thường dứa sợi ñược thu
hoạch sau 24-30 tháng. Khi cây có khoảng 50 lá, mỗi lá nặng từ 0,3-1 kg thì
có thể thu hoạch. Lá ở dưới thấp và già nhất ñược cắt trước tiên và sẽ tiếp tục
ñược cắt ñịnh kỳ vào các năm tiếp theo. Trung bình, trong 4 năm thu hoạch
ñầu tiên, mỗi năm tiến hành cắt lá 2 lần. Trong những năm tiếp theo, mỗi năm
chỉ cắt 1 lần cho ñến khi cuống hoa bắt ñầu phát triển. Có tổng số khoảng 600
lá có thể ñược thu hoạch trong một chu kỳ kinh tế của mỗi cây. Sau khi cây
bắt ñầu ra hoa là kết thúc chu kỳ sống.
Với giống H.11648, sau khi trồng ñược 16 -24 tháng, mỗi cây ñã có
trên 70 lá, có thể bắt ñầu thu hoạch lá ñể tuốt sợi. Thông thường 1 năm cắt lá
1 lần, hoặc 2 năm 3 lần. Mỗi lần cắt dần từ những là lần lượt từ phía gốc lên
cao dần, ñể lại 40-45 lá trên cây. Nếu cắt nhiều hơn, sẽ lẫn lá còn non, chất
lượng sợi kém và ảnh hưởng ñến sinh trưởng của cây, giảm năng suất vụ sau.
Cắt lá cần dứt khoát, không ñể dập lá, không cắt sát vào thân, ñể lại 1cm
cuống lá. Dùng liềm ngắn và sắc ñể cắt, cắt từ mặt trên lá xuống, hướng về
phía người cắt. Lá cắt xong cần bó và vận chuyển về nơi gia công tuốt sợi
ngay, phải chế biến xong trong vòng 3 ngày sau khi cắt. Khi hết vòng ñời sinh
trưởng (10-15 năm), cây dứa sẽ ra hoa. Khi ñó sẽ cắt hết lá của cây ñó. Khi
trên 50% số cây của một lô ñất ñã ra hoa, cắt toàn bộ lá của những cây còn lại
và kết thúc chu kỳ kinh doanh trên lô ñất ñó, bỏ ñi, tiến hành trồng lại [23].
Qua ñó cho thấy không chỉ kỹ thuật trồng mà khâu thu hoạch cũng rất quan
trọng, quyết ñịnh năng suất và phẩm chất sợi dứa.
2.6. Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm sợi của cây dứa sợi.
2.6.1. Tình hình sản xuất và chế biến dứa sợi ở các nước trên thế giới
Dứa sợi là cây có sức sống rất bền bỉ. Nó có thể chịu ñược ñiều kiện
khô hạn ở trên những vùng ñất cằn cỗi rất nghèo dinh dưỡng. Trong 100 năm
trồng dứa sợi kinh doanh ở Tanzania thì chưa có năm nào hạn hán làm chết


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status